Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Các đơn vị hành chính cấp cao nhất của Canada

Tỉnh và lãnh thổ là đơn vị phân cấp hành chính theo hiến pháp Canada.

Thời kỳ Liên bang hóa Canada 1867, ba tỉnh bang (hoặc tỉnh) của Bắc Mỹ thuộc Anh là New Brunswick, Nova Scotia và Canada (phân thành Ontario và Québec) thống nhất thành quốc gia mới. Kể từ đó, biên giới ngoại bộ của Canada thay đổi vài lần, và phát triển từ bốn tỉnh bang ban đầu thành mười tỉnh bang và ba lãnh thổ vào năm 1999. Khác biệt lớn nhất giữa một tỉnh bang và một lãnh thổ tại Canada là các tỉnh bang nhận được quyền lực và quyền uy trực tiếp từ Đạo luật Hiến pháp năm 1867 trong khu vực quản hạt, trong khi các lãnh thổ nhận ủy nhiệm và quyền lực từ chính phủ liên bang. Theo thuyết hiến pháp Canada hiện đại, các tỉnh bang được xem là những khu vực cộng chủ quyền, và mỗi tỉnh bang có quân chủ riêng, do phó thống đốc đại diện, còn các lãnh thổ không có chủ quyền, song là bộ phận của vương quốc liên bang, và có một ủy viên.

  • Tỉnh bang Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada và lãnh thổ của Canada
Bản đồ Canada hiển thị 10 tỉnh và 3 vùng lãnh thổ
Thể loạiLiên bang
Số lượng còn tồn tại
  • 10 tỉnh
  • 3 vùng lãnh thổ
Hình thức chính quyềnChế độ quân chủ lập hiến

Tỉnh bang Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada

Tỉnh kỳ Tỉnh huy Tên Viết tắt
bưu chính]]
Thủ phủ Thành phố lớn nhất
(theo dân số)
Gia nhập liên bang Dân số
(tháng 5 2011)
Diện tích đất liền (km²) Diện tích mặt nước (km²) Tổng diện tích (km²) Ngôn ngữ chính thức Số ghế trong
Hạ nghị viện liên bang
Số ghế trong
Thượng nghị viện liên bang
Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  Ontario ON Toronto Toronto 1 tháng 7 năm 1867 12.851.821 917.741 158.654 1.076.395 Tiếng AnhA 106 24
Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  Québec QC Québec Montréal 1 tháng 7 năm 1867 7.903.001 1.356.128 185.928 1.542.056 Tiếng PhápB 75 24
Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  Nova Scotia NS Halifax HalifaxC 1 tháng 7 năm 1867 921.727 53.338 1.946 55.284 Tiếng AnhD 11 10
Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  New Brunswick NB Fredericton Saint John 1 tháng 7 năm 1867 751.171 71.450 1.458 72.908 Tiếng AnhE
Tiếng PhápE
10 10
Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  Manitoba MB Winnipeg Winnipeg 15 tháng 7 năm 1870 1.208.268 553.556 94.241 647.797 Tiếng AnhA,F 14 6
Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  British Columbia BC Victoria Vancouver 20 tháng 7 năm 1871 4.400.057 925.186 19.549 944.735 Tiếng AnhA 36 6
Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  Đảo Hoàng tử Edward PE Charlottetown Charlottetown 1 tháng 7 năm 1873 140.204 5.660 0 5.660 Tiếng AnhA 4 4
Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  Saskatchewan SK Regina Saskatoon 1 tháng 9 năm 1905 1.033.381 591.670 59.366 651.036 Tiếng AnhA 14 6
Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  Alberta AB Edmonton Calgary 1 tháng 9 năm 1905 3.645.257 642.317 19.531 661.848 Tiếng AnhA 28 6
Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  Newfoundland và Labrador NL St. John's St. John's 31 tháng 3 năm 1949 514.536 373.872 31.340 405.212 Tiếng AnhA 7 6
Tổng các tỉnh bang &000000003336942300000033.369.423 &00000000054999180000005.499.918 &0000000000563013000000563.013 &00000000060629310000006.062.931 &0000000000000305000000305 &0000000000000102000000102

Ghi chú:

    A.^ De facto; tiếng Pháp có địa vị hiến pháp hạn chế
    B.^ Hiến chương ngôn ngữ Pháp; tiếng Anh có địa vị hiến pháp hạn chế
    C.^ Nova Scotia giải thể các thành phố vào năm 1996 để thay thế bằng các đô thị tự trị khu vực; đô thị tự trị khu vực lớn nhất được sử dụng
    D.^ Nova Scotia có rất ít đạo luật song ngữ (ba bằng tiếng Anh và tiếng Pháp; một bằng tiếng Anh và tiếng Ba Lan); một số cơ quan chính phủ có danh xưng luật hóa trong cả tiếng Anh và tiếng Pháp
    E.^ Điều 16 của Hiến chương Canada về quyền lợi và tự do
    F.^ Đạo luật Manitoba

Tòa nhà cơ quan lập pháp cấp tỉnh bang

Lãnh thổ Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada

Canada có ba lãnh thổ. Không giống với các tỉnh bang, các lãnh thổ của Canada không có quyền tài phán cố hữu, mà chỉ được chính phủ liên bang ủy nhiệm cho các quyền đó. Chúng bao gồm toàn bộ đại lục Canada nằm ở phía bắc vĩ tuyến 60° Bắc và phía tây của vịnh Hudson, cùng với toàn bộ các đảo ở phía bắc của đại lục Canada.

Lãnh thổ Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada của Canada
Khu kỳ Khu huy Lãnh thổ Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada Tên viết tắt
bưu chính
Thành phố thủ phủ và lớn nhất Gia nhập liên bang Dân số
(tháng 5 2011)
Diện tích đất liền (km²) Diện tích mặt nước (km²) Tổng diện tích (km²) Ngôn ngữ chính thức Số ghế trong
Hạ nghị viện liên bang
Số ghế trong
Thượng nghị viện liên bang
Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  Các Lãnh thổ Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada Tây Bắc NT Yellowknife 15 tháng 7 năm 1870 41.462 1.183.085 163.021 1.346.106 Chipewyan, Cree, Anh, Pháp, Gwich'in, Inuinnaqtun, Inuktitut, Inuvialuktun, North Slavey, Nam Slavey, Tłįchǫ 1 1
Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  Yukon YT Whitehorse 13 tháng 6 năm 1898 33.897 474.391 8.052 482.443 Tiếng Anh,
tiếng Pháp
1 1
Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ  Nunavut NU Iqaluit 1 tháng 4 năm 1999 31,906 1,936,113 157,077 2,093,190 Inuinnaqtun, Inuktitut,
Anh, Pháp
1 1
Tổng các lãnh thổ &0000000000107265000000107.265 &00000000035935890000003.593.589 &0000000000328150000000328.150 &00000000039217390000003.921.739 &00000000000000030000003 &00000000000000030000003

Tòa nhà cơ quan lập pháp cấp lãnh thổ

Phát triển lãnh thổ Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada

Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ 
Sự biến đổi của các ranh giới và tên tỉnh bang cùng lãnh thổ của Canada.

Ontario, Québec, New Brunswick, và Nova Scotia là các tỉnh bang ban đầu, được hình thành khi các thuộc địa của Bắc Mỹ thuộc Anh liên hiệp vào ngày 1 tháng 7 năm 1867, tạo thành Quốc gia tự trị Canada. Trong sáu năm sau đó, Manitoba, British Columbia, và Đảo Hoàng tử Edward được thêm vào với địa vị tỉnh bang.

Công ty vịnh Hudson duy trì quyền kiểm soát đối với các lãnh thổ lớn tại Tây bộ Canada, được gọi là Đất Rupert, đến năm 1870 thì lãnh thổ này được chuyển giao cho Chính phủ Canada. Năm 1870, Manitoba và các Lãnh thổ Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada Tây Bắc được hình thành từ Đất Rupert và Lãnh thổ Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada Tây-Bắc. Đương thời, các Lãnh thổ Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada Tây Bắc bao gồm hầu hết phần bắc bộ và tây bộ Canada hiện nay, bao gồm cả hai phần ba phía bắc của Ontario và Québec, trừ Quần đảo vùng Bắc Cực, British Columbia và Manitoba. Ngày 1 tháng 9 năm 1905, một bộ phận của các Lãnh thổ Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada Tây Bắc ở phía nam của vĩ tuyến 60°B trở thành các tỉnh bang Alberta và Saskatchewan. Năm 1912, ranh giới của các tỉnh bang Québec, Ontario và Manitoba được mở rộng về phía bắc: ranh giới của Manitoba kéo dài đến 60°B, ranh giới của Ontario đến vịnh Hudson và Quebec bao gồm cả huyện Ungava.

Năm 1869, nhân dân Newfoundland bỏ phiếu ủng hộ vẫn là một thuộc địa của Anh do lo ngại về thuế và chính sách kinh tế. Năm 1907, Newfoundland giành được tình trạng quốc gia tự trị. Vào trung kỳ Đại khủng hoảng tại Canada, Newfoundland phải đối mặt với phá sản quốc gia, cơ quan lập pháp chuyển giao quyền kiểm soát chính trị cho Ủy ban chính phủ vào năm 1933. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai, trong cuộc trưng cầu dân ý năm 1948, đa số khít khao công dân Newfoundland bỏ phiếu ủng hộ gia nhập Liên bang, và đến ngày 31 tháng 3 năm 1949, Newfoundland trở thành tỉnh bang thứ 10 của Canada. Năm 2001, tỉnh bang chính thức đổi tên thành Newfoundland và Labrador.

Năm 1903, tranh chấp vùng Cán xoong Alaska xác định biên giới tây bắc của British Columbia. Đây là một trong hai tỉnh bang duy nhất trong lịch sử Canada từng bị giảm kích thước lãnh thổ. Đến năm 1927, tranh chấp biên giới giữa Canada và Quốc gia tự trị Newfoundland dẫn đến Labrador nhận thêm lãnh thổ của Québec. Năm 1999, Nunavut được tách ra từ bộ phận đông bộ của các Lãnh thổ Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada Tây Bắc. Yukon nằm ở Tây bộ của Bắc Canada, trong khi Nunavut nằm ở phía đông.

Cả ba lãnh thổ hợp thành khu vực dân cư thưa thớt nhất tại Canada, với diện tích đất liền là 3.921.739 km2 (1.514.192 dặm vuông Anh). Chúng thường được đề cập là khu vực The North đối các mục đích tổ chức và kinh tế. Trong phần lớn lịch sử ban đầu của mình, các Lãnh thổ Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada Tây Bắc được chia thành một số huyện để tiện quản lý. Huyện Keewatin hình thành với địa vị là một lãnh thổ riêng từ năm 1876 đến năm 1905, sau đó trở thành vùng Keewatin thuộc các Lãnh thổ Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada Tây Bắc.

Tham khảo

Đọc thêm

Liên kết ngoài


Tỉnh và lãnh thổ tự trị của Canada Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Tỉnh bang, Lãnh thổ, Phát triển lãnh thổ 
Tỉnh bang Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada: Alberta | British Columbia | Đảo Hoàng tử Edward | Manitoba | New Brunswick | Newfoundland và Labrador | Nova Scotia | Ontario | Québec | Saskatchewan
Lãnh thổ Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada tự trị: Các Lãnh thổ Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của Canada Tây Bắc | Nunavut | Yukon


Tags:

Tỉnh bang Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của CanadaLãnh thổ Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của CanadaPhát triển lãnh thổ Tỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của CanadaTỉnh Bang Và Lãnh Thổ Của CanadaBắc Mỹ thuộc AnhLiên bang hóa CanadaTỉnh CanadaTỉnh bang

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Đông Nam BộQuần đảo Hoàng SaBiển xe cơ giới Việt NamHiệp định Paris 1973Tình bạnĐà LạtĐại tướng Quân đội nhân dân Việt NamHồn Trương Ba, da hàng thịtThổ Nhĩ Kỳ17 tháng 4Inter MilanLê Hồng AnhTưởng Giới ThạchLễ hội Chol Chnam ThmayHà NộiChâu Đăng KhoaApple Inc.Nhà LýCan ChiVladimir Ilyich LeninTư tưởng Hồ Chí MinhMáy tínhChiếc giày vàng Giải bóng đá Ngoại hạng AnhACậu bé mất tíchHồng KôngDanh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions LeagueĐắk LắkGruziaIraqGallonFC BarcelonaDanh sách trường đại học tại Thành phố Hồ Chí MinhLịch sử Việt NamTôn giáoLiếm âm hộLê Minh KhuêDanh sách quốc gia và vùng lãnh thổ châu ÁLê Khả PhiêuChiến tranh LạnhHiệp hội các quốc gia Đông Nam ÁViệt Nam Dân chủ Cộng hòaNguyễn Văn TrỗiB-52 trong Chiến tranh Việt NamChính phủ Việt NamDanh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bangLong AnVõ Thị Ánh XuânDấu chấmAn Dương VươngSông HồngĐộng đấtBút hiệu của Hồ Chí MinhVõ Thị SáuQuân đoàn 12, Quân đội nhân dân Việt NamQuân đội nhân dân Việt NamTikTokNguyễn Tân CươngHarry LuLê Thánh TôngTrường Đại học Kinh tế Quốc dânNgã ba Đồng LộcHà GiangĐêm đầy saoĐại ViệtTập đoàn FPTQuân lực Việt Nam Cộng hòaĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitTần Chiêu Tương vươngDanh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh ConanBộ đội Biên phòng Việt NamConor GallagherĐinh Tiến DũngTổ chức Quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiênHành chính Việt Nam thời NguyễnĐinh Tiên HoàngNewJeansKim Soo-hyun🡆 More