Pháp Tỉnh

Trong ngữ cảnh về cách phân chia địa chính trị của Pháp và nhiều thuộc địa của Pháp, một tỉnh (tiếng Pháp: département, phát âm: ) là một đơn vị hành chính tương đương với một quận (district) của Anh hay quận (county) của Hoa Kỳ.

Hiện nay, Pháp có 96 tỉnh tại Chính quốc Pháp và 5 tỉnh hải ngoại (các tỉnh hải ngoại cũng được xếp loại là đơn vị hành chính vùng). Theo pháp luật tất cả các tỉnh đều là một bộ phận không tách rời của nước Pháp. Các tỉnh được chia nhỏ thành 342 quận (arrondissement).


Bài viết này là một trong chuỗi bài
Phân cấp hành chính Pháp

(gồm vùng hải ngoại)

(gồm tỉnh hải ngoại)

Cộng đồng đô thị
Cộng đồng khối dân cư
Cộng đồng xã
Xã đoàn khối dân cư mới

Xã liên kết
Quận nội thị

Phân cấp khác ở hải ngoại Pháp

Cộng đồng hải ngoại
Cộng đồng đặc biệt
Xứ hải ngoại
Lãnh thổ hải ngoại
Đảo Clipperton

Từ năm 1790, Pháp được phân chia thành 83 département với ranh giới vắt qua các province cũ nhằm xóa bỏ các khác biệt về văn hóa, được áp dụng sau những năm Cách mạng Pháp.

Hiện nay, theo phân cấp hành chính Pháp có 101 tỉnh.

Đặc điểm chung Pháp Tỉnh

Trong phần lục địa Pháp (Chính quốc Pháp không tính đảo Corse), diện tích trung bình của một tỉnh vào khoảng 5.965 km², gấp hai lần rưỡi diện tích của một hạt nghi lễ của Anh, và hơn ba lần rưỡi dân số trung bình của một quận của Hoa Kỳ.

Theo thống kê vào năm 2001, dân số trung bình của một tỉnh trong phần lục địa Pháp là 511.012 người, gấp 21 lần diện tích trung bình của quận Hoa Kỳ, nhưng chưa bằng hai phần ba dân số trung bình của một quận nghi thức tại Anh.

Tỉnh lỵ (chef-lieu de département) là thủ phủ hoặc là nơi đặt cơ quan chính quyền tỉnh, thường nằm ở khu vực giữa tỉnh. Khu vực này được xác định theo thời gian đi ngựa từ ngoại vi của tỉnh. Điều này là để cho mọi người đều có thể đi ngựa từ mọi xã đến tỉnh lỵ trong vòng 24 giờ.

Vai trò hành chính Pháp Tỉnh

Pháp Tỉnh 
Chính đảng của chủ tịch hội đồng địa phương sau cuộc bầu cử địa phương năm 2008. Những từ viết tắt các đảng phái, "PS" là Đảng Xã hội. "Divers gauche", "centre" và "droite", có nghĩa là "các đảng cánh tả", "trung lập" và "cánh hữu". "Nouveau Centre" là đảng "Tân Trung lập".
Pháp Tỉnh 
Cấu trúc hành chính của Pháp

Mỗi département do một hội đồng tỉnh (conseil général) và người đứng đầu hội đồng điều hành. Hội đồng tỉnh được bầu sáu năm một lần theo phương thức phổ thông đầu phiếu. Từ năm 1982, người đứng đầu hội đồng là chủ tịch của hội đồng (trước đó do tỉnh trưởng, người đại diện của chính phủ trung ương tại tỉnh, đứng đầu).

Người đại diện của chính phủ quốc gia Pháp tại tỉnh là tỉnh trưởng (préfet) được (Tổng thống hoặc Thủ tướng) bổ nhiệm. Tỉnh trưởng được sự hỗ trợ từ một hoặc nhiều quận trưởng ở các quận lị bên ngoài thủ phủ của tỉnh.

Trung tâm hành chính của một tỉnh được gọi là préfecture hay chef-lieu de département (tỉnh lỵ). Một tỉnh được chia nhỏ thành từ một đến bảy quận. Thủ phủ của quận được gọi là quận lị (sous-préfecture]]). Viên chức chịu trách nhiệm tại mỗi quận được gọi là sous-préfet (quận trưởng).

Các tỉnh còn được chia thành các đơn vị nhỏ hơn là xã (commune), do hội đồng xã điều hành. Vào năm 1999 Pháp có 36.779 xã.

Phần lớn các tỉnh có diện tích vào khoảng từ 4.000 đến 8.000 km², và dân số vào khoảng từ 250.000 đến một triệu người. Tỉnh lớn nhất là tỉnh Gironde (10.000 km²), còn tỉnh nhỏ nhất là thành phố Paris (105 km²). Tỉnh đông dân nhất là tỉnh Nord (2.550.000 người) và ít dân nhất là tỉnh Lozère (74.000 người). Xem thêm: Danh sách các tỉnh của Pháp theo dân số

Các tỉnh đều được đánh số thứ tự, con số này gồm hai chữ số xuất hiện trong mã bưu chính, các mã INSEE (bao gồm "số an sinh xã hội") và trên bảng số xe cũ (đã được thay bằng mô hình đánh số mới vào tháng 1 năm 2009). Ban đầu, những con số này có liên quan đến thứ tự ABC từ tên của các tỉnh, nhưng một số tỉnh đổi tên, do đó sự liên hệ này dần trở nên không còn chính xác.

Không có tỉnh số 20, mà thay vào đó là 2A và 2B, dành cho Corse. Tuy nhiên, mã bưu chính và mã địa chỉ của Corse trong cả hai tỉnh đều bắt đầu bằng số 20. Mã hai chữ số "98" do Monaco sử dụng. Cùng với mã quốc gia FR theo chuẩn ISO 3166-1 alpha-2, những con số này cấu thành mã đơn vị hành chính trong quốc gia ISO 3166-2 dành cho các tỉnh ở lục địa. Các tỉnh hải ngoại lấy hai ký tự từ mã ISO 3166-2, như 971 cho Guadeloupe (xem bảng ở dưới).

Lịch sử Pháp Tỉnh

Pháp Tỉnh 
Tỉnh vào thời Napoleon
Pháp Tỉnh 
Vào năm 1843, Pháp có 86 tỉnh; Alsace và Lorraine là của Pháp, nhưng Nice và Savoy chưa được sáp nhập.

Đơn vị hành chính département được Hội đồng Lập hiến quy định để thay thế cho đơn vị hành chính province cũ với cấu trúc hợp lý hơn. Chúng cũng được thiết kế để cố ý phá vỡ các khu vực có tính lịch sử của Pháp nhằm xóa bỏ các khác biệt về văn hóa và xây dựng một quốc gia đồng nhất hơn. Đa số các tỉnh được đặt tên theo một hoặc nhiều con sông chính của khu vực hoặc một đặc điểm bên ngoài nào đó.

Số lượng các tỉnh, ban đầu có 83 tỉnh, đã tăng lên thành 130 tỉnh vào năm 1810 với sự mở rộng lãnh thổ của nước Cộng hòa và Đế quốc (xem Tỉnh (Hà Lan) để xem các tỉnh Hà Lan bị sáp nhập). Sau khi Napoleon bị đánh bại vào 1814-1815, số lượng tỉnh giảm xuống còn 86 tỉnh. Hội nghị Wien đưa nước Pháp trở về với diện tích như trước chiến tranh; tổng số tỉnh là 86 do có ba tỉnh cũ đã chia tách. Vào năm 1860, Pháp giành được Comté de NiceSavoy, dẫn đến tạo thêm 3 tỉnh mới. Hai tỉnh được thành lập từ lãnh thổ Savoyard mới, còn tỉnh Alpes-Maritimes được tạo từ Nice và một phần của tỉnh Var. 89 tỉnh này được gán số thứ tự dựa trên thứ tự ABC của chúng.

Ba tỉnh trong vùng Alsace-Lorraine (Haut-Rhin, Bas-Rhin, và Moselle) bị nhượng cho Đế quốc Đức vào năm 1871, sau khi Pháp bị đánh bại trong Chiến tranh Pháp-Phổ. Một phần nhỏ của tỉnh Haut-Rhin, có tên Territoire de Belfort, bị tách rời khỏi phần còn lại của Alsace-Lorraine và nước Pháp.

Vào năm 1919, sau Thế chiến I, Pháp lấy lại Alsace-Lorraine. Territoire de Belfort không được tái sáp nhập vào Haut-Rhin, mà trở thành một tỉnh đầy đủ vào năm 1922, trở thành tỉnh thứ 90 của nước Pháp.

Việc tái tổ chức lại vùng Paris (1968) và phân chia Corse (1975) đã bổ sung thêm sáu tỉnh, đưa số tỉnh lên 100 tỉnh. Những tỉnh mới này bao gồm tỉnh hải ngoại Guyane (Guyane thuộc Pháp) ở Nam Mỹ, Guadeloupe và Martinique ở Quần đảo Antilles nhỏ, Réunion và Mayotte ở Ấn Độ Dương.

Bản đồ và danh sách các tỉnh Pháp Tỉnh

Các vùng và tỉnh của Pháp

Pháp Tỉnh 
Tỉnh và Vùng tại Pháp
Mã INSEE Huy hiệu1 Tỉnh Tỉnh lỵ
01 Pháp Tỉnh  Ain Bourg-en-Bresse
02 Pháp Tỉnh  Aisne Laon
03 Pháp Tỉnh  Allier Moulins
04 Pháp Tỉnh  Alpes-de-Haute-Provence Digne-les-Bains
05 Pháp Tỉnh  Hautes-Alpes Gap
06 Pháp Tỉnh  Alpes-Maritimes Nice
07 Pháp Tỉnh  Ardèche Privas
08 Pháp Tỉnh  Ardennes Charleville-Mézières
09 Pháp Tỉnh  Ariège Foix
10 Pháp Tỉnh  Aube Troyes
11 Pháp Tỉnh  Aude Carcassonne
12 Pháp Tỉnh  Aveyron Rodez
13 Pháp Tỉnh  Bouches-du-Rhône Marseille
14 Pháp Tỉnh  Calvados Caen
15 Pháp Tỉnh  Cantal Aurillac
16 Pháp Tỉnh  Charente Angoulême
17 Pháp Tỉnh  Charente-Maritime La Rochelle
18 Pháp Tỉnh  Cher Bourges
19 Pháp Tỉnh  Corrèze Tulle
2A Pháp Tỉnh  Corse-du-Sud Ajaccio
2B Pháp Tỉnh  Haute-Corse Bastia
21 Pháp Tỉnh  Côte-d'Or Dijon
22 Pháp Tỉnh  Côtes-d'Armor Saint-Brieuc
23 Pháp Tỉnh  Creuse Guéret
24 Pháp Tỉnh  Dordogne Périgueux
25 Pháp Tỉnh  Doubs Besançon
26 Pháp Tỉnh  Drôme Valence
27 Pháp Tỉnh  Eure Évreux
28 Pháp Tỉnh  Eure-et-Loir Chartres
29 Pháp Tỉnh  Finistère Quimper
30 Pháp Tỉnh  Gard Nîmes
31 Pháp Tỉnh  Haute-Garonne Toulouse
32 Pháp Tỉnh  Gers Auch
33 Pháp Tỉnh  Gironde Bordeaux
34 Pháp Tỉnh  Hérault Montpellier
35 Pháp Tỉnh  Ille-et-Vilaine Rennes
36 Pháp Tỉnh  Indre Châteauroux
37 Pháp Tỉnh  Indre-et-Loire Tours
38 Pháp Tỉnh  Isère Grenoble
39 Pháp Tỉnh  Jura Lons-le-Saunier
40 Pháp Tỉnh  Landes Mont-de-Marsan
41 Pháp Tỉnh  Loir-et-Cher Blois
42 Pháp Tỉnh  Loire Saint-Étienne
43 Pháp Tỉnh  Haute-Loire Le Puy-en-Velay
44 Pháp Tỉnh  Loire-Atlantique Nantes
45 Pháp Tỉnh  Loiret Orléans
46 Pháp Tỉnh  Lot Cahors
47 Pháp Tỉnh  Lot-et-Garonne Agen
48 Pháp Tỉnh  Lozère Mende
49 Pháp Tỉnh  Maine-et-Loire Angers
50 Pháp Tỉnh  Manche Saint-Lô
51 Pháp Tỉnh  Marne Châlons-en-Champagne
52 Pháp Tỉnh  Haute-Marne Chaumont
53 Pháp Tỉnh  Mayenne Laval
54 Pháp Tỉnh  Meurthe-et-Moselle Nancy
55 Pháp Tỉnh  Meuse Bar-le-Duc
56 Pháp Tỉnh  Morbihan Vannes
57 Pháp Tỉnh  Moselle Metz
58 Pháp Tỉnh  Nièvre Nevers
59 Pháp Tỉnh  Nord Lille
60 Pháp Tỉnh  Oise Beauvais
61 Pháp Tỉnh  Orne Alençon
62 Pháp Tỉnh  Pas-de-Calais Arras
63 Pháp Tỉnh  Puy-de-Dôme Clermont-Ferrand
64 Pháp Tỉnh  Pyrénées-Atlantiques Pau
65 Pháp Tỉnh  Hautes-Pyrénées Tarbes
66 Pháp Tỉnh  Pyrénées-Orientales Perpignan
67 Pháp Tỉnh  Bas-Rhin Strasbourg
68 Pháp Tỉnh  Haut-Rhin Colmar
69 Pháp Tỉnh  Rhône Lyon
70 Pháp Tỉnh  Haute-Saône Vesoul
71 Pháp Tỉnh  Saône-et-Loire Mâcon
72 Pháp Tỉnh  Sarthe Le Mans
73 Pháp Tỉnh  Savoie Chambéry
74 Pháp Tỉnh  Haute-Savoie Annecy
75 Pháp Tỉnh  Paris² Paris
76 Pháp Tỉnh  Seine-Maritime Rouen
77 Pháp Tỉnh  Seine-et-Marne Melun
78 Pháp Tỉnh  Yvelines³ Versailles
79 Pháp Tỉnh  Deux-Sèvres Niort
80 Pháp Tỉnh  Somme Amiens
81 Pháp Tỉnh  Tarn Albi
82 Pháp Tỉnh  Tarn-et-Garonne Montauban
83 Pháp Tỉnh  Var Toulon
84 Pháp Tỉnh  Vaucluse Avignon
85 Pháp Tỉnh  Vendée La Roche-sur-Yon
86 Pháp Tỉnh  Vienne Poitiers
87 Pháp Tỉnh  Haute-Vienne Limoges
88 Pháp Tỉnh  Vosges Épinal
89 Pháp Tỉnh  Yonne Auxerre
90 Pháp Tỉnh  Territoire de Belfort Belfort
91 Pháp Tỉnh  Essonne4 Évry
92 Pháp Tỉnh  Hauts-de-Seine5 Nanterre
93 Pháp Tỉnh  Seine-Saint-Denis6 Bobigny
94 Pháp Tỉnh  Val-de-Marne Créteil
95 Pháp Tỉnh  Val-d'Oise Cergy/Pontoise7
971 Pháp Tỉnh  Guadeloupe12 Basse-Terre
972 Pháp Tỉnh  Martinique12 Fort-de-France
973 Pháp Tỉnh  Guyane12 Cayenne
974 Pháp Tỉnh  La Réunion12 Saint-Denis

Ghi chú:

  1. Phần lớn các huy hiệu là không chính thức.
  2. Số thứ tự 75 trước đây là của Seine
  3. Số thứ tự 78 trước đây là của Seine-et-Oise
  4. Số thứ tự 91 trước đây là của Alger, ở Algerie thuộc Pháp
  5. Số thứ tự 92 trước đây là của Oran, ở Algerie thuộc Pháp
  6. Số thứ tự 93 trước đây là của Constantine, ở Algerie thuộc Pháp
  7. Số thứ tự 975 trước đây là của Saint-Pierre-et-Miquelon
  8. Số thứ tự 976 trước đây là của Mayotte
  9. Số thứ tự 977 trước đây là của Saint-Barthélémy
  10. Số thứ tự 978 trước đây là của Saint-Martin
  11. Tỉnh Val-d'Oise được thành lập tại Pontoise khi tạo ra tỉnh này, nhưng đã được di chuyển trên thực tế sang xã Cergy bên cạnh; hiện nay, cả hai tạo thành đô thị mới (ville nouvelle) mang tên Cergy-Pontoise.
  12. Các tỉnh hải ngoại là những thuộc địa cũ bên ngoài nước Pháp hiện nay được hưởng vị thế y như metropolitan (vùng lục địa) của Pháp. Chúng là một phần của nước Pháp và Liên minh châu Âu, mặc dù có những quy định đặc biệt của EU áp dụng cho chúng. Mỗi tỉnh này cũng là một vùng.

Các tỉnh cũ Pháp Tỉnh

Trên lãnh thổ hiện nay của Pháp

Tỉnh Tỉnh lỵ Thời gian tồn tại Ghi chú
Rhône-et-Loire Lyon 1790–1793 Tách thành Pháp Tỉnh  RhônePháp Tỉnh  Loire vào ngày 12 tháng 8 năm 1793.
Corse Bastia 1790–1793 Tách thành Golo và Liamone.
Golo Bastia 1793–1811 Hợp nhất với Liamone thành Pháp Tỉnh  Corse.
Liamone Ajaccio 1793–1811 Hợp nhất với Golo thành Pháp Tỉnh  Corse.
Mont-Blanc Chambéry 1792–1815 Được hình thành từ một phần của Pháp Tỉnh  Đất công tước Savoy, một lãnh thổ của Pháp Tỉnh  Vương quốc Piedmont-Sardegna và được khôi phục thành Piedmont-Sardegna sau thất bại của Napoleon. Tỉnh này gần như tương ứng với hai tỉnh hiện nay là Pháp Tỉnh  SavoiePháp Tỉnh  Haute-Savoie.
Léman Geneva 1798–1814 Hình thành khi Pháp Tỉnh  Cộng hòa Geneva được sáp nhập vào Đệ nhất Đế quốc Pháp. Léman trở thành tổng của Thụy Sĩ có tên Pháp Tỉnh  Cộng hòa và Tổng Geneva. Tỉnh này tương ứng với tổng của Thụy Sĩ hiện nay và các phần của các tỉnh Pháp hiện nay là Pháp Tỉnh  AinPháp Tỉnh  Haute-Savoie.
Meurthe Nancy 1790–1871 Meurthe không tồn tại sau sự sáp nhập của Alsace-Lorraine vào Pháp Tỉnh  Đế quốc Đức vào năm 1871 và cũng không được tạo lại sau khi tỉnh này được Pháp thu hồi lại sau Hòa ước Versailles.
Seine Paris 1790–1967 Vào ngày 1 tháng 1 năm 1968, Seine được tách thành bốn tỉnh mới: Pháp Tỉnh  Paris, Pháp Tỉnh  Hauts-de-Seine, Pháp Tỉnh  Seine-Saint-DenisPháp Tỉnh  Val-de-Marne, trong quá trình đó có lấy thêm một phần đất của Seine-et-Oise.
Seine-et-Oise Versailles 1790–1967 Vào ngày 1 tháng 1 năm 1968, Seine-et-Oise được tách thành ba tỉnh mới: Pháp Tỉnh  Yvelines, Pháp Tỉnh  Val-d'OisePháp Tỉnh  Essonne, trong quá trình đó có một phần đất được chuyển qua Seine.
Corse Ajaccio 1811–1975 Vào ngày 15 tháng 9 năm 1975, Corse được tách làm hai, tạo ra Pháp Tỉnh  Corse-du-SudPháp Tỉnh  Haute-Corse.
Saint-Pierre-et-Miquelon Saint-Pierre 1976–1985 Pháp Tỉnh  Saint-Pierre-et-Miquelon từng là một tỉnh hải ngoại từ năm 1976 cho đến khi nó được chuyển thành cộng đồng hải ngoại vào ngày 11 tháng 6 năm 1985.

Thay đổi tên gọi

Một số tỉnh đã đổi tên, và đa số trường hợp là bỏ đi các tên như "hạ" hay "nội":

Tên cũ Tên mới Ngày thay đổi
Mayenne-et-Loire Maine-et-Loire 1791
Bec-d'Ambès Gironde 1795
Charente-Inférieure Charente-Maritime 1941
Seine-Inférieure Seine-Maritime 1955
Loire-Inférieure Loire-Atlantique 1957
Basses-Pyrénées Pyrénées-Atlantiques 1969
Basses-Alpes Alpes-de-Haute-Provence 1970
Côtes-du-Nord Côtes-d'Armor 1990

Algérie thuộc Pháp

Pháp Tỉnh 
Huy hiệu của Algérie thuộc Pháp

Trước năm 1957

Số thứ tự Tỉnh Tỉnh lỵ Thời gian tồn tại
91 Alger Algiers (1848–1957)
92 Oran Oran (1848–1957)
93 Constantine Constantine (1848–1957)
Bône Annaba (1955–1957)

1957–1962

Số thứ tự Tỉnh Tỉnh lỵ Thời gian tồn tại
8A Oasis Ouargla (1957–1962)
8B Saoura Bechar (1957–1962)
9A Alger Algiers (1957–1962)
9B Batna Batna (1957–1962)
9C Bône Annaba (1955–1962)
9D Constantine Constantine (1957–1962)
9E Médéa Medea (1957–1962)
9F Mostaganem Mostaganem (1957–1962)
9G Oran Oran (1957–1962)
9H Orléansville Chlef (1957–1962)
9J Sétif Setif (1957–1962)
9K Tiaret Tiaret (1957–1962)
9L Tizi-Ouzou Tizi Ouzou (1957–1962)
9M Tlemcen Tlemcen (1957–1962)
9N Aumale Sour el Ghozlane (1958–1959)
9P Bougie Bejaia (1958–1962)
9R Saïda Saïda (1958–1962)

Thuộc địa cũ của Pháp

Tỉnh Vị trí hiện tại Thời gian tồn tại
Département du Sud Hispaniola
(Pháp Tỉnh  Cộng hòa DominicaPháp Tỉnh  Haiti)
1795–1800
Département de l'Inganne 1795–1800
Département du Nord 1795–1800
Département de l'Ouest 1795–1800
Département de Samana 1795–1800
Sainte-Lucie Pháp Tỉnh  Saint Lucia, Pháp Tỉnh  Tobago 1795–1800
Île de France Pháp Tỉnh  Mauritius, Pháp Tỉnh  Rodrigues, Pháp Tỉnh  Seychelles 1795–1800
Indes-Orientales Pondichery, Karikal, Yanaon, Mahe và Chandernagore 1795–1800

Đế quốc thời Napoleon

Có một số tỉnh cũ trong vùng lãnh thổ do Pháp chinh phạt trong Cách mạng Pháp và Đế quốc Napoleon hiện nay không thuộc Pháp:

Tỉnh Tỉnh lỵ
(tên Pháp)
Tỉnh lỵ
(tên hiện nay)
Vị trí hiện tại¹ Vị trí khi đó² Thời gian tồn tại
Mont-Terrible Porrentruy Pháp Tỉnh  Thụy Sĩ Pháp Tỉnh  Đế chế La Mã thần thánh:
  • Pháp Tỉnh  Địa phận Giám mục Basel³
1793–1800
Corcyre Corfou Kérkyra Pháp Tỉnh  Hy Lạp Pháp Tỉnh  Cộng hòa Venezia4 1797–1799
Ithaque Argostoli 1797–1798
Mer-Égée Zante (Zakynthos) 1797–1798
Dyle Bruxelles Pháp Tỉnh  Bỉ Pháp Tỉnh  Hà Lan thuộc Áo:
  • Pháp Tỉnh  Đất công tước Brabant
  • Pháp Tỉnh  Đất bá tước Hainaut
1795–1814
Escaut Gand Pháp Tỉnh  Bỉ
Pháp Tỉnh  Hà Lan
Pháp Tỉnh  Hà Lan thuộc Áo:
  • Pháp Tỉnh  Đất bá tước Flanders

Pháp Tỉnh  Cộng hòa Hà Lan:

  • Pháp Tỉnh  Hợp chúng quốc Zeelandic Flanders
1795–1814
Forêts Luxembourg Pháp Tỉnh  Luxembourg
Pháp Tỉnh  Bỉ
Pháp Tỉnh  Đức
Pháp Tỉnh  Hà Lan thuộc Áo: 1795–1814
Jemmape Mons Pháp Tỉnh  Bỉ Pháp Tỉnh  Hà Lan thuộc Áo:

Pháp Tỉnh  Đế chế La Mã thần thánh:

  • Huy hiệu của Địa phận Giám mục Liège Địa phận Giám mục Liège
1795–1814
Lys Bruges Pháp Tỉnh  Hà Lan thuộc Áo:
  • Pháp Tỉnh  Đất bá tước Flanders
1795–1814
Meuse-Inférieure Maëstricht Maastricht Pháp Tỉnh  Bỉ
Pháp Tỉnh  Hà Lan
Pháp Tỉnh  Hà Lan thuộc Áo:
  • Pháp Tỉnh  Thượng Guelders của Áo
  • Pháp Tỉnh  Đất công tước Limburg

Pháp Tỉnh  Cộng hòa Hà Lan:

  • Pháp Tỉnh  Thượng Guelders của Hà Lan
  • Pháp Tỉnh  Limburg của thành bang

Pháp Tỉnh  Đế chế La Mã thần thánh:

  • Huy hiệu của Địa phận Giám mục Liège Địa phận Giám mục Liège:
    • Pháp Tỉnh  Đất bá tước Horne
    • Pháp Tỉnh  Đất bá tước Loon
  • Pháp Tỉnh  Tu viện Đế quốc của Thorn

Pháp Tỉnh  Maastricht5

1795–1814
Deux-Nèthes Anvers Antwerpen Pháp Tỉnh  Bỉ Pháp Tỉnh  Hà Lan thuộc Áo:
  • Pháp Tỉnh  Đất công tước Brabant

Pháp Tỉnh  Cộng hòa Hà Lan:

  • Pháp Tỉnh 
    Huy hiệu của Brabant
    Brabant của thành bang (sau 1810)
1795–1814
Ourthe Liège Pháp Tỉnh  Bỉ
Pháp Tỉnh  Đức
Pháp Tỉnh  Hà Lan thuộc Áo:

Pháp Tỉnh  Đế chế La Mã thần thánh:

  • Huy hiệu của Địa phận Giám mục Liège Địa phận Giám mục Liège
  • Pháp Tỉnh 
    Thiếu huy hiệu
    Tu viện Đế quốc của Stavelot-Malmedy
1795–1814
Sambre-et-Meuse Namur Pháp Tỉnh  Bỉ Pháp Tỉnh  Hà Lan thuộc Áo:

Pháp Tỉnh  Đế chế La Mã thần thánh:

  • Huy hiệu của Địa phận Giám mục Liège Địa phận Giám mục Liège
1795–1814
Mont-Tonnerre Mayence Mainz Pháp Tỉnh  Đức Pháp Tỉnh  Đế chế La Mã thần thánh:
  • Pháp Tỉnh  Địa phận Tổng Giám mục Mainz
  • Pháp Tỉnh  Lãnh địa Sứ quân Bầu cử
  • Pháp Tỉnh  Địa phận Giám mục Speyer
1801–1814
Rhin-et-Moselle Coblence Koblenz Pháp Tỉnh  Đế chế La Mã thần thánh:
  • Pháp Tỉnh  Địa phận Tổng Giám mục Köln
  • Pháp Tỉnh  Lãnh địa Sứ quân Bầu cử
  • Pháp Tỉnh  Địa phận Tổng Giám mục Trier
1801–1814
Roer Aix-la-Chapelle Aachen Pháp Tỉnh  Đức
Pháp Tỉnh  Hà Lan
Pháp Tỉnh  Đế chế La Mã thần thánh:
  • Pháp Tỉnh  Thành phố Tự do Đế quốc của Aachen
  • Pháp Tỉnh  Địa phận Tổng Giám mục Cologne
  • Pháp Tỉnh  Lãnh địa Sứ quân Bầu cử:
    • Pháp Tỉnh  Đất đại công tước Berg
    • Pháp Tỉnh  Đất công tước Jülich
  • Pháp Tỉnh  Vương quốc Phổ:
    • Pháp Tỉnh  Guelders thuộc Phổ
  • Pháp Tỉnh 
    Huy hiệu của Wesel
    Thành phố Tự do Đế quốc của Wesel (sau 1805)
1801–1814
Sarre Trèves Trier Pháp Tỉnh  Bỉ
Pháp Tỉnh  Đức
Pháp Tỉnh  Đế chế La Mã thần thánh:
  • Pháp Tỉnh  Lãnh địa Sứ quân Bầu cử:
    • Pháp Tỉnh  Đất bá tước Veldenz
    • Pháp Tỉnh  Đất công tước Zweibrücken
  • Pháp Tỉnh  Địa phận Tổng Giám mục Trier
1801–1814
Doire Ivrée Ivrea Pháp Tỉnh  Ý Pháp Tỉnh  Vương quốc Piedmont-Sardegna
  • Pháp Tỉnh  Đất công tước Savoy
1802–1814
Marengo Alexandrie Alessandria 1802–1814
Torino 1802–1814
Sésia Verceil Vercelli 1802–1814
Stura Coni Cuneo 1802–1814
Tanaro6 Asti 1802–1805
Apennins Chiavari Pháp Tỉnh  Cộng hòa Genoa7 1805–1814
Gênes Gênes Genova 1805–1814
Montenotte Savone Savona 1805–1814
Arno Florence Pháp Tỉnh  Đất đại công tước Tuscany8 1808–1814
Méditerranée Livourne Livorno 1808–1814
Ombrone Sienne Siena 1808–1814
Taro Parme Parma Pháp Tỉnh  Đế chế La Mã thần thánh:
  • Pháp Tỉnh 
    Cờ Đất công tước Parma và Piacenza
    Đất công tước Parma & Piacenza9
1808–1814
Rome10 Roma Pháp Tỉnh  Nước Giáo hoàng 1809–1814
Trasimène Spolète Spoleto 1809–1814
Bouches-du-Rhin Bois-le-Duc 's-Hertogenbosch Pháp Tỉnh  Hà Lan Pháp Tỉnh  Cộng hòa Hà Lan11:
  • Pháp Tỉnh 
    Huy hiệu của Đất công tước Brabant
    Batavian Brabant (Brabant của thành bang)
  • Pháp Tỉnh  Guelders thuộc Hà Lan
1810–1814
Bouches-de-l'Escaut Middelbourg Middelburg Pháp Tỉnh  Cộng hòa Hà Lan11: 1810–1814
Simplon Sion Pháp Tỉnh  Thụy Sĩ Pháp Tỉnh  République des Sept Dizains12 1810–1814
Bouches-de-la-Meuse La Haye Den Haag Pháp Tỉnh  Hà Lan Pháp Tỉnh  Cộng hòa Hà Lan11:
  • Pháp Tỉnh  Đất bá tước Holland
1811–1814
Bouches-de-l'Yssel Zwolle Pháp Tỉnh  Cộng hòa Hà Lan11: 1811–1814
Ems-Occidental Groningue Groningen Pháp Tỉnh  Hà Lan
Pháp Tỉnh  Đức
Pháp Tỉnh  Cộng hòa Hà Lan11:
  • Pháp Tỉnh  Thượng Guelders của Hà Lan
1811–1814
Ems-Oriental Aurich Pháp Tỉnh  Đức Pháp Tỉnh  Đế chế La Mã thần thánh: 1811–1814
Frise Leuwarden Leeuwarden Pháp Tỉnh  Hà Lan Pháp Tỉnh  Cộng hòa Hà Lan11: 1811–1814
Yssel-Supérieur Arnhem Pháp Tỉnh  Cộng hòa Hà Lan11:
  • Pháp Tỉnh  Thượng Guelders thuộc Hà Lan
1811–1814
Zuyderzée Amsterdam Pháp Tỉnh  Cộng hòa Hà Lan11: 1811–1814
Bouches-de-l'Elbe Hambourg Hamburg Pháp Tỉnh  Đức Pháp Tỉnh  Đế chế La Mã thần thánh:
  • Pháp Tỉnh 
    Huy hiệu của Hamburg
    Thành phố Hanseatic Tự do của Hamburg
  • Pháp Tỉnh  Khu bầu cử Hanover
  • Pháp Tỉnh  Đất công tước Holstein
  • Pháp Tỉnh 
    Huy hiệu của Lübeck
    Thành phố Hanseatic Tự do của Lübeck
1811–1814
Bouches-du-Weser Brême Bremen Pháp Tỉnh  Đế chế La Mã thần thánh:
  • Pháp Tỉnh 
    Huy hiệu của Bremen
    Thành phố Hanseatic Tự do của Bremen
  • Pháp Tỉnh  Khu bầu cử Hanover
  • Pháp Tỉnh  Đất công tước Oldenburg
1811–1814
Ems-Supérieur Osnabrück Pháp Tỉnh  Đế chế La Mã thần thánh: 1811–1814
Lippe12 Munster Münster Pháp Tỉnh  Đế chế La Mã thần thánh:
  • Pháp Tỉnh  Địa phận Giám mục Münster
  • Pháp Tỉnh  Lãnh địa Sứ quân Bầu cử:
    • Pháp Tỉnh  Đất đại công tước Berg
1811–1814
Bouches-de-l'Èbre Lérida Lleida Pháp Tỉnh  Tây Ban Nha Vương quốc Tây Ban Nha: 1812–1813
Montserrat Barcelone Barcelona 1812–1813
Sègre Puigcerda Puigcerdà 1812–1813
Ter Gérone Girona 1812–1813
Bouches-de-l'Èbre–Montserrat Barcelone Barcelona Trước đây là tỉnh Bouches-de-l'Èbre và Montserrat 1813–1814
Sègre–Ter Gérone Girona Trước đây là tỉnh Sègre và Ter 1813–1814

Ghi chú:

  1. Vị trí của một tỉnh thời Napoleon gồm nhiều phần từ hơn một quốc gia, quốc gia dân tộc có chứa tỉnh lỵ được liệt kê ở đây. Xin hãy mở rộng bảng này để liệt kê tất cả các quốc gia có chứa những phần cụ thể của một tỉnh.
  2. Lãnh thổ từng là một phần của Pháp Tỉnh  Hà Lan thuộc Áo cũng là một phần của Pháp Tỉnh  Đế chế La Mã thần thánh.
  3. Pháp Tỉnh  Địa phận Giám mục Basel từng thuộc Giám mục Hoàng tử (Prince-Bishop) của Đức, đừng nhầm lẫn với Pháp Tỉnh  Tổng Basel của Thụy Sĩ kế bên.
  4. Lãnh thổ của Pháp Tỉnh  Cộng hòa Venezia bị mất vào tay Pháp, trở thành Cộng hòa Septinsular, một nước bị bảo hộ trên danh nghĩa của Pháp Tỉnh  Đế quốc Ottoman, từ 1800–07. Sau khi quay về Pháp thành Illyrian Provinces, các lãnh thổ này sau đó trở thành một nước do Anh bảo hộ, với tên gọi Pháp Tỉnh  Hợp chúng quốc quần đảo Ionian
  5. Maastricht từng là một nước công quản của Pháp Tỉnh  Cộng hòa Hà LanHuy hiệu của Địa phận Giám mục Liège Địa phận Giám mục Liège.
  6. Vào ngày 6 tháng 6 năm 1805, do kết quả của sự sáp nhập Pháp Tỉnh  Cộng hòa Liguria (quốc gia kế thừa bù nhìn của Pháp Tỉnh  Cộng hòa Genoa), Tanaro bị hủy bỏ và lãnh thổ của nó được chia ra giữa các tỉnh Marengo, Montenotte và Stura.
  7. Trước khi trở thành một département Apennins, Pháp Tỉnh  Cộng hòa Genoa từng được chuyển thành quốc gia kế thừa bù nhìn, Pháp Tỉnh  Cộng hòa Liguria.
  8. Trước khi trở thành département Arno, Pháp Tỉnh  Đất đại công tước Tuscany được chuyển thành quốc gia kế thừa bù nhìn, Pháp Tỉnh  Vương quốc Etruria.
  9. Trước khi trở thành département Taro, Pháp Tỉnh  Đất công tước Parma và Piacenza được sáp nhập vào Pháp Tỉnh  Cộng hòa Cisalpine cho đến năm 1802, Pháp Tỉnh  Cộng hòa Ý, từ năm 1802 đến 1805 và Pháp Tỉnh  Vương quốc Ý, từ năm 1805 đến 1808.
  10. Rome từng được biết đến với tên département du Tibre cho đến 1810.
  11. Trước khi trở thành départements Bouches-du-Rhin, Bouches-de-l'Escaut, Bouches-de-la-Meuse, Bouches-de-l'Yssel, Ems-Occidental, Frise, Yssel-Supérieur và Zuyderzée, những lãnh thổ này của Pháp Tỉnh  Cộng hòa Hà Lan được chuyển thành một quốc gia kế thừa bù nhìn, Cộng hòa Batavia (1795–1806), rồi những lãnh thổ nào chưa được sáp nhập (tất cả trừ hai départements đầu tiên ở đây), cùng với Pháp Tỉnh  Đất bá tước Đông Frisia thuộc Phổ, được chuyển thành một quốc gia bù nhìn khác, Pháp Tỉnh  Vương quốc Hà Lan.
  12. Trước khi trở thành département Simplon, Pháp Tỉnh  République des Sept Dizains được chuyển thành République du Valais cách mạng (16 tháng 3 năm 1798) rồi nhanh chóng trở thành (vào ngày 1 tháng 5 năm 1798) Pháp Tỉnh  Cộng hòa Helvet bù nhìn cho đến năm 1802 khi nó trở thành Cộng hòa Rhodan độc lập.
  13. Trong vài tháng trước khi thành lập Lippe, quận Rees và Münster là một phần của Yssel-Supérieur, arrondissement Steinfurt là một phần của Bouches-de-l'Yssel và arrondissement Neuenhaus là một phần của Ems-Occidental.

Xem thêm

Tham khảo

Tags:

Đặc điểm chung Pháp TỉnhVai trò hành chính Pháp TỉnhLịch sử Pháp TỉnhBản đồ và danh sách các tỉnh Pháp TỉnhCác tỉnh cũ Pháp TỉnhPháp TỉnhChính quốc PhápIPAPhápQuận (Anh)Quận của Hoa KỳQuận của PhápTiếng PhápTỉnh hải ngoạiVùng của Pháp

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Đế quốc La MãHùng VươngĐịa lý Việt NamTriết họcChợ Bến ThànhCà MauHồng KôngÔ nhiễm không khíGoogle MapsInter MilanHà GiangAlcoholChiến dịch Hồ Chí MinhDanh sách quốc gia theo diện tíchHọ người Việt NamCúp bóng đá châu Á 2023Danh sách phim điện ảnh Thám tử lừng danh ConanMyanmarMặt trăng ôm mặt trờiTrịnh Công SơnLiếm âm hộCố đô HuếĐền HùngLịch sửTriệu Lộ TưTrần Quốc TỏNgã ba Đồng LộcFC Barcelona 6–1 Paris Saint-Germain F.C.Lý Quang DiệuVladimir Ilyich LeninThành phố Hồ Chí MinhBình ThuậnGấu trúc lớnBố già (phim 2021)Từ Hán-ViệtDanh sách Tổng thống Hoa KỳCần ThơSông HồngNgười ViệtThuận TrịMặt trận Tổ quốc Việt NamHội AnHùng Vương thứ XVIIINguyễn Ngọc LâmThời bao cấpBabyMonsterVăn LangPavel NedvědĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrùng KhánhChung kết UEFA Champions League 2024Nho giáoCách mạng Công nghiệpHồn Trương Ba, da hàng thịtReal Madrid CFLê Minh KhuêGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024RobloxTriết học Marx-LeninĐà NẵngSteve JobsLê Minh HưngConor GallagherThanh gươm diệt quỷTần Thủy HoàngLạm phátMikami YuaHồng Vân (diễn viên)Việt NamFTrấn Thành16 tháng 4Giải bóng đá vô địch quốc gia ĐứcĐinh Tiên HoàngBa quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vậtTần Chiêu Tương vươngNam quốc sơn hàMai (phim)Kitô giáo🡆 More