Sulfuryl Chloride

Sulfuryl chloride là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học SO2Cl2.

Ở nhiệt độ phòng, nó là chất lỏng không màu có mùi hăng. Sulfuryl chloride không có trong tự nhiên, vì nó thủy phân nhanh chóng.

Sulfuryl chloride
Sulfuryl Chloride
Cấu trúc Sulfuryl Chloride và kích thước của sulfuryl chloride
Sulfuryl Chloride
Mô hình bóng và gậy của sulfuryl chloride
Sulfuryl Chloride
Danh pháp IUPACSulfuryl chloride
Tên khácSulfonyl chloride
Sulfuric chloride
Sulfur dichloride dioxide
Nhận dạng
Số CAS7791-25-5
PubChem24648
Số EINECS232-245-6
ChEBI29291
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
Thuộc tính
Công thức phân tửSO2Cl2
Khối lượng mol134,9698 g mol−1
Bề ngoàiChất lỏng không màu có mùi hăng. Ngả vàng khi để lâu.
Khối lượng riêng1,67 g cm−3 (20 °C)
Điểm nóng chảy −54,1 °C (219,1 K; −65,4 °F)
Điểm sôi 69,4 °C (342,5 K; 156,9 °F)
Độ hòa tan trong nướcThủy phân
Độ hòa tanTrộn lẫn với benzen, toluen, chloroform, CCl4, axit axetic băng.
Chiết suất (nD)1,4437 (20 °C)
Các nguy hiểm
Phân loại của EUĂn mòn (C)
NFPA 704

Sulfuryl Chloride

0
3
2
 
Chỉ dẫn RR14, R34, R37
Chỉ dẫn S(S1/2), S26, Bản mẫu:S30, S45
Điểm bắt lửaKhông bắt lửa
Các hợp chất liên quan
Nhóm chức liên quanSulfuryl fluoride
Hợp chất liên quanThionyl chloride
Axit chlorosulfonic
axit sulfuric
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Sulfuryl chloride thường bị nhầm lẫn với thionyl chloride, SOCl2. Tính chất của hai lưu huỳnh oxychlorua này khá khác nhau: sulfuryl chloride là một nguồn clo trong khi thionyl chloride là nguồn ion chloride. Tên IUPAC khác của nó là sulfuroyl dichloride.

Cấu trúc Sulfuryl Chloride

Các nguyên tử lưu huỳnh kết nối tứ diện trong SO2Cl2, gắn vào hai nguyên tử oxy bằng liên kết đôi phân cực (mà không dùng đến orbital d) và gắn vào hai nguyên tử clo bằng liên kết đơn phân cực. Trạng thái oxy hóa của nguyên tử lưu huỳnh là +6, giống như ở axit sulfuric.

Tổng hợp Sulfuryl Chloride

SO2Cl2 được tổng hợp bằng phản ứng giữa lưu huỳnh điôxit và clo với xúc tác, như than hoạt tính.

    SO2 + Cl2 → SO2Cl2

Sản phẩm thô có thể được tinh chế bằng cách chưng cất phân đoạn. Người ta ít khi tổng hợp SO2Cl2 trong phòng thí nghiệm vì nó có bán sẵn ngoài thị trường. Sulfuryl chloride cũng có thể được coi là dẫn xuất của axit sulfuric.

Sulfuryl chloride lần đầu tiên được nhà hóa học người Pháp Henri Victor Regnault điều chế vào năm 1838.

Phản ứng Sulfuryl Chloride

Sulfuryl chloride phản ứng với nước, tạo ra khí hydro chloride và axit sulfuric:

    2 H2O + SO2Cl2 → 2 HCl + H2SO4

SO2Cl2 cũng sẽ phân hủy khi bị nung nóng tới nhiệt độ 100 °C, 30 °C trên nhiệt độ sôi của nó.

Khi để lâu SO2Cl2 phân hủy thành lưu huỳnh điôxit và clo, khiến cho khí cũ ngả sang màu hơi vàng.

Sử dụng Sulfuryl Chloride

Sulfuryl chloride thường được sử dụng làm nguồn cung cấp khí clo Cl2. Do là chất lỏng có thể rót được nên người ta coi nó là thuận tiện hơn Cl2 khi đo đạc, lưu giữ và pha chế. SO2Cl2 được sử dụng rộng rãi làm chất phản ứng trong chuyển hóa C−H thành C−Cl gần các thành phần hoạt tính như các cacbonyl và sulfoxit. Nó cũng clo hóa các alkan, alken, alkyn, hợp chất thơm, ete (như tetrahydrofuran) và epoxit. Các phản ứng như vậy diễn ra trong các điều kiện gốc tự do sử dụng một chất mồi như AIBN. Nó cũng được sử dụng để chuyển hóa các thiol hay disulfua thành các sulfenyl chloride tương ứng của chúng, mặc dù các sulfinyl chloride được tạo ra từ thiol trong một số trường hợp. SO2Cl2 cũng có thể chuyển hóa các alcohol thành alkyl chloride. Trong công nghiệp, sulfuryl chloride được sử dụng chủ yếu trong sản xuất thuốc trừ sâu.

SO2Cl2 cũng có thể dùng trong xử lý len để ngăn co rút.

An toàn Sulfuryl Chloride

SO2Cl2 có độc tính, gây ăn mòn, và có thể dùng làm chất xịt hơi cay. Nó có thể tạo thành hỗn hợp bốc khói với nước, cũng như các dung môi donor như dimêtyl sunfoxit và dimethylformamide.

Sách tham khảo Sulfuryl Chloride

  • “Sulfuryl chloride CAS No.: 7791-25-5” (PDF). OECD SIDS. UNEP Publications. 2004. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2017.
  • Maynard, G. D. (2001). “Sulfuryl Chloride”. Encyclopedia of Reagents for Organic Synthesis. John Wiley & Sons. doi:10.1002/047084289X.rs140.

Đọc thêm

Tham khảo

Tags:

Cấu trúc Sulfuryl ChlorideTổng hợp Sulfuryl ChloridePhản ứng Sulfuryl ChlorideSử dụng Sulfuryl ChlorideAn toàn Sulfuryl ChlorideSách tham khảo Sulfuryl ChlorideSulfuryl ChlorideCông thức hóa họcHợp chất vô cơThủy phân

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Sex and the CityAi CậpThích Quảng ĐứcJack – J97Mắt biếc (tiểu thuyết)Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024Trương Mỹ HoaTài nguyên thiên nhiênPhân cấp hành chính Việt NamLưu BịTrường Đại học Kinh tế Quốc dânThanh gươm diệt quỷPhú YênChiến tranh LạnhNgân hàng thương mại cổ phần Quân độiSở Kiều truyện (phim)Trần Cẩm TúTổ chức Quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiênHai Bà TrưngHệ sinh tháiHồi giáoTứ bất tửChung kết UEFA Champions League 2024Vụ án cầu Chương DươngQuần đảo Hoàng SaNam quốc sơn hàHarry LuTào TháoHọc viện Kỹ thuật Quân sựCố đô HuếBùi Văn CườngUkrainaDanh sách quốc gia xã hội chủ nghĩaCải lươngTạ Đình ĐềV (ca sĩ)Dải GazaĐài Tiếng nói Việt NamĐài Á Châu Tự DoKylian MbappéÁi VânNgũ hànhBắc KinhCách mạng Tháng TámMười hai con giápNguyễn TrãiLịch sử Trung QuốcChiến dịch đốt lòSân bay quốc tế Long ThànhTô HoàiTrần Hồng Hà (chính khách)Google18 tháng 4Chủ nghĩa tư bảnLịch sử Việt NamTết Nguyên ĐánLý Thái TổSự kiện Tết Mậu ThânĐội tuyển bóng đá quốc gia Việt NamDanh sách Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân trong Chiến dịch Điện Biên PhủAnh hùng dân tộc Việt NamKhang HiĐoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí MinhNgười Hoa (Việt Nam)Trần Đăng Khoa (nhà thơ)Số chính phươngBút hiệu của Hồ Chí MinhGia LaiDanh sách động từ bất quy tắc (tiếng Anh)Charles DarwinBoeing B-52 StratofortressDanh sách số nguyên tốTây NguyênĐô la MỹVăn LangDương Chí DũngNgô Sĩ LiênĐồng bằng sông Cửu LongLionel Messi🡆 More