Strychnine

Strychnine (/ˈstrɪkniːn/ STRIK -neen hoặc /-nɪn/ -⁠ nin; US mainly /ˈstrɪknaɪn/ STRIK -nyne) là một loại chất kiềm kết tinh có độc tính cao, không màu, đắng, được sử dụng làm thuốc trừ sâu, đặc biệt để tiêu diệt các động vật có xương sống nhỏ như chim và động vật gặm nhấm.

Strychnine, khi hít vào, nuốt hoặc hấp thụ qua mắt hoặc miệng, gây ngộ độc dẫn đến co giật cơ và cuối cùng là tử vong do ngạt. Mặc dù nó không có tác dụng y học được biết đến, nhưng trong quá khứ, tác dụng co giật được cho là có lợi ở liều nhỏ chất này. Nguồn strychnine phổ biến nhất là từ hạt của cây Strychnos nux -vomica (mã tiền).

Strychnine
Strychnine
Strychnine
Tên khácStrychnidin-10-one
Nhận dạng
Số CAS57-24-9
PubChem441071
KEGGC06522
ChEBI28973
ChEMBL227934
Số RTECSWL2275000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
UNIIH9Y79VD43J
Thuộc tính
Bề ngoàiWhite or translucent crystal or crystalline powder; Bitter tasting
MùiOdorless
Khối lượng riêng1.36 g cm−3
Điểm nóng chảy 270 °C; 543 K; 518 °F
Điểm sôi 284 đến 286 °C; 557 đến 559 K; 543 đến 547 °F
Độ hòa tan trong nước0.02% (20°C)
Độ axit (pKa)8.25
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhVery toxic
NFPA 704

Strychnine

0
4
0
 
Điểm bắt lửaNon flammable.
PELTWA 0.15 mg/m³
LD500.5 mg/kg (dog, oral)
0.5 mg/kg (cat, oral)
2 mg/kg (mouse, oral)
16 mg/kg (rat, oral)
2.35 mg/kg (rat, oral)
RELTWA 0.15 mg/m³
IDLH3 mg/m³
Ký hiệu GHSGHS06: ToxicThe environment pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Báo hiệu GHSDanger
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH300, H310, H330, H410
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP260, P264, P273, P280, P284, P301+P310
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Sinh tổng hợp

Strychnine 
sinh tổng hợp strychnine

Strychnine là một terpene indole alkaloid thuộc họ Strychnos của Corynanthe alkaloids, và nó có nguồn gốc từ tryptamine và secologanin. Enzym này, enzymeososidine synthase, xúc tác sự ngưng tụ của tryptamine và secologanin, sau đó là phản ứng Pictet -Spengler để tạo thành strictosidine. Trong khi các enzyme xúc tác cho các bước sau chưa được xác định, các bước đã được suy ra bằng cách phân lập các chất trung gian từ cây Strychnos nux -vomica (mã tiền). Bước tiếp theo là thủy phân acetal, mở vòng bằng cách loại bỏ glucose (O-Glu) và cung cấp một aldehyd tính phản ứng. Các aldehyd mới sau đó bị một amin thứ cấp tấn công để có khả năng nhận thêm geissoschizine, một chất trung gian phổ biến của nhiều hợp chất liên quan trong họ Strychnos.

Tham khảo

Tags:

AncaloitBộ Gặm nhấmChimCo giậtMã tiềnNgạtNgộ độc strychnineThuốc trừ dịch hạiTinh thểen:Help:IPA/EnglishĐộc tínhĐộng vật có xương sống

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Danh sách đảo lớn nhất Việt NamBan Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamTrương Tấn SangNguyễn Ngọc TưBộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung QuốcLê Thanh Hải (chính khách)Đồng (đơn vị tiền tệ)Mê KôngNguyễn Bỉnh KhiêmẤm lên toàn cầuDanh sách tỉnh Việt Nam có giáp biểnDeclan RiceĐền HùngThích-ca Mâu-niKakáDanh sách biện pháp tu từByeon Woo-seokQuan hệ ngoại giao của Việt NamPhan ThiếtBorussia DortmundTô LâmNghệ AnVũ KhoanBắc NinhMưa sao băngAcetaldehydeFederico ValverdeBDSMHình thoiChủ tịch Quốc hội Việt NamNhật ký trong tùGia đình Hồ Chí MinhSécSơn Tùng M-TPVụ án Lệ Chi viênTaylor SwiftHàn TínHoa hồngHoàng Hoa ThámQSuni Hạ LinhCarlo AncelottiNguyễn DuPhạm TháiBạo lực học đườngNhà HồBộ Quốc phòng (Việt Nam)Lực lượng Phòng vệ Nhật BảnBảo ĐạiPhenolMã MorseTôn Đức ThắngTổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt NamHentaiThạch LamDanh sách Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân trong Chiến dịch Điện Biên PhủFormaldehydeNam ĐịnhLê Quý ĐônThanh Hải (nhà thơ)Tôn giáo tại Việt NamNguyễn Hạnh PhúcLịch sử Sài Gòn – Thành phố Hồ Chí MinhPhilippinesTình yêuViệt Nam Dân chủ Cộng hòaBộ đội Biên phòng Việt NamDanh sách thủy điện tại Việt NamBảy hoàng tử của Địa ngụcĐờn ca tài tử Nam BộGia LongBóng đáTân CươngGiải bóng đá Ngoại hạng AnhPhim khiêu dâmCúp bóng đá trong nhà châu Á 2022Tào TháoCà MauGiờ Trái Đất🡆 More