Chủ trì Show Champion chương trình là Kim Shin-Young và một số khách mời khác
Segment Show Champion
Chương trình này nhằm hướng đến các MC, nghệ sĩ, và khán giả sẽ chọn ra "nhà vô địch" của ngành công nghiệp âm nhạc. Chương trình sẽ cung cấp các bài hát phổ biến, những chủ đề quan trọng, và tân binh xuất sắc nhất của tuần.
Chương trình có 2 phần khác nhau là ca hát và phỏng vấn để kết hợp những đặc tính của chương trình thực tế và chương trình âm nhạc.
Năm 2013, giám đốc sản xuất chương trình quyết định rằng các chương trình ca nhạc hằng tuần sẽ được chuyển đổi từ ghi hình trước tiếp sang ghi hình trước rồi phát sóng sau, thay đổi mới này sẽ có hiệu lực từ 30 tháng 1.
Chủ trì Show Champion
- Yoon San-ha (ASTRO) (4 tháng 3 năm 2020 - nay)
- Kangmin (Verivery) (4 tháng 3 năm 2020 - nay)
MC khách mời
- John Park (3 tháng 4 năm 2012)
- Lizzy (17 tháng 7 năm 2012)
- Leeteuk (11 tháng 9 năm 2012)
- Eunhyuk (18 tháng 9 năm 2012)
- Luna (6 tháng 3 năm 2013), (20 tháng 3 năm 2013 - 27 tháng 3 năm 2013)
- Daehyun (13 tháng 3 năm 2013)
- Youngjae (13 tháng 3 năm 2013), (4 tháng 9 năm 2013)
- Himchan (4 tháng 9 năm 2013)
- Dongjun (11 tháng 9 năm 2013)
- Junyoung (11 tháng 9 năm 2013)
- Ilhoon (18 tháng 9 năm 2013)
- Sungjae (18 tháng 9 năm 2013)
- Baekho (25 tháng 9 năm 2013)
- Minhyun (25 tháng 9 năm 2013)
- Luna (9 và 16 tháng 10 năm 2013)
- N (20 tháng 11 năm 2013)
- Lee Jae Jin (4 tháng 9 năm 2013)
- Song Seung-hyun (4 tháng 12 năm 2013)
- Suho (18 tháng 12 năm 2013)
- Xiumin (18 tháng 12 năm 2013)
Cựu MC
- Kim Shin Young (14 tháng 2 năm 2012 – 25 tháng 12 năm 2012)
- Shindong, Kim Kyung Jin (14 tháng 2 năm 2012 – 25 tháng 12 năm 2012)
- Ham Eunjung (30 tháng 1 năm 2013 – 28 tháng 8 năm 2013)
- Amber (30 tháng 1 năm 2013 – 18 tháng 12 năm 2013)
- Kangin (08 tháng 1 - 31 tháng 12 năm 2014)
- Doyoung, Jaehyun (NCT) (21 tháng 1 - 1 tháng 7 năm 2015)
- Kim Shin-young (8 tháng 7 năm 2015 – 11 tháng 12 năm 2019)
Hệ thống bảng điểm Show Champion
Show Champion chọn ra top 10 của tuần và tìm ra người chiến thắng dựa theo các tiêu chí sau:
- 45% Số lượng đĩa kĩ thuật số bán ra (Melon)
- 10% Số lượng đĩa vật lý bán ra (Hanteo)
- 15% Bình chọn của dân cư mạng
- 15% Xếp hạng từ chuyên gia lĩnh vực âm nhạc
- 15% Điểm trên MBC Music Broadcast
Bài hát dẫn đầu sẽ giành được danh hiệu "Champion Song". Mặt khác, ngôi sao với chủ đề nóng bỏng sẽ được trao danh hiệu "Issue Champion", trong khi các tân binh xuất sắc nhất được gọi là "Rookie Champion".
Ngày 4 tháng 9 năm 2012 chương trình đã được sắp xếp lại và các tiêu chí xếp hạng bị bãi bỏ.
Năm 2013, chương trình đã tổ chức lại, hệ thống xếp hạng được tính bằng các tiêu chí mới có hiệu lực từ 30 tháng 1.
- 50% Số lượng đĩa kĩ thuật số bán ra (trực tuyến + tải xuống)
- 15% Bình chọn trực tuyến (MelOn)
- 20% Số lượng đĩa vật lý bán ra (Hanteo)
- 15% Xếp hạng từ chuyên gia (MBC Music)
Người chiến thắng Champion Song Show Champion
2012
Danh sách Champion Song
Tháng 2
Tháng 3
- 06.03 - Miss A2nd - Touch2nd
- 13.03 - John Park1st - Falling1st
- 20.03 - 2AM1st - 너도 나처럼 (I Wonder If You Hurt Like Me)1st
- 27.03 - SHINee1st - Sherlock•셜록 (Clue + Note)1st
Tháng 4
- 03.04 - SHINee2nd - Sherlock•셜록 (Clue + Note)2nd
- 10.04 - CNBLUE1st - Hey You1st
- 17.04 - 4Minute1st - Volume Up1st
- 24.04 - 4Minute2nd - Volume Up2nd
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
- 03.07 - f(x)2nd - Electric Shock2nd
- 10.07 - Super Junior1st - Sexy, Free & Single1st
- 17.07 - Super Junior2nd - Sexy, Free & Single2nd
- 24.07 - Super Junior3rd - Sexy, Free & Single3rd
- 31.07 - Không có chương trình
Tháng 8
- 07.08 - Không có chương trình
- 14.08 - BoA1st - Only One1st
- 21.08 - BEAST1st - 아름다운 밤이야 (Beautiful Night)1st
- 28.08 - KARA1st - Pandora1st
(Bắt đầu từ 4 tháng 9 năm 2012, hệ thống bảng xếp hạng bị hủy bỏ nhưng được sử dụng lại từ 30 tháng 1 năm 2013)
2013
Danh sách Champion Song
Tháng 1
- 31.01 - CNBLUE2nd - I'm Sorry1st
Tháng 2
- 06.02 - CNBLUE3rd - I'm Sorry2nd
- 13.02 - CNBLUE4th - I'm Sorry3rd
- 20.02 - SISTAR191st - 있다 없으니까 (Gone Not Around Any Longer)1st
- 27.02 - SHINee3rd - Dream Girl1st
Tháng 3
- 06.03 - SHINee4th - Dream Girl2nd
- 13.03 - SHINee5th - Dream Girl3rd
- 20.03 - SHINee6th - Dream Girl4th
- 27.03 - 2AM2nd - 어느 봄날 (One Spring Day)1st
Tháng 4
- 03.04 - INFINITE2nd - 남자가 사랑할때 (Man In Love)1st
- 10.04 - Davichi1st - 거북이 (Turtle)1st
- 17.04 - K.Will1st - Love Blossom1st
- 24.04 - K.Will2nd - Love Blossom2nd
Tháng 5
- 01.05 - Cho Yong Pil1st - Hello1st
- 08.05 - 4Minute3rd - 이름이 뭐예요? (What's Your Name?)1st
- 15.05 - 4Minute4th - 이름이 뭐예요? (What's Your Name?)2nd
- 22.05 - 4Minute5th - 이름이 뭐예요? (What's Your Name?)3rd
- 29.05 - Shinhwa1st - This Love1st
Tháng 6
Tháng 7
- 03.07 - <Đặc biệt giữa năm - Không bảng xếp hạng>
- 10.07 - Dynamic Duo1st - BAAAM1st
- 17.07 - A Pink1st - NoNoNo 1st
- 24.07 - Ailee1st - U&I 1st
- 31.07 - INFINITE3rd - Destiny1st
Tháng 8
- 07.08 - f(x)3rd - 첫 사랑니 (Rum Pum Pum Pum)1st
- 14.08 -
- 21.08 - EXO2nd - 으르렁 (Growl)1st
- 28.08 - EXO3rd - 으르렁 (Growl)2nd
Tháng 9
- 04.09 - EXO4th - 으르렁 (Growl)3rd
- 11.09 - TEEN TOP1st - 장난아냐 (Rocking)1st
- 18.09 - KARA2nd - 숙녀가 못 돼 (Damaged Lady)1st
- 25.09 - KARA3rd - 숙녀가 못 돼 (Damaged Lady)2nd
Tháng 10
- 02.10 -
- 09.10 - Busker Busker1st - 처음엔 사랑이란게 (Love, at first)1st
- 16.10 - IU1st - 분홍신 (The Red Shoes)1st
- 23.10 - SHINee7th - Everybody1st
- 30.10 - SHINee8th - Everybody2nd
Tháng 11
- 06.11 - Trouble Maker1st - 내일은 없어 (Now)1st
- 13.11 -
- 20.11 - Trouble Maker2nd - 내일은 없어 (Now)2nd
- 27.11 -
Tháng 12
2014
Danh sách Champion Song
Tháng 1
- 01.01 -
- 08.01 - Girl's Day1st - Something1st
- 15.01 - Ailee2nd - 노래가 늘었어 (Singing Got Better)1st
- 22.01 - B1A41st - 없구나 (Lonely)1st
Thành tích của các nghệ sĩ Show Champion
Danh sách nhà vô địch Champion Song
Danh sách nhà vô địch liên tiếp Champion Song
Truyền hình quốc tế Show Champion
- Nhật Bản - Space Shower TV Plus (Thứ hai 11:00 đến 12:00)
Chương trình khác Show Champion
Tham khảo
Liên kết ngoài
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Show Champion, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.