Sv Ried

SV Ried là một câu lạc bộ bóng đá Áo có trụ sở ở Ried im Innkreis.

Đội bóng thi đấu trên sân nhà Keine Sorgen Arena, sân vận động có sức chứa 7.680 chỗ ngồi. Sau khi xuống hạng khỏi Bundesliga mùa giải 2016–17, SV Ried trở lại Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo 2020-21 sau khi vô địch Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Áo 2019-20. Vì lý do tài trợ, hiện tại câu lạc bộ có tên gọi SV Guntamatic Ried.

SV Ried
Tên đầy đủSportvereinigung Ried von 1912
Thành lập1912
SânKeine Sorgen Arena, Ried im Innkreis
Sức chứa7.680
Chủ tịch điều hànhJohann Willminger
Người quản lýRobert Ibertsberger
Giải đấuGiải bóng đá vô địch quốc gia Áo
2020–21thứ 9
Trang webTrang web của câu lạc bộ

History Sv Ried

Sv Ried 
Biểu đồ thành tích giải vô địch của SV Ried

Câu lạc bộ được thành lập vào ngày 5 tháng 5 năm 1912 với tên gọi Sportvereinigung Ried, và chơi ở các giải khu vực của Thượng Áo cho đến năm 1991, có lần đầu tiên đăng quang các giải đấu quốc gia. SV Ried lần đầu tiên giành được suất thăng hạng cao nhất của bóng đá Áo vào năm 1995.

SV Ried có được vinh dự lớn đầu tiên vào năm 1998 khi giành Cúp bóng đá Áo, đánh bại Sturm Graz 3–1 in the final. trong trận chung kết. Năm 2003, Ried bị xuống hạng, kết thúc 8 năm thi đấu ở giải hạng nhất. Hai mùa giải sau, Ried giành lại vị trí Bundesliga, trở thành nhà vô địch Erste Liga vào ngày 23 tháng 5 năm 2005 sau chiến thắng 3–2 trước Kapfenberg. Trong mùa giải tiếp theo (2005–06) Ried đạt vị trí thứ 4 ở giải đấu cao nhất của đội cho đến nay, tại Bundesliga. Năm sau, đội đã cố gắng cải thiện thêm một lần nữa khi về nhì và trở thành á quân. Sau một phần ba đầu tiên của mùa giải, đội dường như phải chiến đấu với cuộc chiến trụ hạng và bị mắc kẹt ở vị trí cuối cùng trong năm vòng đấu. Tuy nhiên, ban lãnh đạo câu lạc bộ vẫn tin tưởng vào khả năng huấn luyện của Helmut Kraft, đó thực sự là một quyết định đúng đắn. Mười hai trận không thua trong phần ba thứ hai của mùa giải và năm trận thắng trong số năm trận gần nhất từ ​​các trận đấu vòng 32–36 đã đảm bảo cho câu lạc bộ kết thúc giải đấu cao nhất ở vị trí thứ hai và một suất tham dự vòng sơ loại đầu tiên của UEFA Cup.

Danh hiệu Sv Ried

      Vô địch: 1997–98, 2010–11
      Vô địch: 2004–05, 2019–20

Cầu thủ Sv Ried

Đội hình hiện tại

    Tính đến 23 tháng 2 năm 2022

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ Sv Ried
1 TM Sv Ried  Samuel Şahin-Radlinger
2 HV Sv Ried  Luca Meisl
4 TV Sv Ried  Marcel Ziegl
5 HV Sv Ried  Michael Lercher
7 TV Sv Ried  Marcel Canadi
9 Sv Ried  Seifedin Chabbi
10 TV Sv Ried  Julian Wießmeier
11 TV Sv Ried  Daniel Offenbacher
12 TV Sv Ried  Ante Bajic
16 TV Sv Ried  Markus Lackner
17 TV Sv Ried  Philipp Pomer
18 Sv Ried  Robin Ungerath
20 TV Sv Ried  Murat Satin
21 Sv Ried  Leo Mikić
Số VT Quốc gia Cầu thủ Sv Ried
22 TV Sv Ried  Stefan Nutz
23 HV Sv Ried  Josef Weberbauer
24 HV Sv Ried  Tin Plavotic
25 HV Sv Ried  Felix Seiwald
26 TV Sv Ried  Nicolas Zdichynec
30 HV Sv Ried  Miloš Jovičić
32 TM Sv Ried  Christoph Haas
33 TM Sv Ried  Jonas Wendlinger
36 TM Sv Ried  Patrick Moser
37 TV Sv Ried  Nikola Stošić
55 TV Sv Ried  Gontie Diomande
Sv Ried  Nene Dorgeles (mượn từ Red Bull Salzburg)

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ Sv Ried

Số áo giải nghệ

27Sv Ried  Sanel Kuljić, tiền đạo (2003–06)

Lịch sử ban huấn luyện Sv Ried

  • Sv Ried  Klaus Roitinger (1 tháng 7 năm 1988 – 31 tháng 5 năm 1999)
  • Sv Ried  Heinz Hochhauser (1 tháng 7 năm 1999 – 31 tháng 5 năm 2000)
  • Sv Ried  Helmut Kronjäger (1 tháng 7 năm 2000 – 20 tháng 4 năm 2001)
  • Sv Ried  Alfred Tatar (21 tháng 4 năm 2001 – 21 tháng 3 năm 2002)
  • Sv Ried  Gerhard Schweitzer (26 tháng 3 năm 2002 – 13 tháng 5 năm 2003)
  • Sv Ried  Klaus Roitinger (tạm quyền) (14 tháng 5 năm 2003 – 31 tháng 5 năm 2003)
  • Sv Ried  Petar Segrt (1 tháng 7 năm 2003 – 31 tháng 12 năm 2003)
  • Sv Ried  Andrzej Lesiak (1 tháng 1 năm 2004 – 30 tháng 6 năm 2004)
  • Sv Ried  Heinz Hochhauser (1 tháng 7 năm 2004 – 31 tháng 5 năm 2006)
  • Sv Ried  Helmut Kraft (1 tháng 6 năm 2006 – 22 tháng 10 năm 2007)
  • Sv Ried  Thomas Weissenböck (22 tháng 10 năm 2007 – 6 tháng 4 năm 2008)
  • Sv Ried  Michael Angerschmid (tạm quyền) (9 tháng 4 năm 2008 – 30 tháng 6 năm 2008)
  • Sv Ried  Georg Zellhofer (8 tháng 5 năm 2008 – 2 tháng 7 năm 2008)
  • Sv Ried  Gerhard Schweitzer (tạm quyền) (2 tháng 7 năm 2008 – 11 tháng 7 năm 2008)
  • Sv Ried  Paul Gludovatz (11 tháng 7 năm 2008 – 19 tháng 3 năm 2012)
  • Sv Ried  Gerhard Schweitzer (tạm quyền) (20 tháng 3 năm 2012 – 31 tháng 5 năm 2012)
  • Sv Ried  Heinz Fuchsbichler (1 tháng 6 năm 2012 – 6 tháng 11 năm 2012)
  • Sv Ried  Gerhard Schweitzer (tạm quyền) (6 tháng 11 năm 2012 – 9 tháng 12 năm 2012)
  • Sv Ried  Michael Angerschmid (9 tháng 12 năm 2012 – 31 tháng 5 năm 2014)
  • Sv Ried  Oliver Glasner (1 tháng 6 năm 2014 – 31 tháng 5 năm 2015)
  • Sv Ried  Helgi Kolviðsson (1 tháng 6 năm 2015 – 16 tháng 8 năm 2015)
  • Sv Ried  Paul Gludovatz (16 tháng 8 năm 2015 – 30 tháng 6 năm 2016)
  • Sv Ried  Christian Benbennek (1 tháng 7 năm 2016 –)

Thành tích tại đấu trường châu Âu Sv Ried

Q = Vòng loại PO = Play-Off

Mùa giải Giải đấu Vòng Quốc gia Câu lạc bộ Sân nhà Sân khách Tổng tỉ số
1996 UEFA Intertoto Cup Bảng 4 Sv Ried  Zagłębie Lubin 1–2
Sv Ried  Silkeborg IF 0–3
Sv Ried  Conwy United 2–1
Sv Ried  RSC Charleroi 1–3
1997 UEFA Intertoto Cup Bảng 12 Sv Ried  Iraklis Saloniki 3–1
Sv Ried  Floriana 2–1
Sv Ried  Merani-91 Tbilisi 1–3
Sv Ried  Torpedo Moskva 0–2
1998–99 UEFA Cup Winners' Cup 1 Sv Ried  MTK Budapest 2–0 1–0 3–0
2 Sv Ried  Maccabi Haifa 2–1 1–4 3–5
2001 UEFA Intertoto Cup 1 Sv Ried  WIT Georgia 2–1 0–1 2–2
2006 UEFA Intertoto Cup 2 Sv Ried  Dinamo Tbilisi 3–1 1–0 4–1
3R Sv Ried  Tiraspol 3–1 1–1 4–2
2006–07 UEFA Cup Q2 Sv Ried  Sion 0–0 0–1 0–1
2007–08 UEFA Cup Q1 Sv Ried  Neftchi Baku 3–1 1–2 4–3
Q2 Sv Ried  Sion 1–1 0–3 1–4
2011–12 UEFA Europa League Q3 Sv Ried  Brøndby IF 2–0 2–4 4–4
PO Sv Ried  PSV 0–0 0–5 0–5

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

History Sv RiedDanh hiệu Sv RiedCầu thủ Sv RiedLịch sử ban huấn luyện Sv RiedThành tích tại đấu trường châu Âu Sv RiedSv RiedBóng đáGiải bóng đá vô địch quốc gia ÁoRied im Innkreis

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Chủ tịch Quốc hội Việt NamMắt biếc (phim)LàoTajikistanLandmark 81Nhã nhạc cung đình HuếHoa hồngThủy triềuCách mạng Công nghiệpMinh MạngNgày Quốc tế Lao độngThiếu nữ bên hoa huệAcid aceticNguyễn Duy NgọcLê Trọng TấnCác vị trí trong bóng đáYên BáiBài Tiến lênLưới thức ănAC MilanThanh Hải (nhà thơ)Minh Lan TruyệnNho giáoBenjamin FranklinSố nguyên tốLịch sử Sài Gòn – Thành phố Hồ Chí MinhTập đoàn VingroupQuốc kỳ Việt NamTừ mượnSeventeen (nhóm nhạc)Bộ luật Hồng ĐứcBan Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực Đảng Cộng sản Việt NamThủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNinh BìnhLê Ánh DươngVương Đình HuệEFL ChampionshipNgân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt NamĐặng Thùy TrâmMặt TrờiVụ sai phạm tại Tập đoàn Phúc SơnBóng đáKaijuu 8-gouHạnh phúcTrần Lưu QuangDanh sách quốc gia theo GDP (danh nghĩa)Nhật ký Đặng Thùy TrâmNguyễn Bỉnh KhiêmTranh Đông HồViêm da cơ địaChiến tranh thế giới thứ nhấtTranh chấp chủ quyền Biển ĐôngChu Vĩnh KhangFormaldehydeVòng loại Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024Nhà LýArsenal F.C.Tổng cục Tình báo, Quân đội nhân dân Việt NamĐất rừng phương NamQuân đoàn 12, Quân đội nhân dân Việt NamAn GiangTrận Bạch Đằng (938)Khí hậu Việt NamHương TràmHậu GiangTô Vĩnh DiệnHiếp dâmPhenolDinh Độc LậpBình ĐịnhLucas VázquezHồi giáoNhật BảnNgười TàyLưu BịBến Nhà RồngChiến tranh LạnhTrần Hải QuânHàn Mặc Tử🡆 More