Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga

Giải bóng đá Ngoại hạng Nga (Russian Premier League – RPL; tiếng Nga: Российская премьер-лига; РПЛ) (Russian Premier Liga) là giải đấu ở hạng cao nhất của bóng đá Nga.

Giải được thành lập vào năm 2001 với tên Russian Football Premier League (RFPL; tiếng Nga: Российская футбольная премьер-лига; РФПЛ) và được đổi tên như hiện tại vào năm 2018. Từ năm 1992 đến năm 2001, cấp cao nhất của hệ thống giải bóng đá Nga là Russian Football Championship (tiếng Nga: Чемпионат России по футболу, Chempionat Rossii po Futbolu). Có 16 câu lạc bộ tham dự giải đấu. Ba đội đứng đầu mỗi mùa giải sẽ giành suất tham dự UEFA Champions League và hai đội đứng ở vị trí thứ 4, 5 sẽ dự UEFA Europa League. Hai đội đứng cuối bảng sẽ phải xuống chơi ở giải bóng đá quốc gia Nga (Russian National Football League).

Russian Premier League
Mùa giải hiện tại:
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga Giải bóng đá Ngoại hạng Nga 2023–24
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga
Cơ quan tổ chứcLiên đoàn bóng đá Nga (RFU)
Thành lập1992 (với tên gọi Top League)
2001 (với tên gọi Premier League)
Quốc giaNga
Liên đoànUEFA
Số đội16
Cấp độ trong
hệ thống
1
Xuống hạng đếnFootball National League
Cúp trong nướcCúp bóng đá Nga
Siêu cúp bóng đá Nga
Cúp quốc tếKhông có
Đội vô địch hiện tạiZenit Saint Petersburg (lần thứ 9)
(2022–23)
Vô địch nhiều nhấtSpartak Moscow (10 lần)
Thi đấu nhiều nhấtIgor Akinfeev (545 trận)
Vua phá lướiArtem Dzyuba (158 bàn thắng)
Đối tác truyền hìnhDanh sách các đài truyền hình
Trang webpremierliga.ru

Giải ngoại hạng Nga kế tục Top Division, giải đấu do Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Nga điều hành. Việc ra đời Giải ngoại hạng được cho là đem đến cho các câu lạc bộ mức độ độc lập lớn hơn. Giải đấu hiện tại mang tên Tinkoff Russian Premier League (tiếng Nga: Тинькофф Российская Премьер-Лига) vì lý do nhà tài trợ.

Kể từ mùa giải đầu tiên năm 2002, Zenit Saint Petersburg (9 lần), CSKA Moskva (6 lần), Lokomotiv Moscow (3 lần), Rubin Kazan (2 lần) và Spartak Moskva (1 lần) là những đội đã giành được chức vô địch. Zenit Saint Petersburg hiện đang là đội đương kim vô địch của giải đấu.

Lịch sử Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga

Sau khi Liên Xô tan rã, bắt đầu từ năm 1992, các nước cộng hòa thuộc Liên Xô cũ đã tổ chức giải vô địch quốc gia độc lập. Tại Nga, 6 câu lạc bộ từng chơi ở giải bóng đá vô địch Liên Xô năm 1991 (CSKA Moskva, Spartak Moskva, Torpedo Moscow, Dynamo Moscow, Spartak Vladikavkaz và Lokomotiv Moscow) cùng 14 đội từ các hạng đấu thấp hơn hợp lại thi đấu giải Russian Top Division. Giải này chia các đội thành hai bảng đấu để giảm thiểu tổng số trận đấu. Số lượng các đội thi đấu tại Top Division đã giảm dần xuống còn 18 vào năm 1993 và 16 vào năm 1994. Kể từ đó, Russian Top Division (và Russian Premier League từ năm 2002) có 16 đội thi đấu, ngoại trừ hai mùa 1996 và 1997 có thêm 2 đội để thử nghiệm.

Spartak Moskva là đội thi đấu thành công nhất khi giành 9 chức vô địch trong 10 mùa đầu tiên. Spartak-Alania Vladikavkaz là đội duy nhất phá vỡ sự thống trị của Spartak khi vô địch vào năm 1995.

Năm 2007, Zenit St. Petersburg lần đầu tiên giành được danh hiệu vô địch quốc gia Nga; họ cũng từng vô địch Liên Xô vào năm 1984. Năm 2008 chứng kiến sự trỗi dậy của Rubin Kazan, một câu lạc bộ hoàn toàn mới đối với giải đấu hàng đầu nước Nga, vì họ chưa bao giờ thi đấu ở giải vô địch quốc gia Liên Xô (Soviet Top League).

Trước khi bước vào mùa giải 2018–19, biểu trưng mới của giải đấu được ra mắt.

Xếp hạng của UEFA Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga

Bảng xếp hạng giải đấu của UEFA tại thời điểm mùa giải 2018–19 kết thúc:

Nga hiện đang đứng thứ 6 trong bảng xếp hạng hệ số UEFA. Các câu lạc bộ Nga có thành tích tốt nhất ở châu Âu tính đến tháng 12 năm 2020:

# Câu lạc bộ Điểm
27 Zenit Saint Petersburg 50.000
35 CSKA Moscow 40.000
44 Krasnodar 34.500
51 Lokomotiv Moscow 31.000
79 Spartak Moscow 18.500
106 Rostov 14.000
146 Dynamo Moscow 1.500
147 Ufa 1.500
148 Rubin Kazan 2.500

Các nhà vô địch Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga

Danh sách các nhà vô địch (1992–nay)

Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga 
Chiếc cúp dành cho nhà vô địch (2015—2019)
Mùa giải Vô địch Á quân Hạng ba
1992 Spartak Moscow Spartak Vladikavkaz Dynamo Moscow
1993 Spartak Moscow (2) Rotor Volgograd Dynamo Moscow (2)
1994 Spartak Moscow (3) Dynamo Moscow Lokomotiv Moscow
1995 Spartak-Alania Vladikavkaz Lokomotiv Moscow Spartak Moscow
1996 Spartak Moscow (4) Alania Vladikavkaz (2) Rotor Volgograd
1997 Spartak Moscow (5) Rotor Volgograd (2) Dynamo Moscow (3)
1998 Spartak Moscow (6) CSKA Moscow Lokomotiv Moscow (2)
1999 Spartak Moscow (7) Lokomotiv Moscow (2) CSKA Moscow
2000 Spartak Moscow (8) Lokomotiv Moscow (3) Torpedo Moscow
2001 Spartak Moscow (9) Lokomotiv Moscow (4) Zenit Saint Petersburg
2002 Lokomotiv Moscow CSKA Moscow (2) Spartak Moscow (2)
2003 CSKA Moscow Zenit Saint Petersburg Rubin Kazan
2004 Lokomotiv Moscow (2) CSKA Moscow (2) Krylia Sovetov Samara
2005 CSKA Moscow (2) Spartak Moscow Lokomotiv Moscow (3)
2006 CSKA Moscow (3) Spartak Moscow (2) Lokomotiv Moscow (4)
2007 Zenit Saint Petersburg Spartak Moscow (3) CSKA Moscow (2)
2008 Rubin Kazan CSKA Moscow (4) Dynamo Moscow (4)
2009 Rubin Kazan (2) Spartak Moscow (4) Zenit Saint Petersburg (2)
2010 Zenit Saint Petersburg (2) CSKA Moscow (5) Rubin Kazan (2)
2011–12 Zenit Saint Petersburg (3) Spartak Moscow (5) CSKA Moscow (3)
2012–13 CSKA Moscow (4) Zenit Saint Petersburg (2) Anzhi Makhachkala
2013–14 CSKA Moscow (5) Zenit Saint Petersburg (3) Lokomotiv Moscow (5)
2014–15 Zenit Saint Petersburg (4) CSKA Moscow (6) Krasnodar
2015–16 CSKA Moscow (6) Rostov Zenit Saint Petersburg (3)
2016–17 Spartak Moscow (10) CSKA Moscow (7) Zenit Saint Petersburg (4)
2017–18 Lokomotiv Moscow (3) CSKA Moscow (8) Spartak Moscow (3)
2018–19 Zenit Saint Petersburg (5) Lokomotiv Moscow (5) Krasnodar (2)
2019–20 Zenit Saint Petersburg (6) Lokomotiv Moscow (6) Krasnodar (3)
2020–21 Zenit Saint Petersburg (7) Spartak Moscow (6) Lokomotiv Moscow (6)
2021-22 Zenit Saint Petersburg (8) Sochi Dynano Moscow (5)
2022-23 Zenit Saint Petersburg (9) CSKA Moscow (9) Spartak Moscow (4)

Thống kê theo câu lạc bộ

Câu lạc bộ Vô địch Á quân Hạng ba Năm vô địch
Spartak Moscow
10
6
4
1992, 1993, 1994, 1996, 1997, 1998, 1999, 2000, 2001, 2016–17
Zenit Saint Petersburg
9
3
4
2007, 2010, 2011–12, 2014–15, 2018–19, 2019–20, 2020–21, 2021-22, 2022-23
CSKA Moscow
6
9
3
2003, 2005, 2006, 2012–13, 2013–14, 2015–16
Lokomotiv Moscow
3
6
6
2002, 2004, 2017–18
Rubin Kazan
2
0
2
2008, 2009
Spartak Vladikavkaz
1
2
0
1995
Rotor Volgograd
0
2
1
Dynamo Moscow
0
1
5
Rostov
0
1
0
Sochi
0
1
0
Krasnodar
0
0
3
Torpedo Moscow
0
0
1
Krylia Sovetov Samara
0
0
1
Anzhi Makhachkala
0
0
1

Các câu lạc bộ hiện tại Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga

Vị trí của các câu lạc bộ tham dự Russian Premier League mùa giải 2021–22

Các đội bóng tham dự Russian Premier League mùa giải 2021–22

Câu lạc bộ Thành phố Sân vận động Sức chứa
Akhmat Grozny Grozny Akhmat-Arena 30,597
Arsenal Tula Tula Arsenal Stadium 20,048
CSKA Moscow Moscow VEB Arena 30,457
Dynamo Moscow Moscow VTB Arena 26,700
Khimki Khimki, Moskva Arena Khimki 18,636
Krasnodar Krasnodar Sân vận động Krasnodar 34,291
Krylia Sovetov Samara Solidarnost Arena 44,918
Lokomotiv Moscow Moscow Lokomotiv Stadium 27,320
Nizhny Novgorod Nizhny Novgorod Nizhny Novgorod Stadium 44,899
Rostov Rostov-on-Don Rostov Arena 45,000
Rubin Kazan Kazan Kazan Arena 45,093
Sochi Sochi Sân vận động Olympic Fisht 44,287
Spartak Moscow Moscow Otkrytiye Arena 44,307
Ufa Ufa Neftyanik Stadium 15,132
Ural Yekaterinburg Yekaterinburg Sân vận động Trung tâm 35,696
Zenit Sankt Peterburg Sankt-Peterburg Sân vận động Krestovsky (Gazprom Arena) 67,800

Các kỷ lục Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga

Chú thích
In đậm Cầu thủ còn thi đấu

Số lần ra sân

STT Cầu thủ Số lần
1 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Sergei Ignashevich 489
2 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Sergei Semak 456
3 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Dmitri Loskov 453
4 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Igor Semshov 433
5 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Igor Akinfeev 407
6 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Vasili Berezutski 402
7 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Ruslan Adzhindzhal 397
8 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Valery Yesipov 390
9 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Dmitri Kirichenko 377
10 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Igor Lebedenko 371

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu

STT Cầu thủ Số bàn Số trận Tỷ lệ
1 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Oleg Veretennikov 143 274 0.52
2 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Aleksandr Kerzhakov 139 340 0.41
3 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Dmitri Kirichenko 129 377 0.34
4 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Dmitri Loskov 120 453 0.26
5 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Roman Pavlyuchenko 104 309 0.34
5 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Artem Dzyuba 104 313 0.33
7 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Sergei Semak 102 456 0.22
8 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Andrey Tikhonov 98 346 0.28
9 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Igor Semshov 98 433 0.23
10 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Yegor Titov 88 336 0.26
10 Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Valery Yesipov 88 390 0.23

Số lần vô địch (cầu thủ)

Bản quyền truyền hình Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga

2020–21 và 2021–22

Nga và CIS

Kênh truyền hình Tường thuật Ref
Match TV Trực tiếp 60 trận đấu một mùa
Match Premier Trực tiếp toàn bộ 240 trận đấu

Trên toàn thế giới (ngoại trừ Nga, CIS và Trung Quốc)

Tất cả 240 trận đấu đều được phát sóng trực tiếp trên toàn cầu trên YouTube với đăng ký bắt buộc. Sẽ có hai cấp độ thành viên cho người xem bên ngoài Nga, CIS và Trung Quốc. Cấp độ đầu tiên bao gồm hai trận đấu với bình luận tiếng Anh mỗi ngày và sẽ có mức phí hàng tháng là $ 2,99. Mức thứ hai, với giá 4,99 đô la một tháng, cung cấp cho người đăng ký quyền truy cập vào tất cả tám trận đấu bằng tiếng Nga và hai trận đấu có bình luận bằng tiếng Anh. Trong mùa giải 2018–19, YouTube phát sóng miễn phí bốn trận đấu trực tiếp mỗi tuần (trong tuần 30 trận đấu, phát sóng tất cả tám trận đấu cuối cùng). Từ năm 2020–21, YouTube cũng phát sóng toàn bộ FTA về Siêu cúp trước khi phát sóng giải đấu.

Quốc gia/Vùng lãnh thổ Đơn vị phát sóng
Balkans Sport Klub
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Brasil Grupo Bandeirantes
CIS Qsport
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Trung Quốc Tencent QQ
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Síp CytaVision
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Hồng Kông i-Cable
Mỹ Latin Gol TV
Giải Bóng Đá Ngoại Hạng Nga  Tây Ban Nha LaLigaSportsTV


Chú thích

Tham khảo

Tags:

Lịch sử Giải Bóng Đá Ngoại Hạng NgaXếp hạng của UEFA Giải Bóng Đá Ngoại Hạng NgaCác nhà vô địch Giải Bóng Đá Ngoại Hạng NgaCác câu lạc bộ hiện tại Giải Bóng Đá Ngoại Hạng NgaCác kỷ lục Giải Bóng Đá Ngoại Hạng NgaBản quyền truyền hình Giải Bóng Đá Ngoại Hạng NgaGiải Bóng Đá Ngoại Hạng NgaTiếng NgaUEFA Champions LeagueUEFA Europa League

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Lionel MessiMặt TrăngHội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt NamBTSNhật ký trong tùLê Quý ĐônCầu vồngYên BáiFormaldehydeDanh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh ConanThượng HảiLàoThú mỏ vịtBảy mối tội đầuKinh tế Trung QuốcAdolf HitlerVõ Tắc ThiênIllit (nhóm nhạc)Hai Bà TrưngDương vật ngườiChăm PaĐà LạtManchester United F.C.Hoàng tử béTrịnh Công SơnChùa Một CộtLiên Hợp QuốcIranSố chính phươngLa LigaNguyễn Đình ThiDương Văn Thái (chính khách)Sự kiện Tết Mậu ThânBộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt NamPhú YênTrường ChinhLê Khánh HảiMèoCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí MinhChiến tranh LạnhHải PhòngVinamilkHữu ThỉnhKhông gia đìnhTiến quân caBộ bài TâyVườn quốc gia Cúc PhươngĐài Tiếng nói Việt NamB-52 trong Chiến tranh Việt NamCách mạng Tháng TámPhilippe TroussierBộ Tư lệnh Cảnh vệ (Việt Nam)Bắc KinhPhởTom và JerryLão HạcKinh tế ÚcTrang ChínhLGBTTRobloxQuân khu 2, Quân đội nhân dân Việt NamLịch sử Trung QuốcChiến cục Đông Xuân 1953–1954Trần Đại QuangHoàng Hoa ThámHọc viện Kỹ thuật Quân sựVụ án cầu Chương DươngTố HữuĐà NẵngDinitơ monoxideTruyện KiềuQuân khu 7, Quân đội nhân dân Việt NamHKT (nhóm nhạc)Lịch sử Chăm PaChóLịch sử Sài Gòn – Thành phố Hồ Chí MinhTập đoàn Vingroup🡆 More