Robert Graves

Robert von Ranke Graves (24 tháng 7 năm 1895 – 7 tháng 12 năm 1985) là nhà ngôn ngữ học, nhà văn, nhà thơ Anh, tác giả của 140 đầu sách.

Robert Graves
Chân dung Robert Graves (chừng 1974) chụp bởi Rab Shiell
Chân dung Robert Graves (chừng 1974) chụp bởi Rab Shiell
Sinh(1895-07-24)24 tháng 7 năm 1895
Wimbledon, London, England
Mất7 tháng 12, 1985(1985-12-07) (90 tuổi)
Nghề nghiệptiểu thuyết gia, thi sĩ
Quốc tịchAnh

Tiểu sử Robert Graves

Robert Graves sinh ở Wimbledon, London trong gia đình một nhà thơ gốc Ireland, mẹ là người gốc Đức. Robert Graves học ở King's College School và Charterhouse School, sau đó học Đại học Oxford. Những năm Thế chiến I ông tình nguyện ra mặt trận. Từ năm 1921 ông thường xuyên sống ở đảo Mallorca. Robert Graves từng là giảng viên của các trường Đại học CambridgeĐại học Oxford. Số lượng tác phẩm của Robert Graves rất đồ sộ, gồm văn xuôi, thơ, phê bình, các tập sách chuyên khảo… Ông là một nhà thơ viết nhiều thơ tình và thành công trong thể loại này. Riêng thơ đã có tới hơn 30 tập.

Ngoài sáng tác, ông còn dịch nhiều nhà thơ Hy Lạp cổ ra tiếng Anh. Robert Graves được tặng rất nhiều giải thưởng, đáng kể nhất là Huy chương vàng Hoàng gia năm 1968. Ông mất năm 1985.

Tác phẩm Robert Graves

Thơ:

  • Over the Brazier. London: The Poetry Bookshop, 1916; *Goliath and David. London: Chiswick Press, 1917.
  • Fairies and Fusiliers. London: William Heinemann,1917;
  • Treasure Box. London: Chiswick Press, 1920.
  • Country Sentiment. London: Martin Secker, 1920;
  • The Pier-Glass. London: Martin Secker, 1921;
  • Whipperginny. London: William Heinemann, 1923;
  • The Feather Bed. Richmond, Surrey: Hogarth Press, 1923.
  • Mock Beggar Hall. London: Hogarth Press, 1924.
  • Welchmans Hose. London: The Fleuron, 1925.
  • Poems. London: Ernest Benn, 1925.
  • The Marmosites Miscellany (as John Doyle). London: Hogarth Press, 1925.
  • Poems (1914-1926). London: William Heinemann, 1927;
  • Poems (1914-1927). London: William Heinemann, 1927
  • Poems 1929. London: Seizin Press, 1929.
  • Ten Poems More. Paris: Hours Press, 1930.
  • Poems 1926-1930. London: William Heinemann, 1931.
  • To Whom Else? Deyá, Mallorca: Seizin Press, 1931.
  • Poems 1930-1933. London: Arthur Barker, 1933.
  • Collected Poems. London: Cassell, 1938;
  • No More Ghosts: Selected Poems. London: Faber & Faber, 1940.
  • Work in Hand, with Norman Cameron and Alan Hodge. London: Hogarth Press, 1942.
  • Poems. London: Eyre & Spottiswoode, 1943.
  • Poems 1938-1945. London: Cassell, 1945;
  • Collected Poems (1914-1947). London: Cassell, 1948.
  • Poems and Satires. London: Cassell, 1951.
  • Poems 1953. London: Cassell, 1953.
  • Collected Poems 1955. New York: Doubleday, 1955.
  • Poems Selected by Himself. Harmondsworth: Penguin, 1957;
  • The Poems of Robert Graves. New York: Doubleday, 1958.
  • Collected Poems 1959. London: Cassell, 1959.
  • The Penny Fiddle: Poems for Children. London: Cassell, 1960;
  • More Poems 1961. London: Cassell, 1961.
  • Collected Poems. New York: Doubleday, 1961.
  • New Poems 1962. London: Cassell, 1962; as New Poems.
  • The More Deserving Cases: Eighteen Old Poems for Reconsideration. Marlborough:

Văn xuôi:

  • My Head! My Head!. London: Sucker, 1925; Alfred. A. Knopf, New York, 1925.
  • The Shout. London: Mathews & Marrot, 1929.
  • No Decency Left (with Laura Riding) (as Barbara Rich). London: Jonathan Cape, 1932.
  • The Real David Copperfield. London: Arthur Barker, 1933;
  • Antigua, Penny, Puce. Deyá, Mallorca/London: Seizin Press/Constable, 1936;
  • The Story of Marie Powell: Wife to Mr. Milton. London: Cassell, 1943;
  • The Golden Fleece. London: Cassell, 1944; as Hercules, My Shipmate, New York: Creative Age Press, 1945.
  • The Islands of Unwisdom. New York: Doubleday, 1949; as The Isles of Unwisdom. London: Cassell, 1950.
  • Homer's Daughter. London: Cassell, 1955; New York: Doubleday, 1955.
  • Catacrok! Mostly Stories, Mostly Funny. London: Cassell, 1956.
  • They Hanged My Saintly Billy. London: Cassell, 1957;
  • Collected Short Stories. Doubleday: New York, 1964; Cassell, London, 1965.
  • An Ancient Castle. London: Peter Owen, 1980.

Các thể loại khác:

  • On English Poetry. New York: Alfred. A. Knopf, 1922; London: Heinemann, 1922.
  • The Meaning of Dreams. London: Cecil Palmer, 1924; New York: Greenberg, 1925.
  • Poetic Unreason and Other Studies. London: Cecil Palmer, 1925.
  • Contemporary Techniques of Poetry: A Political Analogy. London: Hogarth Press, 1925.
  • Another Future of Poetry. London: Hogarth Press, 1926.
  • Impenetrability or The Proper Habit of English. London: Hogarth Press, 1927.
  • A Survey of Modernist Poetry (with Laura Riding). London: William Heinemann, 1927;
  • Lawrence and the Arabs. London: Jonathan Cape, 1927;
  • A Pamphlet Against Anthologies (with Laura Riding). London: Jonathan Cape, 1928; *The Long Weekend (with Alan Hodge). London: Faber & Faber, 1940;
  • The Reader Over Your Shoulder (with Alan Hodge). London: Jonathan Cape, 1943;
  • Occupation: Writer. New York: Creative Age Press, 1950; London: Cassell, 1951.
  • The Nazarene Gospel Restored (with Joshua Podro). London: Cassell, 1953;
  • Adam's Rib. London: Trianon Press, 1955; New York: Yoseloff, 1958.
  • Jesus in Rome (with Joshua Podro). London: Cassell, 1957.
  • 5 Pens in Hand. New York: Doubleday, 1958.
  • Food for Centaurs. New York: Doubleday, 1960.
  • Greek Gods and Heroes. New York: Doubleday, 1960;
  • Selected Poetry and Prose (ed. James Reeves). London: Hutchinson, 1961.
  • Oxford Addresses on Poetry. London: Cassell, 1962; New York: Doubleday, 1962.
  • The Siege and Fall of Troy. London: Cassell, 1962; New York: Doubleday, 1963.
  • The Big Green Book. New York: Crowell Collier, 1962;
  • Hebrew Myths. The Book of Genesis (with Raphael Patai).
  • Majorca Observed. London: Cassell, 1965; New York: Doubleday, 1965.
  • Mammon and the Black Goddess. London: Cassell, 1965
  • Two Wise Children. New York: Harlin Quist, 1966; London: Harlin Quist, 1967.
  • Poetic Craft and Principle. London: Cassell, 1967.
  • The Poor Boy Who Followed His Star. London: Cassell, 1968;
  • Greek Myths and Legends. London: Cassell, 1968.
  • The Crane Bag. London: Cassell, 1969.
  • On Poetry: Collected Talks and Essays. New York: Doubleday, 1969.
  • Difficult Questions, Easy Answers. London: Cassell, 1972;

Một vài bài thơ Robert Graves

    Vương quốc bí ẩn
    (The secret land)
    Ở mỗi một người phụ nữ hoàng gia
    Có vương quốc bí ẩn, còn hiện thực
    Hơn cõi trần màu xám ở quanh ta.
    Giờ nửa đêm, khi ngôi nhà lặng lẽ
    Nàng bỏ sách, thôi cuốn chỉ xe tơ
    Rồi đi vào vương quốc bí ẩn nọ.
    Nàng chau mày rồi kéo chắn song
    Giữa những cây bạch dương cao lớn
    Và nàng đưa ra đòi hỏi của mình.
    Chạy, hoặc bay, hoặc ngồi trên ngựa phóng
    (Ngựa, tất nhiên, là tự đến với nàng)
    Và đi về nơi mà nàng muốn đến.
    Nàng làm cho hoa cỏ phải lớn lên
    Gọi hoa huệ nở hoa từ những nụ
    Đưa thức ăn cho cá tự tay mình.
    Trồng những đồi cây, xây những ngôi làng
    Thung lũng vui nhờ những dòng suối mát
    Nước lạnh đổ vào hồ đất bao quanh.
    Tôi chưa bao giờ dám đi hỏi nàng
    Như quyền lực mà nàng thơ có được
    Hay về địa lý, về suối về sông.
    Tôi không lẻn vào giữa rừng bạch dương
    Và không gác chân ngôi lên trên cổng
    Rồi ngó nhìn vào màn sương mơ màng.
    Có phải vì thế mà nàng hứa hẹn
    Khi tôi qua đời nàng tặng cho tôi
    Một túp lều ở gần bên cung điện
    Của riêng nàng, luôn có những hoa tươi
    Nơi mà sau này chúng tôi sẽ đến.
    Kết thúc trò chơi
    (End of play)
    Đã kết thúc trò chơi, và muôn thuở
    Ta, mọi người vẫn thú nhận đôi khi
    Hoặc nhìn vào bầu trời xanh xưa cũ
    Một màu xanh như áo của Mary.
    Ta ngỡ rằng đời vẫn cứ nhởn nhơ
    Và thơ thẩn giữa đất trời mùa hạ
    Ánh sáng chói chang, màu xanh hoa cỏ
    Và lòng tin hạ cố từ trời kia.
    Cứ ngỡ: gương và tiếng vọng nghìn thu
    Hòa nhập với tầm nhìn và tiếng động
    Tiếng gọi lòng tin không còn can đảm
    Vang lên như lời than vãn: "Tôi mù!"
    Sao người đời than khóc thật vu vơ
    Chẳng khác gì khóc không còn răng sữa
    Có những kẻ khóc nức nở và quỳ
    Đầu gối, kêu vẻ sầu bi của Chúa.
    Ta đã thôi không gian lận, dối lừa
    Đã không còn nghĩ suy như ngày cũ
    Trong rừng rậm hổ báo và sư tử
    Vẫn rập rình chờ nhảy xổ vào ta.
    Và đam mê không dối gian mời mọc
    Vào điệu nhảy xưa vô tội những ai
    Từ cái chạm luống cuống của bàn tay
    Đến cái ôm choàng ngất ngây lồng ngực.
    Nhưng tình yêu vẫn sống – như vết khắc
    Dưới lưỡi rìu của đao phủ tang thương
    Và xác thân bất động ở trong gương
    Những kỷ niệm xưa vẫn nhìn thấy hết.
    Bản dịch của Nguyễn Viết Thắng

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Tiểu sử Robert GravesTác phẩm Robert GravesMột vài bài thơ Robert GravesRobert GravesAnhNgôn ngữ họcNhà thơNhà văn

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Nguyễn Xuân PhúcAcetaldehydeMa Kết (chiêm tinh)NDuyên hải Nam Trung BộLàoĐài Á Châu Tự DoĐinh Tiến DũngNguyễn Thị BìnhPhạm Bình MinhTập Cận BìnhHương TràmFC Bayern MünchenLiếm âm hộNguyễn Văn LinhVạn Lý Trường ThànhBình ĐịnhThích Quảng ĐứcTập đoàn FPTQuân khu 4, Quân đội nhân dân Việt NamTổng cục Tình báo, Quân đội nhân dân Việt NamChính phủ Việt NamTổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt NamThư KỳHoa hậu Sinh thái Quốc tếChủ nghĩa khắc kỷ69 (tư thế tình dục)Hang Sơn ĐoòngDanh sách quốc gia theo GDP (danh nghĩa) bình quân đầu ngườiHứa KhảiHồng KôngDeclan RiceTwitterLưu Quang VũDanh sách tỷ phú thế giớiTên gọi Việt NamVăn Miếu – Quốc Tử GiámPhạm TuyênChợ Bến ThànhMã MorseTố HữuTour de FranceĐường hầm sông Sài GònSự kiện Thiên An MônBố già (phim 2021)Nguyễn Hòa BìnhNguyễn Thị Kim NgânNgân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam22 tháng 4Đồng (đơn vị tiền tệ)Phú QuốcNguyễn Ngọc TưPhởThủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamSingaporeNhã nhạc cung đình HuếCác dân tộc tại Việt NamTiền GiangHiệp định Genève 1954Ngày Thống nhấtHồn Trương Ba, da hàng thịtĐộ MixiVườn quốc gia Cát TiênChung kết UEFA Champions League 2024Tiếng ViệtAdolf HitlerPhạm Nhật VượngHoàng thành Thăng LongTrịnh Công SơnDanh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions LeagueKim LânAn Dương VươngEthanolQuảng BìnhQuân đội nhân dân Việt NamDanh sách đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDP bình quân đầu ngườiĐiêu khắc🡆 More