Polikarpov I-16

Polikarpov I-16 là một loại máy bay tiêm kích của Liên Xô, nó được đánh giá là một thiết kế cách mạng; nó là máy bay tiêm kích một tầng cánh cánh thấp đầu tiên trên thế giới, ngoài ra nó còn có càng đáp thu vào được để đạt được trạng thái vận hành và người ta đánh giá nó đã giới thiệu một mốt mới trong thiết kế máy bay tiêm kích.

Các máy bay tiêm kích nhỏ bé, có biệt danh "Ishak" ("lừa") do các phi công Liên Xô đặt, đã nổi bật trong Chiến tranh Trung-Nhật, Chiến dịch Khalkhyn Gol và Nội chiến Tây Ban Nha—ở đây nó được phe Quốc gia gọi là Rata ("chuột"), còn phe Cộng hòa gọi là Mosca ("ruồi"). Phần Lan đặt biệt danh cho I-16 là Siipiorava ("Sóc bay").

I-16
Polikarpov I-16
KiểuMáy bay tiêm kích
Hãng sản xuấtPolikarpov
Chuyến bay đầu tiên30 tháng 12-1933 (TsKB-12)
Được giới thiệu1934
Ngừng hoạt độngthập niên 1950 (Tây Ban Nha)
Khách hàng chínhLiên Xô Không quân Xô viết
Được chế tạo1934-1942
Số lượng sản xuất8644

Biến thể Polikarpov I-16

Có một số sự bất đồng trong các tài liệu về tính năng của các biến thể I-16 cụ thể. Danh sách dưới đây dự vào các nguồn tham khảo.

Polikarpov I-16 
Polikarpov UTI-4, phiên bản huấn luyện 2 chỗ của I-16, năm 1941.
Polikarpov I-16 
Polikarpov I-16 tại EAA AirVenture Oshkosh 2003
    TsKB-12
    Mẫu thử đầu tiên, động cơ M-22, 336 kW (450 hp), trang bị 2 súng máy ShKAS ở cánh với 900 viên mỗi khẩu.
    TsKB-12bis
    Mẫu thử thứ hai, lắp động cơ Wright SGR-1820-F-3 Cyclone 533 kW (715 hp)
    TsKB-12P (I-16P)
    Mẫu thử lắp pháo ShVAK ở cánh, 150 viên mỗi khẩu.
    TsKB-18
    Mẫu thử cường kích với động cơ M-22 và buồng lái bọc thép. Trang bị 4 khẩu ShKAS hoặc súng máy PV-1 và 100 kg (220 lb) bom.
    TsKB-29 (SPB)
    Cánh tà và càng đáp vận hành bằng khí nén, lắp động cơ Wright Cyclone, trang bị 2 khẩu súng máy ShKAS, sử dụng làm máy bay ném bom bổ nhào trong đề án Zveno
    I-16 Type 1
    Phiên bản sản xuất loạt đầu, lắp động cơ M-22 công suất 358 kW (480 hp).
    I-16 Type 4
    Phiên bản sản xuất chính thức, lắp động cơ M-22.
    I-16 Type 5
    Type 4 với động cơ Shvetsov M-25 công suất 522 kW (700 hp).
    I-16 Type 6
    Lắp động cơ M-25A 545 kW (730 hp).
    I-16 Type 10
    Trang bị 4 khẩu ShKAS, lắp động cơ M-25B 560 kW (750 hp). Máy bay do Hispano-Suiza chế tạo trang bị động cơ Wright Cyclone R-1820-F-54.
    I-16 Type 17
    Type 10 với 2 khẩu súng máy ShKAS à 2 khẩu pháo ShVAK, lắp động cơ M-25V 560 kW (750 hp).
    I-16 Type 18
    Type 10 với động cơ Shvetsov M-62 620 kW (830 hp), có thể mang 2 thùng nhiên liệu 100 l (26 US gal) dưới cánh.
    I-16 Type 20
    Lắp 4 khẩu ShKAS, phiên bản đầu tiên có thể mang thùng nhiên liệu dưới cánh.
    I-16 Type 24
    Lắp 4 khẩu ShKAS, lắp động cơ Shvetsov M-63 670 kW (900 hp).
    I-16 Type 27
    Type 17 với động cơ M-62.
    I-16 Type 28
    Type 24 với 2 khẩu ShKAS 7.62 mm và 2 khẩu ShVAK 20 mm cannon
    I-16 Type 29
    2 khẩu ShKAS và 1 khẩu 12.7 mm (0.50 in) UBS. Mang được 4-6 quả rocket RS-82.
    I-16 Type 30
    Tái trang bị năm 1941-42, lắp động cơ M-63.
    I-16TK
    Type 10 với bộ tăng áp để tăng khả năng bay cao, đạt vận tốc 494 km/h (307 mph) tại độ cao 8.600 m (28.200 ft), không đưa vào sản xuất.
    UTI-1
    Phiên bản huấn luyện 2 chỗ của Type 1.
    UTI-2
    UTI-1 cải tiến với càng đáp cố định.
    UTI-4 (I-16UTI)
    Phiên bản huấn luyện 2 chỗ của Type 5, hầu hết có càng đáp cố định.

Quốc gia sử dụng Polikarpov I-16

Polikarpov I-16 
"Mosca" của Không quân Cộng hòa Tây Ban Nha
Polikarpov I-16 
I-16 trưng bày tại bảo tàng ở Moscow
  • Không quân Cộng hòa Trung Hoa
  • Không quân Phần Lan
  • Không quân Lục quân
  • Không quân Ba Lan có 1 chiếc I-16 (1 Pulk Lotnictwa Myliwskiego) và 2 chiếc UTI-4 (15 Samodzielny Zapasowy Pulk LotniczyTechniczna Szkola Lotnicza).
  • Không quân Hoàng gia Romania
  • Không quân Cộng hòa Tây Ban Nha
    Polikarpov I-16  Nhà nước Tây Ban Nha
  • Không quân Quốc gia Tây Ban Nha

Tính năng kỹ chiến thuật (I-16 Type 24)

Polikarpov I-16 

Đặc điểm riêng

  • Tổ lái: 1
  • Chiều dài: 6,13 m (20 ft 1 in)
  • Sải cánh: 9 m (29 ft 6 in)
  • Chiều cao: 3,25 m (10 ft 8 in)
  • Diện tích cánh: 14,5 m² (156,1 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 1.490 kg (3.285 lb)
  • Trọng lượng có tải: 1.941 kg (4.279 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 2.095 kg (4.619 lb)
  • Động cơ: 1 × Shvetsov M-63, 820 kW (1.100 hp) lúc cất cánh

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 525 km/h (283 kn, 326 mph) trên độ cao 3.000 m (9.845 ft)
  • Tầm bay: 700 km (378 nmi, 435 mi (với thùng nhiên liệu phụ))
  • Trần bay: 9.700 m (31.825 ft)
  • Vận tốc lên cao: 14,7 m/s (2.900 ft/phút)
  • Lực nâng của cánh: 134 kg/m² (27 lb/ft²)
  • Lực đẩy/trọng lượng: 346 W/kg (0,21 hp/lb)

Vũ khí

  • 4 × khẩu 7,62 mm (0.30 in) súng máy ShKAS
  • 6 × quả rocket RS-82 hoặc 500 kg (1.102 lb) bom

Xem thêm

    Máy bay liên quan
    Máy bay tương tự

    Danh sách liên quan

Tham khảo

Ghi chú

Tài liệu

  • Abanshin, Michael E. and Nina Gut. Fighting Polikarpov: Eagles of the East No. 2. Lynnwood, WA: Aviation International, 1994. ISBN 1-884909-01-9.
  • Drabkin, Artem. The Red Air Force at War: Barbarossa and the Retreat to Moscow – Recollections of Fighter Pilots on the Eastern Front. Barnsley, South Yorkshire, UK: Pen & Sword Military, 2007. ISBN 1-84415-563-3.
  • Gordon, Yefim and Keith Dexter. Polikarpov's I-16 Fighter: Its Forerunners and Progeny (Red Star, vol.3). Earl Shilton, Leicester, UK: Midland Publishing Ltd., 2002. ISBN 1-85780-131-8.
  • Gordon, Yefim and Dmitri Khazanov. Soviet Combat Aircraft of the Second World War, Volume One: Single-Engined Fighters. Earl Shilton, Leicester, UK: Midland Publishing Ltd., 1998. ISBN 1-85780-083-4.
  • Green, William. Warplanes of the Second World War, Volume Three: Fighters. London: Macdonald & Co. (Publishers) Ltd., 1961 (seventh impression 1973). ISBN 0-356-01447-9.
  • Green, William and Gordon Swanborough. The Great Book of Fighters. St. Paul, Minnesota: MBI Publishing, 2001. ISBN 0-7603-1194-3.
  • Green, William and Gordon Swanborough. WW2 Aircraft Fact Files: Soviet Air Force Fighters, Part 2. London: Macdonald and Jane's Publishers Ltd., 1978. ISBN 0-354-01088-3.
  • Gunston, Bill. The Illustrated Directory of Fighting Aircraft of World War II. London: Salamander Books Limited, 1988. ISBN 1-84065-092-3.
  • Kopenhagen, W., ed. Das große Flugzeug-Typenbuch(German). Stuttgart, Germany: Transpress, 1987, ISBN 3-344-00162-0.
  • Jackson, Robert. Aircraft of world war II - Development - Weaponry - Specifications. London, Amber Books, 2003. ISBN 978-1-85605-751-6.
  • Léonard, Herbert. Les Avions de Chasse Polikarpov (bằng tiếng Pháp). Rennes, France: Editions Ouest-France, 1981. ISBN 2-85882-322-7.
  • Léonard, Herbert. Les Chasseurs Polikarpov (bằng tiếng Pháp). Clichy, France: Éditions Larivière, 2004. ISBN 2-914205-07-4.
  • Liss, Witold. The Polikarpov I-16 (Aircraft in Profile Number 122). Leatherhead, Surrey, UK: Profile publications Ltd., 1966.
  • Maslov, Mikhail A. Polikarpov I-15, I-16 and I-153. Oxford, UK: Osprey Publishing, 2010. ISBN 978-1-84603-981-2.
  • Price, Alfred. The World War II Fighter Conflict. London: Macdonald and Jane's (Publishers) Ltd., 1975. ISBN 0-356-08129-X.
  • Shavrov V.B. Istoriia konstruktskii samoletov v SSSR do 1938 g. (3 izd.) (in Russian). Moscow: Mashinostroenie, 1985. ISBN 5-217-03112-3.
  • Shavrov V.B. Istoriia konstruktskii samoletov v SSSR, 1938-1950 gg. (3 izd.) (in Russian). Moscow: Mashinostroenie, 1994. ISBN 5-217-00477-0.
  • Stapfer, Hans-Heiri. Polikarpov Fighters in Action, Part 2 (Aircraft in Action number 158). Carrollton, TX: Squadron/Signal Publications, Inc., 1996. ISBN 0-89747-355-8.
  • Thomas, Geoffrey J. KG 200: The Luftwaffe's Most Secret Unit. London: Hikoki Publications, 2004. ISBN 1-902109-33-3.

Liên kết ngoài

Tags:

Biến thể Polikarpov I-16Quốc gia sử dụng Polikarpov I-16Tính năng kỹ chiến thuật (I-16 Type 24)[6] Polikarpov I-16Polikarpov I-16Chiến dịch Khalkhyn GolChiến tranh Trung-NhậtChiến tranh thế giới thứ haiKhông quân Xô viếtLiên XôMáy bay tiêm kíchNội chiến Tây Ban NhaPolikarpov

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Nghệ AnQuân khu 3, Quân đội nhân dân Việt NamKhủng longXVideosNguyễn Văn LongPhạm Quý NgọKhởi nghĩa Yên ThếThời Đại Thiếu Niên ĐoànErling HaalandTrùng KhánhNữ hoàng nước mắtUEFA Champions League 2024–25Chiến tranh thế giới thứ nhấtBộ bài TâyLê Minh KhuêNhà LýDấu chấmGiải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020Quân đội nhân dân Việt NamNhật thựcĐường Trường SơnTrần Hồng Hà (chính khách)Google DịchPiTập đoàn VingroupLe SserafimBorussia DortmundNhà bà NữTrần Hưng ĐạoBộ Quốc phòng (Việt Nam)Nguyễn Đình Trung (sinh năm 1973)Cristiano RonaldoElipBill GatesPython (ngôn ngữ lập trình)Nguyễn Xuân PhúcTắt đènNhật ký trong tùHọ người Việt NamVõ Tắc ThiênĐiện Biên PhủVương Đình HuệGấu trúc lớnPhong trào Cần VươngĐại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí MinhLiên Hợp QuốcTín ngưỡng thờ Mẫu Việt NamCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Kim Bình Mai (phim 2008)Chủ nghĩa khắc kỷT1 (thể thao điện tử)Vũ khí hạt nhânTô Vĩnh DiệnNhà giả kim (tiểu thuyết)Hắc Quản GiaHajjTrận Bạch Đằng (938)Hán Quang Vũ ĐếNguyễn TrãiNúi Bà ĐenDanh sách thủy điện tại Việt NamVĩnh LongEl NiñoIsraelGruziaLương Thế VinhKhông gia đìnhDanh sách phim điện ảnh Thám tử lừng danh ConanNgười ChămBùi Văn CườngAlbert EinsteinNgã ba Đồng LộcHiếp dâmMai HoàngHội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt NamTừ Hán-Việt🡆 More