Pokhara (tiếng Nepal: पोखरा) là một thành phố trung ương của Nepal.
Đây là thành phố đông dân thứ nhì của Nepal sau thủ đô Kathmandu từ khi Pokhara cũ và Lekhnath được gộp lại tạo nên thành phố trung ương Pokhara tháng 5 năm 2017. Đây là tỉnh lỵ tỉnh Gandaki Pradesh và trung tâm của huyện Kaski. Pokhara cách thủ đô Kathmandu 200 kilômét (120 dặm) về phía tây. Độ cao thành phố biến thiên từ 827 mét (2.713 foot) ở mạn nam đến 1.740 mét (5.710 foot) ở mạn bắc. Dãy Annapurna, với 3 trong số 10 núi cao nhất - Dhaulagiri, Annapurna I và Manaslu - nằm cách thành phố chỉ 15–35 mi (24–56 km).
Thành phố trung ương Pokhara पोखरा | |
---|---|
— Thành phố trung ương — | |
Trên: đền Tal Barahi và xuồng trên hồ Phewa; giữa: cảnh dãy Annapurna nhìn từ Pokhara; dưới: đền Bindhyabasini, phố Pokhara, Shanti Stupa, Pokhara | |
Tên hiệu: Thành phố tám hồ | |
Khẩu hiệu: Pokhara sạch, Pokhara xanh | |
Vị trí tại Nepal | |
Quốc gia | Nepal |
Tỉnh | Gandaki Pradesh |
Huyện | Kaski |
Hợp nhất | 1962 |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Man Bahadur GC |
• Phó thị trưởng | Manju Gurung |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 464,24 km2 (179,24 mi2) |
• Mặt nước | 4,4 km2 (1,7 mi2) |
Độ cao | 1.400 m (4,600 ft) |
Độ cao cực đại | 1.740 m (5,710 ft) |
Độ cao cực tiểu | 827 m (2,713 ft) |
Dân số (2011) | |
• Tổng cộng | 600.759 |
• Mật độ | 892,1/km2 (2,311/mi2) |
• Dân tộc | Gurung, Brahmin, Chhetri, Khas, Magar, Newar |
• Tôn giáo | Ấn Độ giáo, Phật giáo, Hồi giáo, Kitô giáo |
Ngôn ngữ | |
• chính thức | Tiếng Nepal |
Múi giờ | NST (UTC+5:45) |
Mã bưu chính | 33700 (WRPD), 33702, 33704, 33706, 33708, 33713 |
Mã điện thoại | 061 |
Thành phố kết nghĩa | Côn Minh |
Trang web | pokharamun |
Pokhara được coi là thủ phủ du lịch Nepal, là nơi dừng chân cho những người đi tuyến Annapurna Circuit qua khu bảo tồn Annapurna lên dãy Annapurna. Đây cũng là nơi có một số lớn lính Gurkha tinh nhuệ.
Dữ liệu khí hậu của Pokhara (1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 22.0 | 28.2 | 33.1 | 37.4 | 38.5 | 33.4 | 32.4 | 32.4 | 31.0 | 29.8 | 27.0 | 23.3 | 38,5 |
Trung bình cao °C (°F) | 19.7 | 22.2 | 26.7 | 29.8 | 30.1 | 30.6 | 30.0 | 30.2 | 29.3 | 27.5 | 24.1 | 20.7 | 26,7 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 13.4 | 15.7 | 19.8 | 22.8 | 24.3 | 25.8 | 26.0 | 26.1 | 25.1 | 22.1 | 18.0 | 14.4 | 21,1 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 7.1 | 9.2 | 12.8 | 15.7 | 18.4 | 20.9 | 22.0 | 22.0 | 20.8 | 16.7 | 11.9 | 8 (46) | 15,5 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | 0.5 | 3.0 | 5.0 | 6.0 | 8.0 | 12.0 | 13.0 | 13.8 | 15.9 | 10.4 | 4.0 | 3.9 | 0,5 |
Giáng thủy mm (inch) | 23 (0.91) | 35 (1.38) | 60 (2.36) | 128 (5.04) | 359 (14.13) | 669 (26.34) | 940 (37.01) | 866 (34.09) | 641 (25.24) | 140 (5.51) | 18 (0.71) | 22 (0.87) | 3.901 (153,58) |
Nguồn: Sistema de Clasificación Bioclimática Mundial |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Pokhara, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.