Plutoni(IV) nitrat là một hợp chất vô cơ, là muối của plutoni và acid nitric có công thức hóa học Pu(NO3)4.
Hợp chất này dễ tan trong nước và tạo thành các tinh thể màu xanh lục đậm.
Plutoni(IV) nitrat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Plutonium(IV) nitrate |
Tên khác | Plutonium tetranitrate Nitric acid, plutonium-239Pu salt |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Pu(NO3)4 |
Khối lượng mol | 492,0768 g/mol (khan) 582,1532 g/mol (5 nước) |
Bề ngoài | tinh thể màu xanh lá cây đậm (5 nước) |
Điểm nóng chảy | 95–100 °C (368–373 K; 203–212 °F) |
Điểm sôi | 150–180 °C (423–453 K; 302–356 °F) (phân hủy) |
Độ hòa tan trong nước | tan, tạo dung dịch màu nâu |
Độ hòa tan | tan trong acid nitric tạo dung dịch màu lục đậm tan trong aceton và ether |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | phóng xạ, độc hại |
Báo hiệu GHS | Warning |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Tinh thể có màu xanh lục đậm Pu(NO3)4·5H2O kết tinh với sự bay hơi chậm (vài tháng) của dung dịch hợp chất plutoni(IV) trong acid nitric.
Plutoni(IV) nitrat tạo thành tinh thể ngậm nước Pu(NO3)4·5H2O – tinh thể màu xanh lục đậm có cấu trúc tinh thể hình thoi, nhóm không gian F dd2, các hằng số mạng tinh thể: a = 1,114 nm, b = 2,258 nm, c = 1,051 nm, Z = 8.
Tinh thể hydrat nóng chảy trong tinh thể ngậm nước của nó ở 95–100 °C.
Nó hòa tan tốt trong acid nitric (tạo dung dịch màu xanh lá cây đậm) và nước (tạo dung dịch màu nâu). Nó cũng tan trong aceton và ether.
Khi được đun nóng đến 150–180 °C, nó bị phân hủy bằng quá trình tự oxy hóa thành plutoni(VI) với sự tạo thành plutonyl nitrat (PuO2(NO3)2). Khi làm bay hơi dung dịch acid nitric đậm đặc của plutoni(IV) nitrat và muối nitrat của kim loại kiềm, muối nitrat kép có thành phần M2[Pu(NO3)6] được hình thành, trong đó M = Cs+, Rb+, K+, Tl+, NH4+, tương tự như ceric amoni nitrat.
Plutoni(IV) nitrat vừa có tính phóng xạ vừa cực kỳ độc hại do khả năng hòa tan tốt trong nước.
HNO3 | He | ||||||||||||||||
LiNO3 | Be(NO3)2 | B(NO 3)− 4 | C | NO− 3, NH4NO3 | O | FNO3 | Ne | ||||||||||
NaNO3 | Mg(NO3)2 | Al(NO3)3 | Si | P | S | ClNO3 | Ar | ||||||||||
KNO3 | Ca(NO3)2 | Sc(NO3)3 | Ti(NO3)4, TiO(NO3)2 | V(NO3)2, V(NO3)3, VO(NO3)2, VO(NO3)3, VO2NO3 | Cr(NO3)2, Cr(NO3)3, CrO2(NO3)2 | Mn(NO3)2, Mn(NO3)3 | Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 | Co(NO3)2, Co(NO3)3 | Ni(NO3)2 | CuNO3, Cu(NO3)2 | Zn(NO3)2 | Ga(NO3)3 | Ge | As | Se | BrNO3 | Kr |
RbNO3 | Sr(NO3)2 | Y(NO3)3 | Zr(NO3)4, ZrO(NO3)2 | Nb | Mo(NO3)2, Mo(NO3)3, Mo(NO3)4, Mo(NO3)6 | Tc | Ru(NO3)3 | Rh(NO3)3 | Pd(NO3)2, Pd(NO3)4 | AgNO3, Ag(NO3)2 | Cd(NO3)2 | In(NO3)3 | Sn(NO3)2, Sn(NO3)4 | Sb(NO3)3 | Te | INO3 | Xe(NO3)2 |
CsNO3 | Ba(NO3)2 | Hf(NO3)4, HfO(NO3)2 | Ta | W(NO3)6 | ReO3NO3 | Os(NO3)2 | Ir3O(NO3)10 | Pt(NO3)2, Pt(NO3)4 | HAu(NO3)4 | Hg2(NO3)2, Hg(NO3)2 | TlNO3, Tl(NO3)3 | Pb(NO3)2 | Bi(NO3)3, BiO(NO3) | Po(NO3)2, Po(NO3)4 | At | Rn | |
FrNO3 | Ra(NO3)2 | Rf | Db | Sg | Bh | Hs | Mt | Ds | Rg | Cn | Nh | Fl | Mc | Lv | Ts | Og | |
↓ | |||||||||||||||||
La(NO3)3 | Ce(NO3)3, Ce(NO3)4 | Pr(NO3)3 | Nd(NO3)3 | Pm(NO3)2, Pm(NO3)3 | Sm(NO3)3 | Eu(NO3)3 | Gd(NO3)3 | Tb(NO3)3 | Dy(NO3)3 | Ho(NO3)3 | Er(NO3)3 | Tm(NO3)3 | Yb(NO3)3 | Lu(NO3)3 | |||
Ac(NO3)3 | Th(NO3)4 | PaO(NO3)3 | U(NO3)4, UO2(NO3)2 | Np(NO3)4 | Pu(NO3)4, PuO2(NO3)2 | Am(NO3)3 | Cm(NO3)3 | Bk(NO3)3 | Cf(NO3)3 | Es | Fm | Md | No | Lr |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Plutoni(IV) nitrat, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.