Phim Truyện Truyền Hình Hàn Quốc

Phim truyền hình Hàn Quốc hay phim bộ Hàn Quốc (Hangul: 한국드라마; Romaja quốc ngữ: Han-gukdeurama; tiếng Anh: Korean drama/South Korean drama), gọi tắt là phim Hàn hay K-drama, là thể loại phim truyện truyền hình ở dạng ngắn tập được sản xuất tại Hàn Quốc.

Nhiều trong số các bộ phim này đã trở nên phổ biến khắp châu Á, với sự yêu thích ngày càng tăng ở những nơi khác trên toàn cầu. Phim truyền hình Hàn Quốc đã đóng góp vào hiện tượng chung của Làn sóng Hàn Quốc, còn được gọi là Hallyu (Hangul: 한류) hay DramaFever (Cơn sốt phim truyền hình) ở một số nước.

Phim Truyện Truyền Hình Hàn Quốc
Áp phích của bộ phim Bạn trai tôi là Hồ Ly ra mắt vào năm 2020 với sự tham gia của Lee Dong-wookJo Bo-ah

Loạt phim truyền hình chiếu "giờ vàng"

Những bộ phim hàng đầu được chia làm 2 thể loại chính. Thể loại thứ nhất bao gồm các câu chuyện được đặt trong bối cảnh Hàn Quốc hiện đại. Những ví dụ phổ biến phải kể đến Bản tình ca mùa đôngVườn sao băng.

Thể loại chính tiếp theo của phim chiếu "giờ vàng" bao gồm sự kịch hoá lịch sử Triều Tiên, chẳng hạn như Nữ hoàng Seon Deok. Các bộ phim truyền hình lịch sử còn được gọi là "Sử kịch" (tiếng Hàn사극史劇sageuk; dịch là: kịch lịch sử).

Bị cấm ở Bắc Triều Tiên Phim Truyện Truyền Hình Hàn Quốc

Ở Bắc Triều Tiên, xem phim của miền Nam là một tội nghiêm trọng và có thể bị tử hình. Năm 2013, theo một số nguồn tin không chính thức, đã có khoảng hơn 10.000 người được triệu tập tới một sân vận động ở thành phố Wonsan để chứng kiến việc xử tử 80 phạm nhân bị kết tội xem các bộ phim truyền hình Hàn Quốc trái phép.

Diễn viên Phim Truyện Truyền Hình Hàn Quốc

Nam diễn viên Song Joong-ki của bộ phim Hậu duệ mặt trờiVincenzo được xem là ngôi sao hàng đầu.
Nam diễn viên Kim Soo-hyun trong trang phục của bộ phim lịch sử cổ trang Mặt trăng ôm mặt trời. Anh là một trong những diễn viên Hàn Quốc nổi tiếng nhất.

Các diễn viên chính của phim truyền hình Hàn Quốc đã trở nên nổi tiếng bên ngoài lãnh thổ nước này nhờ vào làn sóng Hàn Quốc.

Vào những năm 2000, việc chọn các thần tượng K-pop nổi tiếng trong các bộ phim truyền hình đã trở thành thông lệ. Ban đầu, điều này tạo ra các phản ứng hỗn hợp. Sự xuất hiện của họ chủ yếu gây ra phản ứng tiêu cực bên ngoài cộng đồng fan của họ bởi vì các ca sĩ và vũ công hoạt động bên ngoài vòng tròn âm nhạc của họ được coi là thiếu chuyên nghiệp. Ngoài ra, một số thần tượng cũng bị chỉ trích vì diễn xuất kém. Ngày nay, điều này đã trở nên phổ biến hơn nhiều trong các bộ phim truyền hình Hàn Quốc, khi công chúng đã quen hơn với khái niệm "diễn viên thần tượng" và một số thần tượng đã trở nên nổi tiếng với kỹ năng diễn xuất tuyệt vời. Sự đón nhận từ giới phê bình của họ vẫn còn lẫn lộn, tuy nhiên, một số người trong số họ đã trở nên thành công với tư cách là diễn viên.

Âm nhạc Phim Truyện Truyền Hình Hàn Quốc

Phim Truyện Truyền Hình Hàn Quốc 
Ca sĩ nhạc ballad Baek Ji-young đã được mệnh danh là "Nữ hoàng nhạc phim" sau khi cô thực hiện nhạc phim cho 2 bộ phim truyền hình ăn khách như Secret Garden (2010) and Mây họa ánh trăng (2016).

Âm nhạc Phim Truyện Truyền Hình Hàn Quốc đóng một vai trò quan trọng trong các bộ phim truyền hình Hàn Quốc. Nhạc phim, viết tắt là OST, được thực hiện rõ ràng cho từng bộ phim, và ngược lại với các bộ phim truyền hình Mỹ, người hâm mộ có nhu cầu mua album nhạc phim của các bộ phim truyền hình. Xu hướng này bắt đầu từ những năm 1990, khi các nhà sản xuất hoán đổi các bản nhạc hoàn toàn là nhạc cụ cho các bài hát do các ca sĩ K-pop nổi tiếng thể hiện. Tom Larsen, giám đốc YA Entertainment, công ty phân phối phim truyền hình Hàn Quốc, cho rằng các bản nhạc phim Hàn Quốc được trau chuốt về mặt âm nhạc đủ để được coi là những bản hit độc lập.

Trong những năm 2000, việc các diễn viên chính tham gia vào các bản nhạc phim đã trở thành thông lệ, một phần cũng do việc sử dụng các ngôi sao K-pop làm diễn viên. Diễn viên Phim Truyện Truyền Hình Hàn Quốc Lee Min-ho, và trưởng nhóm nhạc nam SS501, Kim Hyun-joong đã thực hiện thu âm các bài hát cho bộ phim Vườn sao băng, trong khi các diễn viên của bộ phim Cô nàng đẹp trai thành lập một ban nhạc hư cấu và tổ chức các buổi hòa nhạc.

Các bài hát nhạc phim của các bộ phim truyền hình Hàn Quốc cũng có thể trở thành các bản hit và lọt vào các bảng xếp hạng, với lượng tiêu thụ album tốt và được đánh giá cao. Thành tích bảng xếp hạng của các bài hát OST thường liên quan đến mức độ nổi tiếng của bộ phim. Ví dụ, các bài hát trong OST của Secret Garden đã có doanh thu cao và xếp thứ hạng cao trên các bảng xếp hạng âm nhạc. My Destiny, bài hát được thực hiện bởi Lyn cho bộ phim Vì sao đưa anh tới, đã dẫn đầu bảng xếp hạng âm nhạc ở Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc, và một số nước châu Á. Bài hát đã giành được đề cử Nhạc phim hay nhất tại Lễ trao giải Giải thưởng nghệ thuật Baeksang năm 2014. Album nhạc phim Vì sao đưa anh tới đã bán được 57.000 bản. Các nghệ sĩ tham gia sản xuất nhạc phim cho bộ phim hành động Mật danh Iris đã tổ chức hai buổi hòa nhạc tại Nhật Bản trước 60.000 khán giả.

Các hát nhạc phim thương phản ánh tâm trạng và cấu trúc của bộ phim. Đôi khi các bài hát độc lập của các nghệ sĩ được đưa vào làm OST cho bộ phim. Ví dụ, Baek Ji-young nghĩ rằng bài hát That Man của cô ấy, ban đầu được viết cho album của chính cô ấy, nhưng bài hát sau đó đã trở thành nhạc phim cho bộ phim Khu vườn bí mật. Có những ca sĩ OST nổi tiếng như Baek Ji-young, Lyn và Lee Seung-cheol thường được mời tham gia sản xuất nhạc phim cho các bộ phim truyền hình. Đôi khi các ca sĩ nước ngoài nổi tiếng thường được mời tham gia sản xuất các bản nhạc phim của Hàn Quốc. Ví dụ, nghệ sĩ Thụy Điển Lasse Lindh đã tham gia sản xuất và hát một số bài cho loạt phim như Đôi mắt thiên thần, Soul Mate, Khát Khao Hạnh PhúcYêu tinh.

Hệ thống xếp hạng Phim Truyện Truyền Hình Hàn Quốc

Hệ thống xếp hạng Phim Truyện Truyền Hình Hàn Quốc truyền hình do Ủy ban Truyền thông Hàn Quốc quy định và được thực hiện vào năm 2000. Theo hệ thống này, các chương trình, bao gồm cả phim truyền hình Hàn Quốc, được xếp hạng theo các nguyên tắc sau (xếp hạng không liên quan đến phim truyền hình bị bỏ qua):

  • Phim Truyện Truyền Hình Hàn Quốc  Các chương trình có thể phù hợp với mọi lứa tuổi.
  • Phim Truyện Truyền Hình Hàn Quốc  Các chương trình có thể không phù hợp với trẻ em dưới 7 tuổi.
  • Phim Truyện Truyền Hình Hàn Quốc : Các chương trình có thể không phù hợp với trẻ em dưới 12 tuổi, chẳng hạn như bạo lực nhẹ, chủ đề hoặc ngôn ngữ.
  • Phim Truyện Truyền Hình Hàn Quốc : Các chương trình có thể không phù hợp với trẻ em dưới 15 tuổi. Hầu hết các bộ phim truyền hình và chương trình trò chuyện đều được đánh giá theo cách này. Các chương trình này có thể bao gồm chủ đề người lớn vừa phải hoặc mạnh mẽ, ngôn ngữ, suy luận tình dục và bạo lực.
  • Phim Truyện Truyền Hình Hàn Quốc : Chương trình chỉ dành cho người lớn. Các chương trình này có thể bao gồm chủ đề người lớn, tình huống tình dục, thường xuyên sử dụng ngôn từ mạnh mẽ và cảnh bạo lực đáng lo ngại.

Tỷ suất và lượng người xem Phim Truyện Truyền Hình Hàn Quốc

Tỷ suất và lượng người xem Phim Truyện Truyền Hình Hàn Quốc được cung cấp bởi 2 công ty tại Hàn Quốc: Nielsen Korea và TNmS.

Danh sách phim truyền hình Hàn Quốc có tỷ suất người xem cao nhất trong lịch sử truyền hình công cộng

  • Danh sách này được tổng hợp theo dữ liệu của Nielsen Korea, dựa trên tập phim có lượng người xem cao nhất kể từ năm 1992.

Theo hộ gia đình

  • 50 bộ phim hàng đầu theo hộ gia đình trên toàn quốc
    # Tên Kênh Tỷ suất người xem theo hộ gia đình trên toàn quốc
    (Nielsen)
    Năm Nguồn
    1 You and I (ko) MBC 66.9% 1998
    2 First Love KBS2 65.8% 1997
    3 What Is Love (ko) MBC 64.9% 1992
    4 Sandglass SBS 64.5% 1995
    5 Hur Jun MBC 63.5% 2000
    6 A Sunny Place of the Young (ko) KBS2 62.7% 1995
    7 Sons and Daughters (ko) MBC 61.1% 1993
    8 Taejo Wang Geon KBS1 60.2% 2002
    9 Eyes of Dawn MBC 58.4% 1992
    10 Dae Jang Geum MBC 57.8% 2004
    11 See and See Again (ko) MBC 57.3% 1999
    12 Truth (ko) MBC 56.5% 2000
    13 Lovers in Paris SBS 56.3% 2004
    14 Jealousy (ko) MBC 56.1% 1992
    15 Blowing of the Wind (ko) KBS2 55.8% 1996
    16 Men of the Bath House (ko) KBS2 53.4% 1996
    17 Gook Hee (ko) MBC 53.1% 1999
    Trap of Youth (ko) SBS 53.1% 1999
    19 Tomato (ko) (토마토) SBS 52.7% 1999
    20 M (ko) MBC 52.2% 1994
    21 Season of the Storm (ko) MBC 52.1% 1993
    22 Rustic Period SBS 51.8% 2003
    23 My Mother's Sea (ko) MBC 51.6% 1993
    24 Legend of Ambition (ko) KBS2 50.2% 1998
    25 Ladies of the Palace (ko) SBS 49.9% 2002
    26 My Son's Woman (ko) MBC 49.7% 1995
    Jumong MBC 49.7% 2007
    28 Tears of the Dragon KBS1 49.6% 1998
    29 Vì con mà sống KBS2 49.4% 2019
    30 Star in My Heart MBC 49.3% 1997
    Bread, Love and Dreams KBS2 49.3% 2010
    32 My Lovely Sam Soon MBC 49.1% 2005
    33 Ambition (ko) MBC 49.0% 1994
    34 The Moon of Seoul (ko) MBC 48.7% 1994
    35 The Last Match MBC 48.6% 1994
    36 All About Eve MBC 48.3% 2000
    Gia tộc họ Wang KBS2 2014
    38 How is Your Husband? (ko) SBS 48.2% 1993
    39 Cinderella (ko) MBC 48.0% 1997
    40 All In SBS 47.7% 2003
    41 Seoyoung, My Daughter KBS2 47.6% 2013
    42 Until We Can Love (ko) KBS2 47.1% 1997
    43 My Rosy Life KBS2 47.0% 2005
    44 Pilot (ko) MBC 46.2% 1993
    45 Autumn in My Heart KBS2 46.1% 2000
    46 Daughters of a Rich Family KBS2 45.9% 1995
    47 My Husband Got a Family KBS2 45.3% 2012
    48 Brilliant Legacy SBS 45.2% 2009
    49 My Golden Life KBS2 45.1% 2018
    50 Dear Heaven SBS 44.9% 2006

Theo lượng người xem

  • 50 bộ phim hàng đầu theo lượng người xem (triệu) trên toàn quốc kể từ năm 2018
    # Tên Kênh Lượng người xem (triệu) trên toàn quốc
    (Nielsen)
    Phát sóng lần cuối Nguồn
    1 Vì con mà sống KBS2 9.246 17 tháng 3, 2019
    2 My Golden Life 8.366 11 tháng 3, 2018
    3 Once Again 6.893 13 tháng 9, 2020
    4 Marry Me Now 6.669 9 tháng 9, 2018
    5 Con gái của mẹ 6.247 22 tháng 9, 2019
    6 Homemade Love Story 6.145 7 tháng 3, 2021
    7 Beautiful Love, Wonderful Life 5.693 22 tháng 3, 2020
    8 Cuộc chiến thượng lưu SBS 5.354 5 tháng 1, 2021
    9 Cuộc chiến thượng lưu 2 5.264 (currently airing)
    10 Dr. Romantic 2 5.210 25 tháng 2, 2020
    11 Khi hoa trà nở KBS2 4.491 21 tháng 11, 2019
    12 The Fiery Priest SBS 4.325 20 tháng 4, 2019
    13 Unasked Family KBS1 3.950 17 tháng 4, 2020
    14 Hot Stove League SBS 3.921 14 tháng 2, 2020
    15 Home for Summer KBS1 3.897 25 tháng 10, 2019
    16 Brilliant Heritage 3.852 9 tháng 10, 2020
    17 Liver or Die KBS2 3.692 14 tháng 3, 2019
    18 No Matter What KBS1 3.599 (currently airing)
    19 Man in a Veil KBS2 3.502 10 tháng 2, 2021
    20 Sunny Again Tomorrow KBS1 3.478 2 tháng 11, 2018
    21 It's My Life 3.459 26 tháng 4, 2019
    22 The Last Empress SBS 3.282 21 tháng 2, 2019
    23 A Pledge to God MBC 3.112 16 tháng 2, 2019
    24 Gracious Revenge KBS2 3.080 27 tháng 3, 2020
    25 Doctor Prisoner 2.832 15 tháng 5, 2019
    26 Return SBS 2.817 22 tháng 3, 2018
    27 Hyena 2.789 11 tháng 4, 2020
    28 A Place in the Sun KBS2 2.754 1 tháng 11, 2019
    29 VIP SBS 2.688 24 tháng 12, 2019
    30 My Healing Love MBC 2.660 3 tháng 3, 2019
    31 Mysterious Personal Shopper KBS2 2.613 20 tháng 7, 2018
    32 Fatal Promise 2.604 28 tháng 8, 2020
    33 Left-Handed Wife 2.488 31 tháng 5, 2019
    34 Lãng khách SBS 2.472 23 tháng 11, 2019
    35 Miss Monte-Cristo KBS2 2.470 (currently airing)
    36 The King: Eternal Monarch SBS 2.453 12 tháng 6, 2020
    37 Love to the End KBS2 2.445 31 tháng 12, 2018
    38 Hide and Seek MBC 2.421 17 tháng 11, 2018
    39 Royal Secret Agent KBS2 2.323 9 tháng 2, 2021
    40 The Miracle We Met 2.198 29 tháng 5, 2018
    41 Should We Kiss First? SBS 2.195 24 tháng 4, 2018
    42 Good Casting 2.186 16 tháng 6, 2020
    43 Nice Witch 2.161 5 tháng 5, 2018
    44 My Contracted Husband, Mr. Oh MBC 2.155 19 tháng 5, 2018
    45 Doctor John SBS 2.129 7 tháng 9, 2019
    46 Never Twice MBC 2.122 7 tháng 3, 2020
    47 Secrets and Lies 2.075 11 tháng 1, 2019
    48 Alice SBS 2.037 24 tháng 10, 2020
    49 Nokdu Flower 2.020 13 tháng 7, 2019
    50 My Secret Terrius MBC 2.011 15 tháng 11, 2018

Danh sách phim truyền hình Hàn Quốc có tỷ suất người xem cao nhất trong lịch sử truyền hình cáp

  • Các bộ phim trong danh sách này được phát sóng trên kênh truyền hình cáp/truyền hình trả phí nên thường có lượng người xem tương đối thấp hơn so với kênh truyền hình miễn phí/truyền hình công cộng (KBS, SBS, MBCEBS).

Theo hộ gia đình

Theo lượng người xem

Xem thêm

Tham khảo

Tags:

Loạt phim truyền hình chiếu giờ vàng Phim Truyện Truyền Hình Hàn QuốcBị cấm ở Bắc Triều Tiên Phim Truyện Truyền Hình Hàn QuốcDiễn viên Phim Truyện Truyền Hình Hàn QuốcÂm nhạc Phim Truyện Truyền Hình Hàn QuốcHệ thống xếp hạng Phim Truyện Truyền Hình Hàn QuốcTỷ suất và lượng người xem Phim Truyện Truyền Hình Hàn QuốcPhim Truyện Truyền Hình Hàn QuốcChâu ÁChương trình ngắn tậpHangulHàn QuốcLàn sóng Hàn QuốcPhim truyền hìnhRomaja quốc ngữSản xuấtThế giớiTiếng Anhen:DramaFever

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

AnhĐào, phở và pianoNguyễn Sinh SắcDanh sách vườn quốc gia tại Việt NamThừa Thiên HuếTrung ĐôngGeometry DashĐại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí MinhTrương Mỹ LanDanh sách quốc gia xã hội chủ nghĩaDanh sách biện pháp tu từĐảng Cộng sản Việt NamLương Thế VinhNinh BìnhNguyễn Quang SángMyanmarLê Trọng TấnĐiện BiênNguyễn Nhật ÁnhĐạo giáoNick VujicicHiệu ứng nhà kínhThủy triềuHiếp dâmTử Cấm ThànhTrường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí MinhBố già (phim 2021)Sông HồngNhà LýHà Thanh XuânTrấn ThànhThanh BùiNguyễn Tân CươngErling HaalandMinh Thái TổCàn LongMười hai con giápThành VaticanNăng lượng tái tạoĐứcLễ hội Chol Chnam ThmayFakerTô LâmMikami YuaSân bay quốc tế Long ThànhĐinh Tiến DũngMassage kích dụcVladimir Vladimirovich PutinVirusThích-ca Mâu-niIllit (nhóm nhạc)Nguyễn Thị Kim NgânNoni MaduekeNguyễn Thị ĐịnhĐại Việt sử ký toàn thưLiên bang Đông DươngSự kiện Tết Mậu ThânGia KhánhNgười ChămĐắk LắkNguyễn Văn LongÔ ăn quanNgười ViệtLịch sử Chăm PaChiến tranh Đông DươngNgày Quốc tế Lao độngNhà giả kim (tiểu thuyết)Triết họcPhạm Ngọc ThảoNguyễn Văn NênHán Quang Vũ ĐếĐài LoanHôn lễ của emAlcoholNhà thờ chính tòa Đức Bà Sài GònBuôn Ma ThuộtChữ NômTần Chiêu Tương vương🡆 More