Người Salar

Người Salar (Salar: Salır, Tiếng Trung: 撒拉族, pinyin: Sālāzú, Hán Việt: Tát Lạp tộc) là một dân tộc Turk.

Ngôn ngữ Người Salar của dân tộc này thuộc nhóm Oghuz, thuộc Ngữ hệ Turk. Người Salar là một trong 56 dân tộc được công nhận chính thức tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Dân tộc Salar
Người Salar
Tổng dân số
104,503 (thống kê năm 2000)
Khu vực có số dân đáng kể
Trung Quốc: các tỉnh Thanh Hải, Cam Túc, Tân Cương
Ngôn ngữ Người Salar
Tiếng Salar
Tôn giáo
Hồi giáo, Phật giáo
Sắc tộc có liên quan
Người Turkmen, Người Hồi, Người Hán, Người Tạng

Dân số của dân tộc Salar là 104.503 người theo thống kê năm 2000. Họ chủ yếu cư trú tại khu vực ranh giới của hai tỉnh Thanh Hải-Cam Túc, trên cả đôi bờ Hoàng Hà, tại Huyện tự trị dân tộc Salar Tuần Hóa (循化撒拉族自治縣) và Huyện tự trị dân tộc Hồi Hóa Long(化隆回族自治縣) thuộc tỉnh Thanh HảiHuyện tự trị dân tộc Bảo an, Đông Hương và Salar Tích Thạch Sơn liền kề thuộc tỉnh Cam Túc. Người Salar cũng sống tại Tân Cương (trong Châu tự trị dân tộc Kazakh Ili).

Tỏ tiên của người Salar là những người Oghuz du mục (một nhóm dân tộc ở Trung Á) đã hỗn chủng với người Hán, người Tạng, và người Hồi. Họ là một xã hội gia trưởng nông nghiệp và theo Hồi giáo.

Văn hóa Người Salar

Người Salar có tinh thần thị tộc khá đặc biệt. Họ theo chế độ phụ hệ và ngoại hôn; các thành viên trong thị tộc chỉ được kết hôn với các thành viên của thị tộc khác. Người Salar hiện là một dân tộc buôn bán, đi sâu vào nhiều ngành kinh doanh và các ngành công nghiệp. Trang phục điển hình của người Salar rất giống với những người Hồi giáo khác trong vùng. Những người đàn ông thường để râu và mặc áo sơ mi trắng đội mũ Tubeteika màu trắng hoặc đen. Các phụ nữ trẻ độc thân thường mặc trang phục như của người Hán với màu sắc tươi sáng. Các phụ nữ có chồng sử dụng mạng che mặt truyền thống màu trắng hoặc đen. Mã và Hán là hai họ phổ biến nhất của người Salar. Mã là họ thay thế cho từ Muhammad. Bốn thị tộc hạ Salar nhận họ Hán và sống ở phía tây Tuần Hóa.

Ngôn ngữ Người Salar

Tiếng Salar có hai nhóm phương ngữ lớn. Sự khác nhau giữa hai phương ngữ này là do một nhánh chịu ảnh hưởng của tiếng Hán và tiếng Tạng và một nhánh chịu ảnh hưởng của tiếng Uyghur và tiếng Kazakh. Cuối thập kỷ 1990, ước tính trong số 89.000 người Salar, khoảng 60.000 nói được tiếng Salar. Ngoài tiếng Hán, nhiều người Salar có thể nói tiếng Tạng. Tiếng Salar được ghi nhận là có sự tương đồng với tiếng Turkmen.

Tài liệu Người Salar

  • Lipman, Jonathan Neaman (1998). Familiar strangers: a history of Muslims in Northwest China. Hong Kong University Press. ISBN 9622094686.
  • Tenišev, E.R: Stroj salarskogo âzyka (The structure of the Salar language). Moscow, Nauka 1976).
  • Lin Lianyun (林莲云): 汉撒拉、撒拉汉词汇 (Chinese-Salar Salar-Chinese lexicon. Chengdu, People's Press of Tứ Xuyên. 1992.

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • The Salar ethnic minority (Chinese government site)
  • Arienne M. Dwyer: Salar Grammatical Sketch Lưu trữ 2011-07-16 tại Wayback Machine (PDF)
  • Ma Wei, Ma Jianzhong, and Kevin Stuart, editors. 2001. Folklore of China’s Islamic ` Nationality. Lewiston, Edwin Mellen.
  • Ma Quanlin, Ma Wanxiang, and Ma Zhicheng (Kevin Stuart, editor). 1993. Salar Language Materials. Sino-Platonic Papers. Number 43.
  • Ma Wei, Ma Jianzhong, and Kevin Stuart. 1999. The Xunhua Salar Wedding. Asian Folklore Studies 58:31-76.
  • Ma Jianzhong and Kevin Stuart. 1996. ‘Stone Camels and Clear Springs’: The Salar’s Samarkand Origins. Asian Folklore Studies. 55:2, 287-298.
  • Han Deyan (translated by Ma Jianzhong and Kevin Stuart). 1999. The Salar Khazui System. Central Asiatic Journal 43 (2): 204-214.
  • Feng Lide and Kevin Stuart. 1991. Ma Xueyi and Ma Chengjun. Salazu Fengsuzhi [Records of Salar Customs]; Han Fude, general editor. Salazu Minjian Gushi [Salar Folktales]; Han Fude, general editor. Minjian Geyao [Folk Songs]; and Han Fude, general editor. Minjian Yanyu [Folk Proverbs]. Asian Folklore Studies. 50:2, 371-373.

Tags:

Văn hóa Người SalarNgôn ngữ Người SalarTài liệu Người SalarNgười SalarBính âm Hán ngữCác dân tộc TurkCộng hòa Nhân dân Trung HoaHán ViệtNgữ hệ TurkNhóm ngôn ngữ OghuzTiếng SalarTiếng Trung Quốc

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Tắt đènQuảng NgãiVõ Thị SáuTô Vĩnh DiệnTự ĐứcHậu GiangDanh sách nhân vật trong DoraemonBộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamQuy NhơnNgười Hoa (Việt Nam)Nữ hoàng nước mắtChiến tranh biên giới Việt Nam – CampuchiaThánh GióngByeon Woo-seokĐài LoanLương Thế VinhTrận Thành cổ Quảng TrịTrần PhúBan Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamBắc NinhInter Miami CFThành VaticanTổng cục Tình báo, Quân đội nhân dân Việt NamRomeo và JulietTrí tuệ nhân tạoTrương Mỹ HoaTottenham Hotspur F.C.Sóc TrăngĐông Nam BộĐế quốc Ba TưTôn giáo tại Việt NamBan Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamPhápLương CườngTrung du và miền núi phía BắcDương Cưu (chiêm tinh)Nguyễn TuânTào TháoBảo ĐạiTruyện KiềuTuổi thơ dữ dộiTaylor SwiftMonkey D. LuffyTrần Đại NghĩaGoogleLoạn luânĐồng bằng sông HồngHệ sinh tháiHồng BàngChân Hoàn truyệnTrường ChinhDanh sách phim điện ảnh DoraemonMalaysiaChợ Bến ThànhPhan Châu TrinhGia LaiVịnh Hạ LongCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhấtVòm SắtCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024GallonLê Trọng TấnHồ Xuân HươngTrường Nguyệt Tẫn MinhNam EmLàoKinh tế IranMặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt NamHùng VươngTây Ban NhaGiờ Trái ĐấtNguyễn Duy NgọcGiỗ Tổ Hùng VươngCăn bậc haiPhổ NghiDanh sách quốc gia theo GDP (danh nghĩa) bình quân đầu ngườiJack – J97🡆 More