Thanh Điệu: độ trầm bổng của âm tiết khi nói

Bản mẫu:Chinese tones

Thanh Điệu: Chức năng, Các ngôn ngữ có thanh điệu
Sáu thanh điệu tiếng Việt

Thanh điệu (tiếng Anh: tone) là việc sử dụng cao độ trong ngôn ngữ để phân biệt nghĩa từ vựng hoặc ngữ pháp—đó là, để phân biệt hoặc biến tố từ. Tất cả ngôn ngữ nói sử dụng cao độ để bộc lộ cảm xúc và thông tin ngôn ngữ học phụ khác và truyền đạt sự nhấn mạnh, độ tương phản và các đặc điểm khác như vậy trong cái được gọi là ngữ điệu, nhưng không phải tất cả ngôn ngữ cũng sử dụng thanh điệu để phân biệt tự và biến tố của chúng, tương tự với phụ âm và nguyên âm. Những ngôn ngữ có đặc điểm này được gọi là ngôn ngữ thanh điệu; các mẫu thanh điệu khác biệt của một ngôn ngữ như vậy thường được gọi là thanh vị,, bằng cách tương tự với âm vị. Các ngôn ngữ thanh điệu là phổ biến ở Đông và Đông Nam Á, châu Phi, các châu Mỹ và Thái Bình Dương.

Ngôn ngữ thanh điệu khác với ngôn ngữ giọng cao độ ở chỗ các ngôn ngữ thanh điệu có thể có mỗi âm tiết với một thanh điệu độc lập trong khi các ngôn ngữ giọng cao độ có thể có một âm tiết trong một từ hoặc hình vị nổi bật hơn các âm tiết khác.

Chức năng Thanh Điệu

Nhiều ngôn ngữ sử dụng cao độ như là ngữ điệu để truyền đạt ngôn điệu và ngữ dụng, nhưng điều này không biến chúng thành ngôn ngữ thanh điệu. Trong các ngôn ngữ thanh điệu, mỗi âm tiết có một đường viền cao độ vốn có, và do đó tồn tại các cặp từ tối thiểu (hoặc tập hợp tối thiểu lớn hơn) giữa các âm tiết có cùng đặc điểm phân đoạn (phụ âm và nguyên âm) nhưng thanh điệu khác nhau. Tiếng Việt và tiếng Trung Quốc đã nghiên cứu nhiều về hệ thống thanh điệu, cũng như giữa các phương ngữ khác nhau của chúng.

Dưới đây là bảng sáu thanh điệu tiếng Việt và giọng thanh điệu hoặc dấu phụ tương ứng của chúng:

Thanh Điệu: Chức năng, Các ngôn ngữ có thanh điệu 
Vietnamese tones ngang ("flat"), huyền ("deep" or "falling"), sắc ("sharp" or "rising"), nặng ("heavy" or "down"), hỏi ("asking"), and ngã ("tumbling")
    Tên thanh điệu ID thanh điệu VNI/Telex/VIQR Mô tả Đường nét thanh điệu Triệu Dấu phụ Ví dụ
    Miền Bắc Miền Nam
    ngang A1 [mặc định] bằng giữa ˧ (33) or ˦ (44) ma
    huyền A2 2 / f / ` xuống thấp (bật thở) ˧˩ (31) or ˨˩ (21) ◌̀
    sắc B1 1 / s / ' lên giữa, tense ˧˥ (35) or ˦˥ (45) ◌́
    nặng B2 5 / j / . mid falling, glottalized, heavy ˧ˀ˨ʔ (3ˀ2ʔ) or ˧ˀ˩ʔ (3ˀ1ʔ) ˨˩˨ (212) mạ
    hỏi C1 3 / r / ? mid falling(-rising), emphasis ˧˩˧ (313) or ˧˨˧ (323) or (31) ˧˨˦ (324) or ˨˩˦ (214) ◌̉ mả
    ngã C2 4 / x / ~ mid rising, glottalized ˧ˀ˥ (3ˀ5) or ˦ˀ˥ (4ˀ5) ◌̃

Các ngôn ngữ có thanh điệu Thanh Điệu

Hầu hết các ngôn ngữ ở châu Phi cận Sahara đều có thanh điệu, ngoại trừ tiếng Swahili ở phía đông và tiếng Wolof, tiếng Fulani ở phía tây. Nhóm ngôn ngữ Tchad, nhóm ngôn ngữ Omo và một số nhánh mở rộng của nhóm ngôn ngữ Cushit thuộc ngữ hệ Phi-Á là những ngôn ngữ có thanh điệu trong khi các ngôn ngữ chị em của chúng như nhóm ngôn ngữ Semit, nhóm ngôn ngữ Berber và tiếng Ai Cập thì không có thanh điệu.

Một số ngôn ngữ ở Đông Á và Đông Nam Á có thanh điệu, bao gồm tất cả ngôn ngữ tại Trung Quốc , tiếng Việt, tiếng Thái và tiếng Lào. Một số ngôn ngữ Đông Á như tiếng Myanma, tiếng Hàn và tiếng Nhật có hệ thống thanh điệu đơn giản hơn. Tuy nhiên, một số ngôn ngữ trong vùng này hoàn toàn không có thanh điệu như tiếng Mông Cổ, tiếng Khmer và tiếng Mã Lai. Trong số nhóm ngôn ngữ Tây Tạng, tiếng Trung Tạng (gồm các phương ngữ ở thủ phủ Lhasa) và tiếng Tạng Kham thì có thanh điệu, ngược lại tiếng Tạng Amdo và tếng Ladakh thì không có.

Một số ngôn ngữ bản địa ở Bắc Mỹ và Nam Mỹ có thanh điệu, như nhóm ngôn ngữ Athabaska ở Alaska và đông nam Hoa Kỳ (bao gồm tiếng Navajo), và đặc biệt là ngữ hệ Oto-Mangue ở Mexico. Ngữ hệ Maya hầu hết không có thanh điệu, trừ tiếng Maya Yucatec (có số người nói lớn nhất), tiếng Uspantek và một phương ngữ của tiếng Tzotzil có hệ thống thanh điệu đơn giản.

Tại châu Âu, tiếng Na Uy, tiếng Thụy Điển, tiếng Latvia, tiếng Litva, tiếng Serbo-Croatia, một số phương ngữ của tiếng Slovenia và tiếng Limburg có hệ thống thanh điệu đơn giản. Các ngôn ngữ Ấn-Âu có thanh điệu khác, được nói ở tiểu lục địa Ấn Độ là tiếng Punjab, tiếng Lahnda, và nhóm ngôn ngữ Tây Pahar.

Các ngôn ngữ có thanh điệu Thanh Điệu bao gồm:

Tiếng Việt sử dụng bảng chữ cái Latin và có sáu thanh điệu được ghi bằng các dấu thanh đặt trên hoặc dưới nguyên âm chính: huyền, ngã, hỏi, sắc, nặng và không dấu (tức không có dấu nào cả). Việc đặt dấu thanh đối với các từ sử dụng âm đệm w kết hợp với nguyên âm i (được viết là uy) đồng thời không có phụ âm cuối hiện đang còn gây tranh cãi.

Tham khảo

  • Mai Ngọc Chủ, Vũ Đức Thiệu, Hoàng Trọng Phiên, Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt, 2006
  • Bao, Zhiming. (1999). The structure of tone. New York: Oxford University Press. ISBN 0-19-511880-4.
  • Chen, Matthew Y. 2000. Tone Sandhi: patterns across Chinese dialects. Cambridge, England: CUP ISBN 0-521-65272-3
  • Clements, George N.; Goldsmith, John (eds.) (1984) Autosegmental Studies in Bantu Tone. Berlin: Mouton de Gruyer.
  • Fromkin, Victoria A. (ed.). (1978). Tone: A linguistic survey. New York: Academic Press.
  • Halle, Morris; & Stevens, Kenneth. (1971). A note on laryngeal features. Quarterly progress report 101. MIT.
  • Haudricourt, André-Georges. (1954). De l'origine des tons en vietnamien. Journal Asiatique, 242: 69-82.
  • Haudricourt, André-Georges. (1961). Bipartition et tripartition des systèmes de tons dans quelques langues d'Extrême-Orient. Bulletin de la Société de Linguistique de Paris, 56: 163-180.
  • Hombert, Jean-Marie; Ohala, John J.; Ewan, William G. (1979). “Phonetic explanations for the development of tones”. Language. 55 (1): 37–58. doi:10.2307/412518.
  • Hyman, Larry. 2007. There is no pitch-accent prototype. Paper presented at the 2007 LSA Meeting. Anaheim, CA.
  • Hyman, Larry. 2007. How (not) to do phonological typology: the case of pitch-accent. Berkeley, UC Berkeley. UC Berkeley Phonology Lab Annual Report: 654-685. Available online.
  • Kingston, John. (2005). The phonetics of Athabaskan tonogenesis. In S. Hargus & K. Rice (Eds.), Athabaskan prosody (pp. 137–184). Amsterdam: John Benjamins Publishing.
  • Maddieson, Ian. (1978). Universals of tone. In J. H. Greenberg (Ed.), Universals of human language: Phonology (Vol. 2). Stanford: Stanford University Press.
  • Michaud, Alexis. (2008). Tones and intonation: some current challenges. Proc. of 8th Int. Seminar on Speech Production (ISSP'08), Strasbourg, pp. 13–18. (Keynote lecture.) Available online.
  • Odden, David. (1995). Tone: African languages. In J. Goldsmith (Ed.), Handbook of phonological theory. Oxford: Basil Blackwell.
  • Pike, Kenneth L. (1948). Tone languages: A technique for determining the number and type of pitch contrasts in a language, with studies in tonemic substitution and fusion. Ann Arbor: The University of Michigan Press. (Reprinted 1972, ISBN 0-472-08734-7).
  • Wee, Lian-Hee (2008). “Phonological Patterns in the Englishes of Singapore and Hong Kong”. World Englishes. 27 (3/4): 480–501. doi:10.1111/j.1467-971X.2008.00580.x.
  • Yip, Moira. (2002). Tone. Cambridge textbooks in linguistics. Cambridge: Cambridge University Press. ISBN 0-521-77314-8 (hbk), ISBN 0-521-77445-4 (pbk).

Chú thích

Liên kết ngoài

Xem thêm

  • Thanh ngang (không dấu)
  • Thanh huyền
  • Thanh sắc
  • Thanh hỏi
  • Thanh ngã
  • Thanh nặng

Tags:

Chức năng Thanh ĐiệuCác ngôn ngữ có thanh điệu Thanh ĐiệuThanh Điệu

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Chân Hoàn truyệnTrận Bạch Đằng (938)Đường Thái TôngĐồng NaiRadio France InternationaleManchester City F.C.Lý Tiểu LongBảo ĐạiDương Văn Thái (chính khách)Khởi nghĩa Lam SơnTôn giáo tại Việt NamThừa Thiên HuếViệt Nam Cộng hòaViệt MinhĐông Nam ÁĐồng (đơn vị tiền tệ)Xabi AlonsoĐồng tính luyến áiDanh sách trường trung học phổ thông tại Hà NộiPhú QuýXXXChợ Bến ThànhPhim khiêu dâmDanh sách thành viên của SNH48Hồ Quý LyTrái ĐấtBộ bài TâyTiếng Trung QuốcAn GiangQuảng BìnhMinh Thành TổDanh sách quốc gia theo dân sốPhan Đình GiótTưởng Giới ThạchHoàng Thùy LinhBảy mối tội đầuHạng VũNinh ThuậnQuân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt NamSố nguyên tốTrịnh Tố TâmTruyện KiềuViệt Nam Dân chủ Cộng hòaTập đoàn K8Bảy hoàng tử của Địa ngụcDanh sách đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDPQuan hệ tình dụcBài Tiến lênVõ Văn ThưởngChủ nghĩa cộng sảnDương Văn MinhCần ThơQuân hàm Quân đội nhân dân Việt NamNew ZealandManchester United F.C.Chơi hụiKế hoàng hậuTỉnh thành Việt NamPhan Văn GiangCúc Tịnh YNghệ AnBắc NinhCông ty cổ phần Tập đoàn Vạn Thịnh PhátGoogleVụ cưỡng chế đất tại Tiên LãngHarry PotterNewJeansTChâu ÁSao KimTranh chấp chủ quyền Biển ĐôngGiải bóng đá vô địch quốc gia ĐứcMonsterVerseHồ Hoàn KiếmChâu ÂuVịnh Hạ LongQuân lực Việt Nam Cộng hòaTứ bất tửHai nguyên lý của phép biện chứng duy vật🡆 More