Neptuni

Neptuni (tên Latinh: Neptunium) là một nguyên tố hóa học ký hiệu Np, có số nguyên tử 93 trong bảng tuần hoàn, được đặt tên theo tên của Sao Hải Vương (Neptune).

Neptuni,  93Np
Neptuni
Tính chất chung
Tên, ký hiệuNeptuni, Np
Phiên âm/nɛpˈtjuːniəm/
nep-TEW-nee-əm
Hình dạngÁnh kim bạc trắng
Neptuni trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
Pm

Np

(Uqt)
UraniNeptuniPlutoni
Số nguyên tử (Z)93
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)(237)
Phân loại  họ actini
Nhóm, phân lớpf
Chu kỳChu kỳ 7
Cấu hình electron[Rn] 7s2 6d1 5f4
mỗi lớp
2, 8, 18, 32, 22, 9, 2
Tính chất vật lý
Trạng thái vật chấtChất rắn
Nhiệt độ nóng chảy910 K ​(637 °C, ​1179 °F)
Nhiệt độ sôi4273 K ​(4000 °C, ​7232 °F)
Mật độ20,45  g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Nhiệt lượng nóng chảy3,20 kJ·mol−1
Nhiệt bay hơi336 kJ·mol−1
Nhiệt dung29,46 J·mol−1·K−1
Áp suất hơi
P (Pa) 1 10 100 1 k 10 k 100 k
ở T (K) 2194 2437        
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa7, 6, 5, 4, 3 ​Oxide lưỡng tính
Độ âm điện1,36 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóaThứ nhất: 604,5 kJ·mol−1
Bán kính cộng hoá trịthực nghiệm: 155 pm
Bán kính liên kết cộng hóa trị190±1 pm
Thông tin khác
Cấu trúc tinh thể ​Ba dạng:
Trực thoi
Bốn phương
Lập phương
[[File:Ba dạng:
Trực thoi
Bốn phương
Lập phương|50px|alt=Cấu trúc tinh thể Ba dạng:
Trực thoi
Bốn phương
Lập phương của Neptuni|Cấu trúc tinh thể Ba dạng:
Trực thoi
Bốn phương
Lập phương của Neptuni]]
Độ dẫn nhiệt6.3 W·m−1·K−1
Điện trở suất(22 °C) 1.220 µ Ω·m
Tính chất từThuận từ
Số đăng ký CAS7439-99-8
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của Neptuni
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
235Np Tổng hợp 396,1 ngày α 5.192 231Pa
ε 0.124 235U
236Np Tổng hợp 1,54×105 năm ε 0.940 236U
β- 0.940 236Pu
α 5.020 232Pa
237Np Vết 2,144×106 năm α 4.959 233Pa
SF (nhiều)
CD 207Tl, 30Mg
239Np Vết 2,356 ngày β- 0.218 239Pu
240Np Vết 61,9 phút β- 240Pu

Neptuni là nguyên tố siêu urani đầu tiên được tạo ra bằng tổng hợp hạt nhân. Đây là nguyên tố rất đặc biệt bởi vì tuy là thuộc nhóm actini, neptuni lại có thể tồn tại hóa trị VII.

Nguyên tử neptuni có 93 proton và 93 electron, trong đó 7 electron là electron hóa trị. Kim loại neptuni có màu bạc và bị xỉn màu khi tiếp xúc với không khí. Nguyên tố này xuất hiện trong ba dạng đồng vị và thường biểu hiện năm trạng thái oxy hóa, từ +3 đến +7. Nó có tính phóng xạ, độc hại, tự bốc cháy, và có thể tích lũy trong xương, khiến cho việc cầm nắm neptuni nguy hiểm.

Mặc dù nhiều tuyên bố sai lầm về phát hiện của nó đã được thực hiện qua nhiều năm, nguyên tố này lần đầu tiên được tổng hợp bởi Edwin McMillan và Philip H. Abelson tại Phòng thí nghiệm bức xạ Berkeley năm 1940. Kể từ đó, hầu hết neptuni đã và vẫn được sản xuất bằng cách chiếu xạ neutron trong các lò phản ứng hạt nhân. Đại đa số được tạo ra như một sản phẩm phụ trong các lò phản ứng điện hạt nhân thông thường. Trong khi chính neptuni không có sử dụng thương mại hiện nay, nó được sử dụng như một tiền chất cho sự hình thành plutoni-238, được sử dụng trong các máy phát nhiệt đồng vị phóng xạ để cung cấp điện cho tàu vũ trụ. Neptuni cũng đã được sử dụng trong các máy dò hạt neutron năng lượng cao.

Đồng vị ổn định nhất của neptuni, neptuni-237, là một sản phẩm phụ của các lò phản ứng hạt nhân và sản xuất plutoni. Nó, và đồng vị neptuni-239, cũng được tìm thấy với số lượng vết trong quặng urani do phản ứng bắt neutron và phân rã beta.

Tham khảo

Neptuni  Tư liệu liên quan tới Neptunium tại Wiki Commons

Tags:

Bảng tuần hoànLatinhNguyên tố hóa họcSao Hải VươngSố nguyên tử

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Đêm đầy saoNam CaoNguyễn Quang SángĐại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí MinhSóng thầnFormaldehydeChân Hoàn truyệnChu vi hình trònLụtÝ thức (triết học)Chữ HánDanh sách quốc gia theo diện tíchLê Quý ĐônTruyện KiềuMinh Thái TổCục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ caoCục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậuLương CườngCoachella Valley Music and Arts FestivalDanh sách trường trung học phổ thông tại Hà NộiTứ bất tửẤm lên toàn cầuHôn lễ của emQuảng NamTrung du và miền núi phía BắcDanh sách Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân trong Chiến dịch Điện Biên PhủVăn phòng Quốc hội (Việt Nam)Hội AnSố nguyênĐại dươngChính phủ Việt NamBế Văn ĐànThuồng luồngPhật giáoLeverkusenTrường Đại học Trần Quốc TuấnDanh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo cách viết tắtHai Bà TrưngNguyễn Đình ChiểuCách mạng Công nghiệp lần thứ tưChiến dịch đốt lòNick VujicicTăng Minh PhụngBộ đội Biên phòng Việt NamPhân cấp hành chính Việt NamNgười một nhàThành phố New YorkBao Thanh Thiên (phim truyền hình 1993)Hậu Lương Thái TổPhan Bội ChâuĐờn ca tài tử Nam BộPhan ThiếtNhà bà NữLý Thường KiệtChăm PaĐền HùngHệ sinh tháiVõ Văn ThưởngVăn LangThời Đại Thiếu Niên ĐoànNgân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí MinhEthanolQuang TrungĐà NẵngTrường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí MinhĐường dây 500 kV Bắc - NamLưu Quang VũQuân đội nhân dân Việt NamDanh mục sách đỏ động vật Việt NamLê Thánh TôngTuổi thơ dữ dộiBình ĐịnhPhan Đình TrạcMã MorseNgày Quốc tế Lao độngVũng TàuLãnh thổ Việt Nam qua từng thời kỳ🡆 More