Natipong Sritong-In (tiếng Thái เนติพงษ์ ศรีทองอินทร์) hoặc Alfred là một cựu cầu thủ bóng đá người Thái Lan.
Anh chơi ở vị trí tiền đạo cắm, ghi 25 bàn thắng cho đội tuyển quốc gia Thái Lan giữa các năm 1995 và 1997 cũng như Asian Cup 1996 và vua phá lưới Tiger Cup 1996 với 7 bàn. Năm 1999, Natipong giã từ sự nghiệp thi đấu quốc tế và chuyển sang chơi golf.
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Natipong Sritong-In | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 8 tháng 9, 1972 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Paris, Pháp | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
1991-1993 | Olympique Noisy-le-Sec | 21 | (3) | ||||||||||||||
1994 | Bangkok Bank | ? | (?) | ||||||||||||||
1994-1999 | Thai Farmer Bank FC | 89 | (66) | ||||||||||||||
Tổng cộng | 110 | (69) | |||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
1995-1997 | Thái Lan | 55 | (25) | ||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2014 | Thái Lan (nữ) | ||||||||||||||||
2016 | U-19 Thái Lan (nữ) | ||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 21 tháng 2 năm 2015 |
Anh có bà nội là người gốc Việt
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Natipong Sritong-In, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.