Nữ hoàng Du lịch Quốc tế 2018 tổ chức cuộc thi Nữ hoàng Du lịch Quốc tế lần thứ 11 được tổ chức tại Bangkok, Thái Lan.
Đêm chung kết được diễn ra vào ngày 16 tháng 5 năm 2018. Nữ hoàng Du lịch Quốc tế 2016 - Namshir Anu đến từ Mông Cổ đã trao lại vương miệng cho người kế nhiệm Camila Reis đến từ Brazil. Ngoài ra đây là năm đầu tiên cuộc thi được tổ chức ở nước ngoài.
Nữ hoàng Du lịch Quốc tế 2018 | |
---|---|
Ngày | 16 tháng 5 năm 2018 |
Dẫn chương trình |
|
Địa điểm | Royal Thai Navy Convention Hall, Bangkok Yai, Băng Cốc, Thái Lan |
Truyền hình | Thái Lan: |
Tham gia | 55 |
Số xếp hạng | 10 |
Người chiến thắng | Camila Reis Brazil |
Kết quả Nữ Hoàng Du Lịch Quốc Tế 2018 | Thí sinh Nữ Hoàng Du Lịch Quốc Tế 2018 |
---|---|
Nữ hoàng Du lịch Quốc tế 2018 |
|
Á hoàng 1 |
|
Á hoàng 2 |
|
Á hoàng 3 |
|
Á hoàng 4 |
|
Top 10 |
|
Top 10
| Top 5
|
Châu lục | Thí sinh Nữ Hoàng Du Lịch Quốc Tế 2018 |
Nữ hoàng Du lịch châu Phi |
|
Nữ hoàng Du lịch châu Mỹ |
|
Nữ hoàng Du lịch châu Á |
|
Nữ hoàng Du lịch châu Âu |
|
Nữ hoàng Du lịch châu Đại Dương |
|
Giải thưởng | Thí sinh Nữ Hoàng Du Lịch Quốc Tế 2018 |
Miss Friendship |
|
Miss Photogenic |
|
Best National Costume |
|
Miss Tourism Global |
|
Best Talent |
|
Best Smile |
|
Best Swimsuit |
|
Miss Charity |
|
Miss Charm |
|
Miss Personality |
|
Miss Elegant |
|
Best Evening Gown |
|
Miss Popularity |
|
Miss Le Skin |
|
Miss Skin Beauty |
|
Cuộc thi có tổng cộng 55 thí sinh tham gia
Quốc gia | Thí sinh Nữ Hoàng Du Lịch Quốc Tế 2018 | Tuổi | Quê quán |
---|---|---|---|
Albania | Anisa Petrela | ||
Altai (Nga) | Yelizaveta Kataeva | ||
Úc | Alice Stephanie Litzow | ||
Bali (Indonesia) | Kathrine Permatasari | ||
Belarus | Kristina Martsinkevich | ||
Bỉ | Rachel Corinne Nimegeers | ||
Bolivia | Vivian Susana Serrano Llanos | ||
Brasil | Camilla Reis Cavalcanti Góis | ||
Trung Quốc | Dan Wu | ||
Crimea (Nga) | Yelizaveta Sergyichuk | ||
Costa Rica | Jessica Melania González Monge | ||
Cộng hòa Séc | Adéla Karasová | ||
Đan Mạch | Helene Skovsgaard Hansen | ||
Cộng hòa Dominican | Gravelis Rosalba Sencion Garrido | ||
Ai Cập | Nancy Sherif Mohamed Helal | ||
Ethiopia | Mihret Engda Akalu | ||
Phần Lan | Anna Opalko | ||
Pháp | Léa Amandine Pignot | ||
Đức | Dana Wiebke Schäfer | ||
Guinea | Kadiatou Fofana | ||
Hồng Kông | Hing Lee Tsim | ||
Ấn Độ | Rajshree Sinha | ||
Indonesia | Revindia Carina Saroni | ||
Nhật Bản | Kaori Shoji | ||
Jeju (Hàn Quốc) | Jang Shin-ae | ||
Kazakhstan | Anzhela Shnaider | ||
Hàn Quốc | Lee Jin-ju | ||
Kosovo | Sara Gjoni | ||
Kyrgyzstan | Cholpon Mambetova | ||
Laos | Varissara Tangsou | ||
Latvia | Maria Dorokhova | ||
Litva | Karina Jankelevič | ||
Malaysia | Shin Joe Ong | ||
México | Patricia Ponce Robledo | ||
Mông Cổ | Burte Ujin Anu | ||
Myanmar | Myat Myo Thwe | ||
Hà Lan | Femke Van Den Hazel | ||
New Zealand | Makayla Nicole Baker | ||
Okinawa (Nhật Bản) | Konatsu Itokazu | ||
Philippines | Darlene May Panopio Reyes | ||
Ba Lan | Klaudia Natalia Strojwas | ||
Bồ Đào Nha | Tania Sofia Ximenes Valente | ||
Siberia (Nga) | Anzhela Lapina | ||
România | Andreea Sinziana Sîrghi | ||
Nga | Serafima Lapanik | ||
Singapore | Tricia Koh Kai Lin | ||
Nam Phi | Lerato Malatjie | ||
Sri Lanka | Pragathi Bhagya Panikki Dewayalage | ||
Thụy Điển | Eva Viktoria Bergsten | ||
Đài Loan | Lin Yu-Ru | ||
Tatarstan | Viktoriya Romanova | ||
Thái Lan | Chatrthira Michas | ||
Ukraina | Irina Sosnova | ||
Anh Quốc | Natalia Zhigulina | ||
Việt Nam | Nguyen Dieu Linh |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Nữ hoàng Du lịch Quốc tế 2018, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.