Ném Đĩa

Ném đĩa (tiếng Anh: discus hoặc discus throw) là một nội dung điền kinh trong đó vận động viên ném một chiếc đĩa hình tròn sao cho có quãng đường bay xa hơn đối thủ của mình.

Đây là một môn thể thao cổ đại và được mô tả qua bức tượng nổi tiếng vào thế kỷ thứ 5 TCN của Myron, Discobolus hay Diskobólos (Lực sĩ ném đĩa). Mặc dù không nằm trong nội dung năm môn phối hợp hiện đại, đây lại là một trong năm phần thi của năm môn phối hợp Hy Lạp cổ đại, môn thi đấu có niên đại từ năm 708 TCN.

Điền kinh
Ném đĩa
Ném Đĩa
Nhà vô địch Thế vận hội Robert Harting.
Kỷ lục của nam
Thế giớiNém Đĩa Jürgen Schult (GDR) 74,08 m (1986)
Thế vận hộiNém Đĩa Virgilijus Alekna (LTU) 69,89 m (2004)
Kỷ lục của nữ
Thế giớiNém Đĩa Gabriele Reinsch (GDR) 76,80 m (1988)
Thế vận hộiNém Đĩa Martina Hellmann (GDR) 72,30 m (1988)

Lịch sử Ném Đĩa

Ném Đĩa 
Phiên bản hiện đại của tượng Diskophoros, do Alkamenes tạc, đặt tại Bảo tàng Nghệ thuật Göteborg

Ném đĩa là một phần thủ tục của hầu hết các cuộc hội ngộ điền kinh ở mọi cấp độ và là môn thể thao có tính biểu tượng của Thế vận hội. Cuộc thi của nam nằm trong Thế vận hội Mùa hè kể từ kỳ đại hội đầu tiên năm 1896. Hình ảnh các vận động viên ném đĩa trở thành hình ảnh trang trí cho quảng cáo của các kỳ Thế vận hội đầu tiên, ví dụ như các con tem gây quỹ cho kỳ đại hội 1896 và áp phích chính của Thế vận hội Mùa hè 19201948.

Môn ném đĩa được khởi phát trở lại ở Magdeburg, Đức nhờ Christian Georg Kohlrausch và các học trò của ông vào thập niên 1870. Các tác phẩm của ông về ném đĩa và các kỹ thuật ném thời kỳ đầu đã được xuất bản từ năm 1880.

Vận động viên hiện đại đầu tiên có tư thế ném đĩa cùng lúc xoay toàn bộ thân người là František Janda-Suk của Čechy (nay là Cộng hòa Séc). Ông sáng tạo ra kĩ thuật này khi nghiên cứu tư thế của bức tượng Discobolus (người ném đĩa) nổi tiếng. Chỉ một năm sau khi phát triển kĩ thuật này ông đã giành được huy chương bạc Thế vận hội năm 1900.

Nội dung của nữ được bổ sung vào chương trình tại Thế vận hội Mùa hè 1928, mặc dù phụ nữ đã thi đấu ném đĩa tại một số cấp độ quốc gia và khu vực từ trước đó.

Mô tả Ném Đĩa

Chiếc đĩa (discus), đối tượng được ném, là một đĩa nặng lồi hai bên. Đối với nội dung của nam đĩa có khối lượng 2 kilôgam (4,4 lb) cùng đường kính 0,219 – 0,221 m. Đối với nữ lần lượt là 1 kilôgam (2,2 lb) và 0,180 – 0,182 m.

Theo luật của IAAF, các vận động viên nam thiếu niên (16–17 tuổi) ném đĩa nặng 1,5 kilôgam (3,3 lb), nam trẻ (18–19 tuổi) ném đĩa đặc biệt nặng 1,75 kilôgam (3,9 lb), còn các vận động viên nữ ở các nhóm tuổi trên ném đĩa nặng 1 kg.

Trong thi đấu quốc tế, các vận động nam trưởng thành tuổi từ 20 tới 49 ném đĩa 2 kg. Đĩa 1,5 kilôgam (3,3 lb) dành cho lứa tuổi 50–59, trong khi lứa tuổi 60 trở lên dùng đĩa 1 kilôgam (2,2 lb). Các nữ vận động viên trưởng thành dưới 74 tuổi ném đĩa 1 kilôgam (2,2 lb) còn từ tuổi 75 trở về sau là đĩa nặng 0,75 kilôgam (1,7 lb).

Hai mặt của một chiếc đĩa thông thường làm từ chất dẻo, gỗ, sợi thủy tinh, sợi cacbon hoặc kim loại, với vành và lõi bằng kim loại để đạt trọng lượng mong muốn. Vành phải trơn tru bằng phẳng, không bị lởm chởm và không có chỗ để ngón tay. Một chiếc đĩa có vành nặng hơn tạo ra mômen động lượng lớn hơn ở cùng tốc độ quay, do đó bay ổn định hơn nhưng lại khó ném hơn. Tuy vậy nếu ném đúng cách thì đĩa có vành nặng hơn sẽ ném xa hơn. Đôi khi người ta cũng dùng đĩa cao su rắn.

Khi thực hiện cú ném, vận động viên đứng ở một vòng tròn đường kính 2.5 m (8 ft 214 in), thụt vào 20 mm trong một bệ bê tông. Khi chuẩn bị ném, người ném thường quay lưng lại với hướng ném. Người đó sau đó xoay ngược chiều kim đồng hồ (đối với người thuận tay phải) khoảng một vòng rưỡi trong vòng tròn để lấy đà rồi thả tay ra khỏi đĩa. Chiếc đĩa phải đáp xuống khu vực hình quạt có góc ở tâm là 34,92 độ. Luật thi đấu của ném đĩa giống gần như hoàn toàn với luật của đẩy tạ, ngoại trừ vòng tròn lớn hơn, không có tấm chặn và không có luật liên quan tới cách ném.

Trọng tài đo khoảng cách từ rìa ngoài vòng tròn tới điểm tiếp đất và các khoảng cách tính theo mét sẽ được làm tròn tới số thập phân thứ hai. Cú ném xa nhất của vận động viên trong số các cú ném cho phép, thường là ba tới sáu lần, sẽ là kết quả cuối cùng của người đó. Người nào có cú ném đúng luật xa nhất là người chiến thắng. Nếu có kết quả hòa thì sẽ so sánh tiếp kết quả xem ai có cú ném tốt thứ hai xa hơn.

Cử động cơ bản là cử động ngang vai thuận tay. Chiếc đĩa sẽ tách ra khỏi ngón trỏ hoặc ngón giữa của bàn tay ném. Đĩa sẽ xoay thuận chiều kim đồng hồ khi nhìn từ trên xuống đối với người thuận tay phải, và ngược chiều kim đồng hồ đối với người thuận tay trái. Cùng với việc đạt động lượng tối đa khi ném đĩa, tầm xa của cú ném cũng được quyết định bởi quỹ đạo mà người ném tạo ra, cũng như hoạt động khí động học của chiếc đĩa. Nói chung cú ném ngược chiều gió vừa phải sẽ đạt khoảng cách tối đa. Một chiếc đĩa xoay nhanh hơn tạo ra tính ổn định hồi chuyển lớn hơn. Kĩ thuật ném đĩa không dễ để nắm bắt và cần nhiều kinh nghiệm nên các vận động viên ném đĩa hàng đầu thường ở độ tuổi 30 trở lên.

Top 15 vận động viên xuất sắc nhất Ném Đĩa

Ném Đĩa 
Robert Garrett tại Thế vận hội Mùa hè 1896
Ném Đĩa 
Gerd Kanter ở Osaka

Tính tới tháng 6 năm 2015.

Nam

Hạng Thành tích Vận động viên Địa điểm Ngày xác lập
1 74.08 m (243 ft 012 in) Ném Đĩa  Jürgen Schult (GDR) Neubrandenburg 6 tháng 6 năm 1986
2 73.88 m (242 ft 412 in) Ném Đĩa  Virgilijus Alekna (LTU) Kaunas 3 tháng 8 năm 2000
3 73.38 m (240 ft 834 in) Ném Đĩa  Gerd Kanter (EST) Helsingborg 4 tháng 9 năm 2006
4 71.86 m (235 ft 9 in) Ném Đĩa  Yuriy Dumchev (URS) Moskva 29 tháng 5 năm 1983
5 71.84 m (235 ft 814 in) Ném Đĩa  Piotr Małachowski (POL) Hengelo 8 tháng 6 năm 2013
6 71.70 m (235 ft 234 in) Ném Đĩa  Róbert Fazekas (HUN) Szombathely 14 tháng 7 năm 2002
7 71.50 m (234 ft 634 in) Ném Đĩa  Lars Riedel (GER) Wiesbaden 3 tháng 5 năm 1997
8 71.32 m (233 ft 1134 in) Ném Đĩa  Ben Plucknett (USA) Eugene 4 tháng 6 năm 1983
9 71.26 m (233 ft 912 in) Ném Đĩa  John Powell (USA) San Jose 9 tháng 6 năm 1984
71.26 m (233 ft 912 in) Ném Đĩa  Rickard Bruch (SWE) Malmö 15 tháng 11 năm 1984
71.26 m (233 ft 912 in) Ném Đĩa  Imrich Bugár (TCH) San Jose 25 tháng 5 năm 1985
12 71.18 m (233 ft 614 in) Ném Đĩa  Art Burns (USA) San Jose 19 tháng 7 năm 1983
13 71.16 m (233 ft 512 in) Ném Đĩa  Wolfgang Schmidt (GDR) Berlin 9 tháng 8 năm 1978
14 71.14 m (233 ft 434 in) Ném Đĩa  Anthony Washington (USA) Salinas 22 tháng 5 năm 1996
15 71.06 m (233 ft 112 in) Ném Đĩa  Luis Delís (CUB) La Habana 21 tháng 5 năm 1983

Nữ

Hạng Thành tích Vận động viên Địa điểm Ngày xác lập
1 76.80 m (251 ft 1112 in) Ném Đĩa  Gabriele Reinsch (GDR) Neubrandenburg 9 tháng 7 năm 1988
2 74.56 m (244 ft 714 in) Ném Đĩa  Zdeňka Šilhavá (TCH) Nitra 26 tháng 8 năm 1984
74.56 m (244 ft 714 in) Ném Đĩa  Ilke Wyludda (GDR) Neubrandenburg 23 tháng 7 năm 1989
4 74.08 m (243 ft 012 in) Ném Đĩa  Diana Sachse (GDR) Karl-Marx-Stadt 20 tháng 6 năm 1987
5 73.84 m (242 ft 3 in) Ném Đĩa  Daniela Costian (ROU) Bucharest 30 tháng 4 năm 1988
6 73.36 m (240 ft 8 in) Ném Đĩa  Irina Meszynski (GDR) Praha 17 tháng 8 năm 1984
7 73.28 m (240 ft 5 in) Ném Đĩa  Galina Savinkova (URS) Donetsk 8 tháng 9 năm 1984
8 73.22 m (240 ft 212 in) Ném Đĩa  Tsvetanka Khristova (BUL) Kazanlak 19 tháng 4 năm 1987
9 73.10 m (239 ft 934 in) Ném Đĩa  Gisela Beyer (GDR) Berlin 20 tháng 7 năm 1984
10 72.92 m (239 ft 234 in) Ném Đĩa  Martina Hellmann (GDR) Potsdam 20 tháng 8 năm 1987
11 72.14 m (236 ft 8 in) Ném Đĩa  Galina Murašova (URS) Praha 17 tháng 8 năm 1984
12 71.80 m (235 ft 634 in) Ném Đĩa  Mariya Vergova (BUL) Sofia 13 tháng 7 năm 1980
13 71.68 m (235 ft 2 in) Ném Đĩa  Tiêu Diễm Linh (CHN) Bắc Kinh 14 tháng 3 năm 1992
14 71.58 m (234 ft 10 in) Ném Đĩa  Ellina Zvereva (URS) Leningrad 12 tháng 6 năm 1988
15 71.50 m (234 ft 634 in) Ném Đĩa  Evelin Jahl (GDR) Potsdam 10 tháng 5 năm 1980

Vận động viên giành huy chương Thế vận hội Ném Đĩa

Nam

Đại hội Vàng Bạc Đồng
Athens 1896
chi tiết
Ném Đĩa  Robert Garrett (USA) Ném Đĩa  Panagiotis Paraskevopoulos (GRE) Ném Đĩa  Sotirios Versis (GRE)
Paris 1900
chi tiết
Ném Đĩa  Rudolf Bauer (HUN) Ném Đĩa  František Janda-Suk (BOH) Ném Đĩa  Richard Sheldon (USA)
St. Louis 1904
chi tiết
Ném Đĩa  Martin Sheridan (USA) Ném Đĩa  Ralph Rose (USA) Ném Đĩa  Nikolaos Georgantas (GRE)
Luân Đôn 1908
chi tiết
Ném Đĩa  Martin Sheridan (USA) Ném Đĩa  Merritt Giffin (USA) Ném Đĩa  Bill Horr (USA)
Stockholm 1912
chi tiết
Ném Đĩa  Armas Taipale (FIN) Ném Đĩa  Richard Byrd (USA) Ném Đĩa  James Duncan (USA)
Antwerpen 1920
chi tiết
Ném Đĩa  Elmer Niklander (FIN) Ném Đĩa  Armas Taipale (FIN) Ném Đĩa  Gus Pope (USA)
Paris 1924
chi tiết
Ném Đĩa  Bud Houser (USA) Ném Đĩa  Vilho Niittymaa (FIN) Ném Đĩa  Thomas Lieb (USA)
Amsterdam 1928
chi tiết
Ném Đĩa  Bud Houser (USA) Ném Đĩa  Antero Kivi (FIN) Ném Đĩa  James Corson (USA)
Los Angeles 1932
chi tiết
Ném Đĩa  John Anderson (USA) Ném Đĩa  Henri LaBorde (USA) Ném Đĩa  Paul Winter (FRA)
Berlin 1936
chi tiết
Ném Đĩa  Ken Carpenter (USA) Ném Đĩa  Gordon Dunn (USA) Ném Đĩa  Giorgio Oberweger (ITA)
Luân Đôn 1948
chi tiết
Ném Đĩa  Adolfo Consolini (ITA) Ném Đĩa  Giuseppe Tosi (ITA) Ném Đĩa  Fortune Gordien (USA)
Helsinki 1952
chi tiết
Ném Đĩa  Sim Iness (USA) Ném Đĩa  Adolfo Consolini (ITA) Ném Đĩa  James Dillion (USA)
Melbourne 1956
chi tiết
Ném Đĩa  Al Oerter (USA) Ném Đĩa  Fortune Gordien (USA) Ném Đĩa  Des Koch (USA)
Roma 1960
chi tiết
Ném Đĩa  Al Oerter (USA) Ném Đĩa  Rink Babka (USA) Ném Đĩa  Dick Cochran (USA)
Tokyo 1964
chi tiết
Ném Đĩa  Al Oerter (USA) Ném Đĩa  Ludvík Daněk (TCH) Ném Đĩa  Dave Weill (USA)
Thành phố México 1968
chi tiết
Ném Đĩa  Al Oerter (USA) Ném Đĩa  Lothar Milde (GDR) Ném Đĩa  Ludvík Daněk (TCH)
München 1972
chi tiết
Ném Đĩa  Ludvík Daněk (TCH) Ném Đĩa  Jay Silvester (USA) Ném Đĩa  Ricky Bruch (SWE)
Montréal 1976
chi tiết
Ném Đĩa  Mac Wilkins (USA) Ném Đĩa  Wolfgang Schmidt (GDR) Ném Đĩa  John Powell (USA)
Moskva 1980
chi tiết
Ném Đĩa  Viktor Rashchupkin (URS) Ném Đĩa  Imrich Bugár (TCH) Ném Đĩa  Luis Delís (CUB)
Los Angeles 1984
chi tiết
Ném Đĩa  Rolf Danneberg (FRG) Ném Đĩa  Mac Wilkins (USA) Ném Đĩa  John Powell (USA)
Seoul 1988
chi tiết
Ném Đĩa  Jürgen Schult (GDR) Ném Đĩa  Romas Ubartas (URS) Ném Đĩa  Rolf Danneberg (FRG)
Barcelona 1992
chi tiết
Ném Đĩa  Romas Ubartas (LTU) Ném Đĩa  Jürgen Schult (GER) Ném Đĩa  Roberto Moya (CUB)
Atlanta 1996
chi tiết
Ném Đĩa  Lars Riedel (GER) Ném Đĩa  Vladimir Dubrovshchik (BLR) Ném Đĩa  Vasiliy Kaptyukh (BLR)
Sydney 2000
chi tiết
Ném Đĩa  Virgilijus Alekna (LTU) Ném Đĩa  Lars Riedel (GER) Ném Đĩa  Frantz Kruger (RSA)
Athens 2004
chi tiết
Ném Đĩa  Virgilijus Alekna (LTU) Ném Đĩa  Zoltán Kővágó (HUN) Ném Đĩa  Aleksander Tammert (EST)
Bắc Kinh 2008
chi tiết
Ném Đĩa  Gerd Kanter (EST) Ném Đĩa  Piotr Małachowski (POL) Ném Đĩa  Virgilijus Alekna (LTU)
Luân Đôn 2012
chi tiết
Ném Đĩa  Robert Harting (GER) Ném Đĩa  Ehsan Haddadi (IRI) Ném Đĩa  Gerd Kanter (EST)

Nữ

Đại hội Vàng Bạc Đồng
Amsterdam 1928
chi tiết
Ném Đĩa  Halina Konopacka (POL) Ném Đĩa  Lillian Copeland (USA) Ném Đĩa  Ruth Svedberg (SWE)
Los Angeles 1932
chi tiết
Ném Đĩa  Lillian Copeland (USA) Ném Đĩa  Ruth Osburn (USA) Ném Đĩa  Jadwiga Wajs (POL)
Berlin 1936
chi tiết
Ném Đĩa  Gisela Mauermayer (GER) Ném Đĩa  Jadwiga Wajs (POL) Ném Đĩa  Paula Mollenhauer (GER)
Luân Đôn 1948
chi tiết
Ném Đĩa  Micheline Ostermeyer (FRA) Ném Đĩa  Edera Gentile (ITA) Ném Đĩa  Jacqueline Mazéas (FRA)
Helsinki 1952
chi tiết
Ném Đĩa  Nina Romashkova (URS) Ném Đĩa  Yelisaveta Bagriantseva (URS) Ném Đĩa  Nina Dumbadze (URS)
Melbourne 1956
chi tiết
Ném Đĩa  Olga Fikotová (TCH) Ném Đĩa  Irina Beglyakova (URS) Ném Đĩa  Nina Romashkova (URS)
Roma 1960
chi tiết
Ném Đĩa  Nina Romashkova (URS) Ném Đĩa  Tamara Press (URS) Ném Đĩa  Lia Manoliu (ROU)
Tokyo 1964
chi tiết
Ném Đĩa  Tamara Press (URS) Ném Đĩa  Ingrid Lotz (EUA) Ném Đĩa  Lia Manoliu (ROU)
Thành phố México 1968
chi tiết
Ném Đĩa  Lia Manoliu (ROU) Ném Đĩa  Liesel Westermann (FRG) Ném Đĩa  Jolán Kleiber-Kontsek (HUN)
München 1972
chi tiết
Ném Đĩa  Faina Melnyk (URS) Ném Đĩa  Argentina Menis (ROU) Ném Đĩa  Vasilka Stoeva (BUL)
Montréal 1976
chi tiết
Ném Đĩa  Evelin Schlaak (GDR) Ném Đĩa  Mariya Vergova (BUL) Ném Đĩa  Gabriele Hinzmann (GDR)
Moskva 1980
chi tiết
Ném Đĩa  Evelin Jahl (GDR) Ném Đĩa  Mariya Petkova (BUL) Ném Đĩa  Tatyana Lesovaya (URS)
Los Angeles 1984
chi tiết
Ném Đĩa  Ria Stalman (NED) Ném Đĩa  Leslie Deniz (USA) Ném Đĩa  Florența Crăciunescu (ROU)
Seoul 1988
chi tiết
Ném Đĩa  Martina Hellmann (GDR) Ném Đĩa  Diana Gansky (GDR) Ném Đĩa  Tsvetanka Khristova (BUL)
Barcelona 1992
chi tiết
Ném Đĩa  Maritza Martén (CUB) Ném Đĩa  Tsvetanka Khristova (BUL) Ném Đĩa  Daniela Costian (AUS)
Atlanta 1996
chi tiết
Ném Đĩa  Ilke Wyludda (GER) Ném Đĩa  Natalya Sadova (RUS) Ném Đĩa  Ellina Zvereva (BLR)
Sydney 2000
chi tiết
Ném Đĩa  Ellina Zvereva (BLR) Ném Đĩa  Anastasia Kelesidou (GRE) Ném Đĩa  Iryna Yatchenko (BLR)
Athens 2004
chi tiết
Ném Đĩa  Natalya Sadova (RUS) Ném Đĩa  Anastasia Kelesidou (GRE) Ném Đĩa  Věra Pospíšilová-Cechlová (CZE)
Bắc Kinh 2008
chi tiết
Ném Đĩa  Stephanie Brown Trafton (USA) Ném Đĩa  Yarelys Barrios (CUB) Ném Đĩa  Olena Antonova (UKR)
Luân Đôn 2012
chi tiết
Ném Đĩa  Sandra Perković (CRO) Ném Đĩa  Lý Diễm Phượng (CHN) Ném Đĩa  Yarelys Barrios (CUB)
Rio de Janeiro 2016
chi tiết
Ném Đĩa  Sandra Perković (CRO) Ném Đĩa  Mélina Robert-Michon (FRA) Ném Đĩa  Denia Caballero (CUB)

Huy chương giải vô địch thế giới Ném Đĩa

Nam

Đại hội Vàng Bạc Đồng
Helsinki 1983 Ném Đĩa  Imrich Bugár (TCH) Ném Đĩa  Luis Delís (CUB) Ném Đĩa  Gejza Valent (TCH)
Roma 1987 Ném Đĩa  Jürgen Schult (GDR) Ném Đĩa  John Powell (USA) Ném Đĩa  Luis Delís (CUB)
Tokyo 1991 Ném Đĩa  Lars Riedel (GER) Ném Đĩa  Erik de Bruin (NED) Ném Đĩa  Attila Horváth (HUN)
Stuttgart 1993 Ném Đĩa  Lars Riedel (GER) Ném Đĩa  Dmitriy Shevchenko (RUS) Ném Đĩa  Jürgen Schult (GER)
Göteborg 1995 Ném Đĩa  Lars Riedel (GER) Ném Đĩa  Vladimir Dubrovshchik (BLR) Ném Đĩa  Vasiliy Kaptyukh (BLR)
Athens 1997 Ném Đĩa  Lars Riedel (GER) Ném Đĩa  Virgilijus Alekna (LTU) Ném Đĩa  Jürgen Schult (GER)
Sevilla 1999 Ném Đĩa  Anthony Washington (USA) Ném Đĩa  Jürgen Schult (GER) Ném Đĩa  Lars Riedel (GER)
Edmonton 2001 Ném Đĩa  Lars Riedel (GER) Ném Đĩa  Virgilijus Alekna (LTU) Ném Đĩa  Michael Möllenbeck (GER)
Saint-Denis 2003 Ném Đĩa  Virgilijus Alekna (LTU) Ném Đĩa  Róbert Fazekas (HUN) Ném Đĩa  Vasiliy Kaptyukh (BLR)
Helsinki 2005 Ném Đĩa  Virgilijus Alekna (LTU) Ném Đĩa  Gerd Kanter (EST) Ném Đĩa  Michael Möllenbeck (GER)
Osaka 2007 Ném Đĩa  Gerd Kanter (EST) Ném Đĩa  Robert Harting (GER) Ném Đĩa  Rutger Smith (NED)
Berlin 2009 Ném Đĩa  Robert Harting (GER) Ném Đĩa  Piotr Małachowski (POL) Ném Đĩa  Gerd Kanter (EST)
Daegu 2011 Ném Đĩa  Robert Harting (GER) Ném Đĩa  Gerd Kanter (EST) Ném Đĩa  Ehsan Haddadi (IRI)
Moskva 2013 Ném Đĩa  Robert Harting (GER) Ném Đĩa  Piotr Małachowski (POL) Ném Đĩa  Gerd Kanter (EST)
Bắc Kinh 2015 Ném Đĩa  Piotr Małachowski (POL) Ném Đĩa  Philip Milanov (BEL) Ném Đĩa  Robert Urbanek (POL)

Nữ

Đại hội Vàng Bạc Đồng
Helsinki 1983 Ném Đĩa  Martina Opitz (GDR) Ném Đĩa  Galina Murasova (URS) Ném Đĩa  Mariya Petkova (BUL)
Roma 1987 Ném Đĩa  Martina Hellmann (GDR) Ném Đĩa  Diana Gansky (GDR) Ném Đĩa  Tsvetanka Khristova (BUL)
Tokyo 1991 Ném Đĩa  Tsvetanka Khristova (BUL) Ném Đĩa  Ilke Wyludda (GER) Ném Đĩa  Larisa Mikhalchenko (URS)
Stuttgart 1993 Ném Đĩa  Olga Chernyavskaya (RUS) Ném Đĩa  Daniela Costian (AUS) Ném Đĩa  Mẫn Xuân Phong (CHN)
Göteborg 1995 Ném Đĩa  Ellina Zvereva (BLR) Ném Đĩa  Ilke Wyludda (GER) Ném Đĩa  Olga Chernyavskaya (RUS)
Athens 1997 Ném Đĩa  Beatrice Faumuina (NZL) Ném Đĩa  Ellina Zvereva (BLR) Ném Đĩa  Natalya Sadova (RUS)
Sevilla 1999 Ném Đĩa  Franka Dietzsch (GER) Ném Đĩa  Anastasia Kelesidou (GRE) Ném Đĩa  Nicoleta Grasu (ROU)
Edmonton 2001 Ném Đĩa  Ellina Zvereva (BLR) Ném Đĩa  Nicoleta Grasu (ROU) Ném Đĩa  Anastasia Kelesidou (GRE)
Saint-Denis 2003 Ném Đĩa  Irina Yatchenko (BLR) Ném Đĩa  Anastasia Kelesidou (GRE) Ném Đĩa  Ekaterini Voggoli (GRE)
Helsinki 2005 Ném Đĩa  Franka Dietzsch (GER) Ném Đĩa  Natalya Sadova (RUS) Ném Đĩa  Věra Pospíšilová-Cechlová (CZE)
Osaka 2007 Ném Đĩa  Franka Dietzsch (GER) Ném Đĩa  Yarelys Barrios (CUB) Ném Đĩa  Nicoleta Grasu (ROU)
Berlin 2009 Ném Đĩa  Dani Samuels (AUS) Ném Đĩa  Yarelys Barrios (CUB) Ném Đĩa  Nicoleta Grasu (ROU)
Daegu 2011 Ném Đĩa  Lý Diễm Phượng (CHN) Ném Đĩa  Nadine Müller (GER) Ném Đĩa  Yarelis Barrios (CUB)
Moskva 2013 Ném Đĩa  Sandra Perković (CRO) Ném Đĩa  Mélina Robert-Michon (FRA) Ném Đĩa  Yarelys Barrios (CUB)
Bắc Kinh 2015 Ném Đĩa  Denia Caballero (CUB) Ném Đĩa  Sandra Perković (CRO) Ném Đĩa  Nadine Müller (GER)

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Lịch sử Ném ĐĩaMô tả Ném ĐĩaTop 15 vận động viên xuất sắc nhất Ném ĐĩaVận động viên giành huy chương Thế vận hội Ném ĐĩaHuy chương giải vô địch thế giới Ném ĐĩaNém ĐĩaMyronNăm môn phối hợp hiện đạiThế kỷ 5 TCNThời kỳ cổ đạiTiếng AnhĐiền kinhĐĩa (toán học)

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Quân đoàn 4, Quân đội nhân dân Việt NamBảo ĐạiCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí MinhChu Văn AnEADS CASA C-295Lê Đức ThọChiến dịch Mùa Xuân 1975Phan Văn GiangĐạo giáoDương Tử (diễn viên)Các dân tộc tại Việt NamThe SympathizerHuy CậnBiển xe cơ giới Việt NamZaloĐội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Việt NamNapoléon BonaparteĐảng Cộng sản Việt NamVũng TàuHSa PaNhật BảnChâu ÂuCúp bóng đá U-23 châu ÁBig Hit MusicÚcChiến tranh biên giới Việt–Trung 1979Tào TháoTrần Quốc ToảnLionel MessiNguyên tố hóa họcGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Độ (nhiệt độ)Thượng HảiDế Mèn phiêu lưu kýChiến dịch Hồ Chí MinhLụtDanh sách thủy điện tại Việt NamTô LâmTây NinhPhạm Văn ĐồngQuân khu 9, Quân đội nhân dân Việt NamAC MilanVịnh Hạ LongTrần Đại NghĩaNgười TàyTitanic (phim 1997)Quân khu 2, Quân đội nhân dân Việt NamDanh sách quốc gia xã hội chủ nghĩaGoogleNhật Kim AnhMinecraftTài xỉuHuếLê Khả PhiêuHình thoiLiếm âm hộGiải vô địch bóng đá thế giớiHoàng Phủ Ngọc TườngVũ Thanh ChươngSóc TrăngTư Mã ÝSóng thầnĐại ViệtLàng nghề Việt NamFansipanChiến tranh Việt NamNguyễn Hà PhanCho tôi xin một vé đi tuổi thơLê Hồng AnhHoài LinhNguyễn Ngọc TưNorthrop Grumman B-2 SpiritTrần PhúPhan Bội Châu🡆 More