Manama (tiếng Ả Rập: المنامة Al Manāma IPA: ) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Bahrain, với dân số chừng 157.000 người.
Từ lâu đã là một trung tâm mua bán quan trọng trong vịnh Ba Tư, Manama là một nơi có sự đa dạng lớn về dân cư. Sau một thời kỳ bị Bồ Đào Nha và Ba Tư kiểm soát và bị triều đại thống trị ở Ả Rập Saudi và Oman xâm lược, Bahrain tuyên bố độc lập vào thế kỷ 19.
Manama المنامة | |
---|---|
Manama | |
Country | Bahrain |
Tỉnh | Thủ đô |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Hisham Bin Abdulrahman Bin Mohammed Al Khalifa |
Diện tích | |
• Thành phố | 30 km2 (10 mi2) |
Dân số | |
• Ước tính (2021) | 157.474 |
• Mật độ | 5.200/km2 (13,000/mi2) |
• Đô thị (2020) | 436.000 |
• Tỉnh Thủ đô (2021) | 534.939 |
Múi giờ | GMT+3 |
Thành phố kết nghĩa | Karachi, Doha, Tunis, Ankara, Sankt-Peterburg, Thành phố Kuwait, Tripoli, Chicago, Thành phố Chiang Mai |
Trang web | Official website |
Dù hai thành phố Manama và Muharraq có vẻ đã được thành lập cùng lúc, Muharraq có vị trí chiến lược và do vậy trở thành thủ đô của Bahrain cho tới năm 1921. Manama sau đó trở thành trung tâm kinh doanh và là "cổng vào" đảo chính Bahrain. Trong thế kỷ 20, lợi nhuận từ dầu mỏ của Bahrain giúp đất nước phát triển nhanh chóng và đến thập niên 1990, nỗ lực đa dạng hóa kinh tế đưa các ngành kinh tế khác đi lên và biến Manama thành một trung tâm tài chính quan trọng ở Trung Đông. Manama được Liên đoàn Ả Rập chọn làm Thủ đô Văn hóa Ả Rập của năm 2012.
Năm | Số dân | ±% |
---|---|---|
1860s | 8.000 | — |
1904 | 25.000 | +212.5% |
1941 | 27.835 | +11.3% |
1950 | 39.648 | +42.4% |
1959 | 61.726 | +55.7% |
1965 | 79.098 | +28.1% |
1971 | 88.785 | +12.2% |
1981 | 121.986 | +37.4% |
2010 | 329.510 | +170.1% |
Source: Bahrain Census 2010 |
Thành phố nằm ở góc đông bắc của Bahrain trên một bán đảo nhỏ. Như phần còn lại của Bahrain, đất đai bằng phẳng và khô cằn.
Manama có khí hậu khô cằn. Manama phải chịu những điều kiện khí hậu khắc nghiệt, với nhiệt độ mùa hè đạt đến 38 °C (100 °F) và mùa đông thấp đến 13 °C (55 °F). Khoảng thời gian thời tiết dễ chịu nhất ở Bahrain là mùa thu khi mà nắng không quá gắt với gió nhẹ thổi.
Dữ liệu khí hậu của Manama (Sân bay quốc tế Bahrain) 1961–1990, nhiệt độ kỷ lục 1902–nay | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 29.7 | 34.7 | 38.1 | 41.3 | 46.7 | 47.3 | 47.5 | 45.6 | 45.5 | 42.8 | 37.2 | 30.6 | 47,5 |
Trung bình cao °C (°F) | 20.0 | 21.2 | 24.7 | 29.2 | 34.1 | 36.4 | 37.9 | 38.0 | 36.5 | 33.1 | 27.8 | 22.3 | 30,1 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 17.2 | 18.0 | 21.2 | 25.3 | 30.0 | 32.6 | 34.1 | 34.2 | 32.5 | 29.3 | 24.5 | 19.3 | 26,5 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 14.1 | 14.9 | 17.8 | 21.5 | 26.0 | 28.8 | 30.4 | 30.5 | 28.6 | 25.5 | 21.2 | 16.2 | 23,0 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | 2.7 | 7.9 | 10.9 | 10.8 | 18.7 | 18.4 | 25.3 | 21.8 | 18.9 | 18.8 | 11.7 | 6.4 | 2,7 |
Giáng thủy mm (inch) | 14.6 (0.575) | 16.0 (0.63) | 13.9 (0.547) | 10.0 (0.394) | 1.1 (0.043) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0.5 (0.02) | 3.8 (0.15) | 10.9 (0.429) | 70,8 (2,787) |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 1.0 mm) | 2.0 | 1.9 | 1.9 | 1.4 | 0.2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.1 | 0.7 | 1.7 | 9,9 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 226.3 | 221.2 | 238.7 | 255.0 | 306.9 | 339.0 | 331.7 | 331.7 | 312.0 | 303.8 | 261.0 | 226.3 | 3.353,6 |
Nguồn #1: NOAA, Meteo Climat (record highs and lows) | |||||||||||||
Nguồn #2: Ministry of Transportation (Bahrain) |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Manama, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.