Luhansk (tiếng Ukraina: Луганськ, lʊˈɦɑnʲsʲk); (tiếng Nga: Луганск), là một thành phố nằm trong tỉnh Luhansk của Ukraina.
Thành phố Luhansk có diện tích 275 km², dân số theo điều tra vào năm 2022 là 397.677 người. Đây là thành phố lớn thứ 12 tại Ukraina. Thành phố có sân bay quốc tế Luhansk. Đồng thời đây được xem là thủ đô của Cộng hòa Nhân dân Luhansk được Nga, Syria và Triều Tiên công nhận.
Luhans'k (Луганськ) Lugansk (Луга́нск) | |
---|---|
Vị trí trong Ukraina. | |
Vị trí của Luhansk | |
Tọa độ: 48°34′0″B 39°20′0″Đ / 48,56667°B 39,33333°Đ | |
Quốc gia | Ukraina |
Oblast Raion | Luhansk (tỉnh) |
Thành lập | 1795 |
Đặt tên theo | Kliment Yefremovich Voroshilov, Kliment Yefremovich Voroshilov, Sông Luhan |
Chính quyền | |
• Mayor | Serhiy Ivanovych Kravchenko |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 257 km2 (99 mi2) |
Độ cao | 105 m (344 ft) |
Dân số (2004) | |
• Tổng cộng | 445.900 |
• Mật độ | 1.802/km2 (4,670/mi2) |
Múi giờ | UTC+2, UTC+3, Giờ Đông Âu |
Mã bưu chính | 91000 |
Mã điện thoại | +380 642 |
Thành phố kết nghĩa | Rostov trên sông Đông, Lublin, Cardiff, Saint-Étienne, Đại Khánh, Székesfehérvár, Pernik, Vansbro, Belgorod, Voronezh, Nizhny Tagil, Santos, Moskva |
Sister cities | Cardiff Lublin Pernik Székesfehérvár Saint-Étienne Daqing |
Trang web | http://gorod.lugansk.ua/ |
Từ năm 1970, thành phố này được đổi tên thành Voroshilovgrad để kỷ niệm Nguyên soái Liên Xô Kliment Yefremovich Voroshilov, từng giữ chức vụ Chủ tịch Đoàn chủ tịch Xô viết tối cao Liên Xô. Đến năm 1990, chính quyền Ukraina đổi lại tên cũ của thành phố là Luhansk.
Thành phố hiện thuộc sự kiểm soát của lực lượng ly khai Cộng hòa Nhân dân Luhansk, chống đối lại chính quyền Kyiv.
Thành phố Luhansk từng là tỉnh lỵ của tỉnh Luhansk của Ukraina, sau xung đột donbas đã làm thành phố nằm trong sự kiểm soát của phe ly khai, tỉnh lỵ tạm thời rời về Sieverodonetsk từ (2014-2022)
Dữ liệu khí hậu của Luhansk | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 12.8 | 17.3 | 23.1 | 31.8 | 36.6 | 39.4 | 40.5 | 42.0 | 36.8 | 31.2 | 22.8 | 15.6 | 42,0 |
Trung bình cao °C (°F) | −1 | −0.4 | 5.7 | 15.6 | 22.2 | 26.4 | 28.7 | 28.2 | 21.8 | 13.9 | 5.2 | 0.1 | 13,9 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −4 | −4.1 | 1.4 | 9.7 | 15.8 | 20.1 | 22.3 | 21.2 | 15.3 | 8.6 | 1.8 | −2.7 | 8,8 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −6.8 | −7.4 | −2.4 | 4.2 | 9.4 | 13.8 | 16.0 | 14.5 | 9.4 | 4.0 | −1.3 | −5.5 | 4,0 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −41.9 | −36.9 | −27.3 | −12.1 | −8.2 | −1.8 | 5.2 | −0.4 | −7.2 | −16.3 | −26.3 | −29.6 | −41,9 |
Giáng thủy mm (inch) | 36 (1.42) | 36 (1.42) | 32 (1.26) | 33 (1.3) | 50 (1.97) | 61 (2.4) | 63 (2.48) | 34 (1.34) | 45 (1.77) | 35 (1.38) | 39 (1.54) | 39 (1.54) | 503 (19,8) |
% Độ ẩm | 84 | 82 | 77 | 65 | 62 | 63 | 63 | 60 | 67 | 75 | 84 | 85 | 72 |
Số ngày mưa TB | 10 | 8 | 11 | 14 | 13 | 14 | 12 | 8 | 11 | 11 | 13 | 10 | 135 |
Số ngày tuyết rơi TB | 17 | 16 | 10 | 1 | 0.1 | 0.03 | 0 | 0 | 0.1 | 1 | 7 | 16 | 68 |
Nguồn: Pogoda.ru.net |
Bản mẫu:Chiến tranh Donbas
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Luhansk, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.