Loricifera là một ngành động vật sống trong trầm tích biển.
Và được xác định là 37 loài được mô tả, trong 9 chi, nhưng đến năm 2021 đã mô tả được 43 loài. Ngoài những loài được mô tả này, còn khoảng 100 loài khác đã được thu thập và chưa được mô tả. Kích thước của chúng từ 100 micromét đến 1 mm. Chúng được đặc trưng bởi một lớp vỏ bảo vệ bên ngoài được gọi là lorica. Ngành được phát hiện vào năm 1983 bởi Reinhardt Kristensen tại Roscoff, Pháp. Chúng là một trong những ngành động vật được phát hiện gần đây nhất. Mẫu vật đầu tiên được thu hoạch vào những năm 1970, và sau đó được mô tả vào năm 1983.
Loricifera | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Middle Cambrian–Recent (total group) | |
Pliciloricus enigmaticus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Phân giới (subregnum) | Eumetazoa |
Nhánh | ParaHoxozoa |
Nhánh | Bilateria |
Nhánh | Nephrozoa |
(không phân hạng) | Protostomia |
Liên ngành (superphylum) | Ecdysozoa |
Nhánh | Cycloneuralia |
Nhánh | Scaplidophora |
Nhánh | Vinctiplicata |
Ngành (phylum) | Loricifera Kristensen, 1983 |
Bộ (ordo) | Nanaloricida Kristensen, 1983 |
Các họ | |
|
Phân loại hàng một bộ chia ra ba họ, không được đề xuất lớp. Với một họ không xác định là 4 họ.
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Loricifera, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.