La Liga 2017–18

Mùa giải La Liga 2017–18, còn được biết đến với La Liga Santander của nhà tài trợ, là mùa thứ 87 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Tây Ban Nha.

Mùa giải bắt đầu vào ngày 18 tháng 8 năm 2017 đến ngày 20 tháng 5 năm 2018. Lịch thi đấu được công bố vào ngày 21 tháng 7 năm 2017.

La Liga
Mùa giải2017-18
Thời gian18 tháng 8 năm 2017 – 20 tháng 5 năm 2018
Số trận đấu199
Số bàn thắng541 (2,72 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiLionel Messi
(34 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Girona 6–0 Las Palmas
(13 tháng 1 năm 2018)
Real Madrid 7–1 Deportivo La Coruña
(21 tháng 1 năm 2018)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Levante 0–5 Atlético Madrid
(25 tháng 11 năm 2017)
Real Betis 0–5 Barcelona
(21 tháng 1 năm 2018)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtReal Betis 3–6 Valencia
(15 tháng 10 năm 2017)
Chuỗi thắng dài nhất8 trận
Valencia
Chuỗi bất bại dài nhất20 trận
Barcelona
Chuỗi không
thắng dài nhất
9 trận
Las Palmas
Chuỗi thua dài nhất8 trận
Las Palmas
Trận có nhiều khán giả nhất80,737
Real Madrid 0–3 Barcelona
(23 tháng 12 năm 2017)
Trận có ít khán giả nhất4,341
Eibar 5–0 Real Betis
(20 tháng 11 năm 2017)
Tổng số khán giả5,588,807
Số khán giả trung bình28,226
Thống kê tính đến 22 tháng 1 năm 2018.

Các đội tham dự La Liga 2017–18

Lên và xuống hạng (trước mùa giải)

Tổng cộng 20 đội sẽ tranh tài với nhau, trong đó có 17 đội đã tham gia mùa giải trước, và 3 đội thăng hạng lên từ Segunda División 2016-17. Hai đội đứng đầu từ Segunda División, và đội giành chiến thắng trong trận play-offs.

Levante UD là đội bóng đầu tiên lên hạng từ Segunda División, sau một năm xuống hạng từ La Liga, vào ngày 29 tháng 4 năm 2017 sau chiến thắng 1-0 trước Oviedo. Girona lên hạng với á quân sau trận hòa 0-0 trước Zaragoza vào ngày 4 tháng 6 năm 2017, đây là lần đầu tiên họ được lên hạng. Họ là đội thứ 62 được tham dự giải đấu cao nhất Tây Ban Nha. Getafe là đội bóng cuối cùng được lên hạng sau chiến thắng trước HuescaTenerife ở trận play-offs, một năm sau khi họ xuống hạng.

Ba câu lạc bộ lên hạng sẽ thay Sporting Gijón, OsasunaGranada khi họ xuống hạng vào cuối mùa giải trước.

Sân vận động và địa điểm

Vị trí các đội dự La Liga 2017-18 (Quần đảo Canary)

Atlético Madrid sẽ được thi đấu tại sân vận động mới của họ, Wanda Metropolitano, thay thế cho sân cũ, Sân vận động Vicente Calderón, nơi họ thi đấu kể từ khi mở của vào năm 1967.

Deportivo La Coruña đã ký hợp đồng với một nhà tài trợ Abanca để đổi tên sân vận động của họ là Abanca-Riazor.

Sau khi lên hạng La Liga, Girona tăng sức chứa sân Estadi Montilivi lên 13,450 chỗ ngồi.

Đội bóng Địa điểm Sân vận động Sức chứa
Alavés Vitoria-Gasteiz Mendizorrotza &000000000001984000000019.840
Athletic Bilbao Bilbao San Mamés &000000000005328900000053.289
Atlético Madrid Madrid Wanda Metropolitano &000000000006770300000067.703
Barcelona Barcelona Camp Nou &000000000009935400000099.354
Celta Vigo Vigo Balaídos &000000000002900000000029.000
Deportivo La Coruña A Coruña Abanca-Riazor &000000000003291200000032.912
Eibar Eibar Ipurua &00000000000070830000007.083
Espanyol Cornellà de Llobregat Sân vận động RCDE &000000000004050000000040.500
Getafe Getafe Coliseum Alfonso Pérez &000000000001700000000017.000
Girona Girona Montilivi &000000000001345000000013.450
Las Palmas Las Palmas Gran Canaria &000000000003240000000032.400
Leganés Leganés Butarque &000000000001145400000011.454
Levante Valencia Ciutat de València &000000000002635400000026.354
Málaga Málaga La Rosaleda &000000000003004400000030.044
Real Betis Seville Benito Villamarín &000000000006072000000060.720
Real Madrid Madrid Santiago Bernabéu &000000000008104400000081.044
Real Sociedad San Sebastián Anoeta &000000000003200000000032.000
Sevilla Seville Ramón Sánchez Pizjuán &000000000004271400000042.714
Valencia Valencia Mestalla &000000000004950000000049.500
Villarreal Villarreal Sân vận động La Cerámica &000000000002489000000024.890

Huấn luyện viên và nhà tài trợ

Đội bóng Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu Nhà sản xuất áo đấu
Alavés La Liga 2017–18  Abelardo Fernández La Liga 2017–18  Manu García Kelme LEA, Álava,1 Qubo,2 Euskaltel3
Athletic Bilbao La Liga 2017–18  José Ángel Ziganda La Liga 2017–18  Markel Susaeta New Balance Kutxabank
Atlético Madrid La Liga 2017–18  Diego Simeone La Liga 2017–18  Gabi Nike Plus500
Barcelona La Liga 2017–18  Ernesto Valverde La Liga 2017–18  Andrés Iniesta Nike Rakuten, UNICEF,1 Beko2
Celta Vigo La Liga 2017–18  Juan Carlos Unzué La Liga 2017–18  Hugo Mallo Adidas Estrella Galicia 0,0, Luckia,1 Abanca3
Deportivo La Coruña La Liga 2017–18  Cristóbal Parralo La Liga 2017–18  Pedro Mosquera Macron Estrella Galicia 0,0, Abanca,1 Luckia2
Eibar La Liga 2017–18  José Luis Mendilibar La Liga 2017–18  Dani García Puma AVIA, Wiko1
Espanyol La Liga 2017–18  Quique Sánchez Flores La Liga 2017–18  Javi López Joma Rastar Group, InnJoo,13 Riviera Maya23
Getafe La Liga 2017–18  José Bordalás La Liga 2017–18  Mehdi Lacen Joma Tecnocasa Group, Granitos Buenavista3
Girona La Liga 2017–18  Pablo Machín La Liga 2017–18  Eloi Amagat Umbro Costa Brava2
Las Palmas La Liga 2017–18  Paco Jémez La Liga 2017–18  David García Acerbis Gran Canaria, Grupo DISA,1 Kalise Menorquina,2 beCordial Sports3, Binter Canarias3
Leganés La Liga 2017–18  Asier Garitano La Liga 2017–18  Martín Mantovani Joma GoldenPark,1 Sambil Outlet Madrid2
Levante La Liga 2017–18  Juan Muñiz La Liga 2017–18  Pedro López Macron València,1 Baleària1
Málaga La Liga 2017–18  José González La Liga 2017–18  Recio Nike Marathonbet, Benahavís,1 BeSoccer2
Real Betis La Liga 2017–18  Quique Setién La Liga 2017–18  Joaquín Adidas Greenearth, Wiko,1 Reale Seguros2
Real Madrid La Liga 2017–18  Zinedine Zidane La Liga 2017–18  Sergio Ramos Adidas Emirates
Real Sociedad La Liga 2017–18  Eusebio Sacristán La Liga 2017–18  Xabi Prieto Adidas Kutxabank,1 Reale Seguros2
Sevilla La Liga 2017–18  Vincenzo Montella La Liga 2017–18  Nicolás Pareja New Balance PlayWSOP.com
Valencia La Liga 2017–18  Marcelino La Liga 2017–18  Daniel Parejo Adidas BLU, beIN Sports,1 Sesderma,2 Alfa Romeo3
Villarreal La Liga 2017–18  Javier Calleja La Liga 2017–18  Bruno Joma Pamesa Cerámica
    1. ^ On the back of shirt.
    2. ^ On the sleeves.
    3. ^ On the shorts.

Các đội thay đổi huấn luyện viên

Đội bóng Huấn luyện viên cũ Lý do
kết thúc
Thời gian kết thúc Vị trí trên bảng xếp hạng Huấn luyện viên mới Ngày
tiếp nhận
Athletic Bilbao La Liga 2017–18  Ernesto Valverde Giải nghệ 23 tháng 5 năm 2017 Trước mùa giải La Liga 2017–18  José Ángel Ziganda ngày 24 tháng 5 năm 2017
Barcelona La Liga 2017–18  Luis Enrique Kết thúc hợp đồng 29 tháng 5 năm 2017 La Liga 2017–18  Ernesto Valverde ngày 29 tháng 5 năm 2017
Las Palmas La Liga 2017–18  Quique Setién 30 tháng 6 năm 2017 La Liga 2017–18  Manolo Márquez 3 tháng 7 năm 2017
Valencia La Liga 2017–18  Voro End of interim spell 21 tháng 5 năm 2017 La Liga 2017–18  Marcelino 11 tháng 5 năm 2017
Real Betis La Liga 2017–18  Alexis Trujillo 26 tháng 5 năm 2017 La Liga 2017–18  Quique Setién ngày 26 tháng 5 năm 2017
Celta Vigo La Liga 2017–18  Eduardo Berizzo Kết thúc hợp đồng 30 tháng 6 năm 2017 La Liga 2017–18  Juan Carlos Unzué 28 tháng 5 năm 2017
Sevilla La Liga 2017–18  Jorge Sampaoli Bổ nhiệm bởi Argentina 20 tháng 5 năm 2017 La Liga 2017–18  Eduardo Berizzo 1 tháng 6 năm 2017
Alavés La Liga 2017–18  Mauricio Pellegrino Giải nghệ 29 tháng 5 năm 2017 La Liga 2017–18  Luis Zubeldía 17 tháng 6 năm 2017
Alavés La Liga 2017–18  Luis Zubeldía Sa thải 17 tháng 9 năm 2017 20 La Liga 2017–18  Gianni De Biasi 22 tháng 9 năm 2017
Villarreal La Liga 2017–18  Fran Escribá 25 tháng 9 năm 2017 14 La Liga 2017–18  Javier Calleja 25 tháng 9 năm 2017
Las Palmas La Liga 2017–18  Manolo Márquez Giải nghệ ngày 26 tháng 9 năm 2017 15 La Liga 2017–18  Pako Ayestarán 27 tháng 9 năm 2017
Deportivo La Coruña La Liga 2017–18  Pepe Mel Sa thải 24 tháng 10 năm 2017 17 La Liga 2017–18  Cristóbal Parralo 24 tháng 10 năm 2017
Alavés La Liga 2017–18  Gianni De Biasi 27 tháng 11 năm 2017 20 La Liga 2017–18  Abelardo Fernández 1 tháng 12 năm 2017
Las Palmas La Liga 2017–18  Pako Ayestarán 30 tháng 11 năm 2017 19 La Liga 2017–18  Paco Jémez 21 tháng 12 năm 2017
Sevilla La Liga 2017–18  Eduardo Berizzo 22 tháng 12 năm 2017 5 La Liga 2017–18  Vincenzo Montella 28 tháng 12 năm 2017
Málaga La Liga 2017–18  Míchel 13 tháng 1 năm 2018 19 La Liga 2017–18  José González 13 tháng 1 năm 2018

Kết quả La Liga 2017–18

Bảng xếp hạng mùa giải

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Barcelona (C) 38 28 9 1 99 29 +70 93 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 Atlético Madrid 38 23 10 5 58 22 +36 79
3 Real Madrid 38 22 10 6 94 44 +50 76
4 Valencia 38 22 7 9 65 38 +27 73
5 Villarreal 38 18 7 13 57 50 +7 61 Lọt vào vòng bảng Europa League
6 Real Betis 38 18 6 14 60 61 −1 60
7 Sevilla 38 17 7 14 49 58 −9 58 Lọt vào vòng loại thứ hai Europa League
8 Getafe 38 15 10 13 42 33 +9 55
9 Eibar 38 14 9 15 44 50 −6 51
10 Girona 38 14 9 15 50 59 −9 51
11 Espanyol 38 12 13 13 36 42 −6 49
12 Real Sociedad 38 14 7 17 66 59 +7 49
13 Celta Vigo 38 13 10 15 59 60 −1 49
14 Alavés 38 15 2 21 40 50 −10 47
15 Levante 38 11 13 14 44 58 −14 46
16 Athletic Bilbao 38 10 13 15 41 49 −8 43
17 Leganés 38 12 7 19 34 51 −17 43
18 Deportivo La Coruña (R) 38 6 11 21 38 76 −38 29 Xuống hạng chơi ở Segunda División
19 Las Palmas (R) 38 5 7 26 24 74 −50 22
20 Málaga (R) 38 5 5 28 24 61 −37 20
Nguồn: La Liga, Soccerway
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng; 5) Tổng số bàn thắng; 6) Điểm Fair-play (Lưu ý: Chỉ số đối đầu chỉ được dùng sau khi tất cả trận đấu giữa các đội được đề cập đến đã được diễn ra)
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:

Vị trí theo vòng

Đội \ Vòng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38
Barcelona 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Atlético Madrid 8 4 6 5 3 2 4 4 4 4 4 4 3 3 3 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Real Madrid 1 5 7 4 8 6 5 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 3 3 3 3 3 3 3 4 3 3 3 3 3 3 3
Valencia 7 8 9 9 4 4 3 2 2 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4 4 3 4 4 4 4 4 4 4
Villarreal 18 19 13 7 9 14 9 8 6 6 5 6 6 6 6 6 6 6 5 5 5 5 5 6 5 6 6 6 5 5 6 6 6 6 6 6 5 5
Real Betis 19 12 15 12 7 5 6 9 7 8 8 9 8 11 12 8 14 10 7 11 13 10 8 10 7 9 10 8 8 6 5 5 5 5 5 5 6 6
Sevilla 11 9 3 2 2 3 2 5 8 5 6 5 5 5 5 5 5 5 6 6 6 6 6 5 6 5 5 5 6 7 7 7 7 7 8 7 7 7
Getafe 13 14 10 14 14 10 12 14 14 11 12 10 12 8 7 10 8 11 9 9 9 11 11 9 11 10 11 11 9 11 11 10 9 9 7 8 8 8
Eibar 4 11 16 13 13 16 18 16 17 17 17 17 15 13 13 9 7 7 8 8 8 7 7 7 9 7 8 9 11 10 10 12 12 12 12 10 9 9
Girona 9 6 11 15 15 17 16 17 15 13 10 11 10 12 9 7 10 13 10 10 10 9 10 8 10 8 7 7 7 8 8 8 8 8 9 9 11 10
Espanyol 10 13 18 16 16 12 14 13 13 10 13 14 13 15 16 16 15 15 14 14 14 15 15 16 15 13 15 13 14 13 15 16 16 16 15 15 14 11
Real Sociedad 3 1 2 3 6 8 8 7 9 9 7 7 7 9 10 11 9 12 15 15 15 14 14 12 14 15 12 14 15 15 13 11 11 11 10 11 10 12
Celta Vigo 14 16 12 17 17 13 11 10 10 14 11 13 9 10 11 13 11 14 11 7 7 8 9 11 8 11 9 10 10 9 9 9 10 10 11 12 13 13
Alavés 15 18 20 20 19 20 19 19 19 20 18 19 20 19 18 18 17 18 17 16 17 16 16 15 16 14 16 16 16 16 16 15 15 13 13 13 12 14
Levante 6 7 8 8 5 9 10 12 12 12 14 12 14 14 15 15 16 16 16 17 16 17 17 17 17 17 17 17 17 17 17 17 17 17 17 16 15 15
Athletic Bilbao 12 10 4 6 10 11 13 11 11 15 15 15 16 16 14 14 12 8 12 12 12 13 13 14 12 12 14 12 13 12 12 13 13 14 14 14 16 16
Leganés 5 3 5 10 11 7 7 6 5 7 9 8 11 7 8 12 13 9 13 13 11 12 12 13 13 16 13 15 12 14 14 14 14 15 16 17 17 17
Deportivo La Coruña 20 15 17 18 18 18 15 15 16 16 16 16 17 17 17 17 18 17 18 18 18 18 19 19 19 19 19 19 19 19 18 18 18 18 18 18 18 18
Las Palmas 16 20 14 11 12 15 17 18 18 18 19 20 19 18 20 20 20 20 20 19 19 19 18 18 18 18 18 18 18 18 19 19 19 19 19 19 19 19
Málaga 17 17 19 19 20 19 20 20 20 19 20 18 18 20 19 19 19 19 19 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20

Nguồn: BDFutbol

Đội dẫn đầu và Vòng bảng UEFA Champions League 2018-19
Vòng bảng UEFA Champions League 2018-19
Vòng bảng UEFA Europa League 2018-19
Vòng loại thứ hai UEFA Europa League 2018-19
Xuống hạng Segunda División 2018-19

Kết quả La Liga 2017–18

Nhà \ Khách ALA ATH ATM BAR CEL DEP EIB ESP GET GIR LPA LEG LEV MGA BET RMA RSO SEV VAL VIL
Alavés 0–2 1–2 1–0 2–0 2–2 1–0 1–2 0–2 1–0 1–2 0–3
Athletic Bilbao 2–0 1–2 0–2 0–0 2–0 0–0 0–0 1–0 1–1
Atlético Madrid 1–0 1–1 2–0 1–1 1–0 0–0 2–1 2–0 1–1
Barcelona 2–2 4–0 6–1 5–0 3–0 3–0 2–0 2–0 a 2–1
Celta Vigo 1–0 3–1 0–1 a 1–1 3–3 1–0 2–2 2–3 0–1
Deportivo La Coruña 1–0 2–2 0–1 1–3 2–1 1–2 1–0 0–3 2–4 1–2
Eibar 0–1 0–1 0–4 0–0 3–1 4–1 1–0 2–2 1–1 5–0 2–1
Espanyol 1–1 1–0 a 2–1 4–1 1–0 0–1 0–1 0–0 1–0 0–3 0–2
Getafe 4–1 2–2 1–2 0–0 2–0 1–0 1–2 2–1 0–1 1–0 4–0
Girona 2–3 2–2 0–3 1–0 6–0 1–0 2–1 1–1 0–1 1–2
Las Palmas 1–0 1–5 2–5 1–3 1–2 2–2 0–2 0–2 1–0 2–1
Leganés 1–0 1–0 0–0 0–3 1–2 0–0 1–0 3–1
Levante 0–2 1–2 0–5 0–1 2–2 1–1 1–2 0–0 3–0 1–1 1–0
Málaga 3–3 2–1 3–2 0–1 0–1 1–3 0–2 0–0 0–2
Real Betis 2–0 0–2 0–1 0–5 2–1 2–1 2–2 2–2 3–2 4–0 a 3–6
Real Madrid a a 0–3 7–1 3–0 2–0 3–0 1–1 3–2 0–1 5–0 2–2 0–1
Real Sociedad a 2–4 1–2 3–1 1–1 2–2 0–2 4–4 1–3 3–1 2–3 3–0
Sevilla 2–1 2–0 3–0 1–1 1–0 2–1 0–0 2–0 3–5
Valencia 3–2 0–0 1–1 2–1 2–1 1–0 3–0 a 5–0 4–0 0–1
Villarreal 0–2 1–1 3–0 0–0 4–0 2–1 2–0 3–1 2–3
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 22 tháng 1 năm 2018. Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Thống kê mùa giải La Liga 2017–18

Vua phá lưới

    Tính đến 21 tháng 1 năm 2018
Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Bàn thắng
1 La Liga 2017–18  Lionel Messi Barcelona 19
2 La Liga 2017–18  Luis Suárez Barcelona 15
3 La Liga 2017–18  Iago Aspas Celta Vigo 12
4 La Liga 2017–18  Cristhian Stuani Girona 10
La Liga 2017–18  Simone Zaza Valencia
6 La Liga 2017–18  Cédric Bakambu Villarreal 9
La Liga 2017–18  Maxi Gómez Celta Vigo
La Liga 2017–18  Willian José Real Sociedad
La Liga 2017–18  Rodrigo Valencia
10 La Liga 2017–18  Gerard Espanyol 8
La Liga 2017–18  Paulinho Barcelona
La Liga 2017–18  Portu Girona

Kiến tạo nhiều nhất

    Tính đến 21 tháng 1 năm 2018
Rank Player Club Assists
1 La Liga 2017–18  Lionel Messi Barcelona 9
La Liga 2017–18  Pione Sisto Celta Vigo
3 La Liga 2017–18  Jordi Alba Barcelona 6
La Liga 2017–18  Pablo Fornals Villarreal
La Liga 2017–18  Andrés Guardado Real Betis
La Liga 2017–18  Gonçalo Guedes Valencia
La Liga 2017–18  Sergi Roberto Barcelona
La Liga 2017–18  Daniel Wass Celta Vigo
9 La Liga 2017–18  José Ángel Eibar 5
La Liga 2017–18  Antoine Griezmann Atlético Madrid
La Liga 2017–18  Xabi Prieto Real Sociedad

Zamora Trophy

The Zamora Trophy is awarded by newspaper Marca to the goalkeeper with the lowest goals-to-games ratio. A goalkeeper had to have played at least 28 games of 60 or more minutes to be eligible for the trophy.

    Tính đến 21 tháng 1 năm 2018
Rank Name Club Goals
Against
Matches Average
1 La Liga 2017–18  Jan Oblak Atlético Madrid 9 20 0.45
La Liga 2017–18  Marc-André ter Stegen Barcelona
3 La Liga 2017–18  Fernando Pacheco Alavés 29 20 1.45
4 La Liga 2017–18  Gerónimo Rulli Real Sociedad 36 20 1.80
5 La Liga 2017–18  Antonio Adán Betis 41 20 2.05

Hat-tricks

Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Kết quả La Liga 2017–18 Ngày Vòng
La Liga 2017–18  Lionel Messi Barcelona Espanyol 5–0 (H) ngày 9 tháng 9 năm 2017 3
La Liga 2017–18  Simone Zaza Valencia Málaga 5–0 (H) ngày 19 tháng 9 năm 2017 5
La Liga 2017–18  Lionel Messi4 Barcelona Eibar 6–1 (H) ngày 19 tháng 9 năm 2017 5
La Liga 2017–18  Cédric Bakambu Villarreal Eibar 3–0 (H) ngày 1 tháng 10 năm 2017 7
La Liga 2017–18  Iago Aspas Celta Vigo Las Palmas 5–2 (A) ngày 16 tháng 10 năm 2017 8
La Liga 2017–18  Ibai Gómez Alavés Girona 3–2 (A) ngày 4 tháng 12 năm 2017 14
La Liga 2017–18  Michael Olunga Girona Las Palmas 6–0 (H) ngày 13 tháng 1 năm 2018 19
    Chú thích

4 Cầu thủ ghi 4 bàn; (H) – Nhà; (A) – Khách

Bàn thắng

  • Bàn thắng đấu tiên mùa giải:
    La Liga 2017–18  Gabriel (Leganés) trước Alavés (18 tháng 8 năm 2017)

Kỷ luật

    Tính đến 21 tháng 1 năm 2018
  • Thẻ vàng nhiều nhất (câu lạc bộ): 70
    • Getafe
  • Thẻ vàng ít nhất (câu lạc bộ): 33
    • Barcelona
  • Thẻ vàng nhiều nhất (cầu thủ): 10
    • La Liga 2017–18  Daniel Parejo (Valencia)
    • La Liga 2017–18  Recio (Málaga)
  • Thẻ đỏ nhiều nhất (câu lạc bộ): 4
    • Real Madrid
    • Valencia
  • Thẻ đỏ ít nhất (câu lạc bộ): 0
    • Athletic Bilbao
    • Barcelona
    • Deportivo La Coruña
    • Girona
  • Thẻ đỏ nhiều nhất (cầu thủ): 2

Số khán giả trung bình La Liga 2017–18

Trận đấu sau khi đóng của không được tính.

VT Đội Tổng số Cao Thấp Trung bình Thay đổi
1 Real Madrid 686.330 80.737 61.739 68.633 +0,9%
2 Barcelona 484.056 72.857 49.693 60.507 −21,5%3
3 Atlético Madrid 525.687 66.591 47.106 58.410 +30,8%2
4 Real Betis 505.403 53.426 39.631 45.946 +40,0%
5 Athletic Bilbao 373.888 45.761 36.728 41.543 +1,0%
6 Valencia 393.254 47.794 27.930 39.325 +15,8%
7 Sevilla 298.449 40.385 25.934 33.161 +1,0%
8 Deportivo 214.296 27.877 17.588 21.430 −4,2%
9 Málaga 190.514 24.878 12.357 21.168 −4,4%
10 Real Sociedad 218.883 24.675 16.834 19.898 −7,1%
11 Espanyol 198.041 24.836 11.659 18.004 −10,3%
12 Villarreal 158.846 21.087 15.441 17.650 +1,6%
13 Las Palmas 176.170 26.163 11.987 17.617 −13,6%
14 Levante 173.365 21.770 12.942 17.337 +43,1%1
15 Celta Vigo 147.374 20.895 10.840 16.375 −0,5%
16 Alavés 158.707 19.840 12.594 15.871 +4,6%
17 Getafe 122.477 15.350 8.908 11.132 +55,7%1
18 Girona 104.873 13.305 7.316 10.487 +91,3%1
19 Leganés 78.659 11.454 6.671 9.832 +5,5%
20 Eibar 56.359 6.172 4.341 5.124 −3,5%
Tổng số khán giả cả giải 5.348.742 80.737 4.341 27.151 −1,8%

Cập nhật lần cuối vào ngày ngày 22 tháng 1 năm 2018
Nguồn: World Football
Ghi chú:
1: Team played last season in Segunda División.
2: Atlético Madrid played the previous season at Vicente Calderón Stadium.
3: Barcelona played its match against Las Palmas behind closed doors.

Giải thưởng LFP La Liga 2017–18

Theo tháng

Tháng Huấn luyện viên của tháng Cầu thủ của tháng Ref
Huấn luyện viên Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ
Tháng 9 La Liga 2017–18  Simone Zaza Valencia
Tháng 10 La Liga 2017–18  Cédric Bakambu Villarreal
Tháng 11 La Liga 2017–18  Iago Aspas Celta Vigo
Tháng 12 La Liga 2017–18  Luis Suárez Barcelona

Số đội theo Vùng hành chính La Liga 2017–18

Vùng hành chính Số đội Đội
1 La Liga 2017–18  Basque Country 4 Alavés, Athletic Bilbao, EibarReal Sociedad
La Liga 2017–18  Community of Madrid Atlético Madrid, Getafe, LeganésReal Madrid
3 La Liga 2017–18  Catalonia 3 Barcelona, EspanyolGirona
La Liga 2017–18  Andalusia Málaga, Real BetisSevilla
La Liga 2017–18  Valencian Community Levante, ValenciaVillarreal
6 La Liga 2017–18  Galicia 2 Celta VigoDeportivo La Coruña
7 La Liga 2017–18  Canary Islands 1 Las Palmas

Chú thích

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Các đội tham dự La Liga 2017–18Kết quả La Liga 2017–18Thống kê mùa giải La Liga 2017–18Số khán giả trung bình La Liga 2017–18Giải thưởng LFP La Liga 2017–18Số đội theo Vùng hành chính La Liga 2017–18La Liga 2017–18Giải bóng đá vô địch quốc gia Tây Ban Nha

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

NATONguyễn Xuân ThắngDuyên hải Nam Trung BộXVideosVladimir Vladimirovich PutinBảng tuần hoànVõ Nguyên GiápHọ người Việt NamĐại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí MinhNguyễn Tấn DũngVũ Thanh ChươngChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNam BộNguyễn Cao KỳBan Kinh tế Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamDonald TrumpXXXĐường Trường SơnĐộ (nhiệt độ)Tiếng ViệtBến Nhà RồngNguyễn Ngọc TưKim Ji-won (diễn viên)HKT (nhóm nhạc)Triết họcTajikistanTình yêuTổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamVachirawit Chiva-areeKim ĐồngBến TreAlbert EinsteinFC Bayern MünchenMáy tínhRadio France InternationaleSteve JobsNguyễn Thị Thúy NgầnĐộng đấtNguyễn Hòa BìnhHải DươngHùng VươngCảm tình viên (phim truyền hình)Dòng điệnLê Hồng AnhRừng mưa AmazonGia LongNgày Thống nhấtGiải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020El ClásicoChung kết giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018Bà TriệuPhạm TháiĐinh Tiến DũngLưu huỳnh dioxideNhà ĐườngTiếng AnhCúp bóng đá trong nhà châu ÁBóng đáChữ NômPhan Đình TrạcBình ThuậnQuân khu 7, Quân đội nhân dân Việt NamOne PieceDanh sách vườn quốc gia tại Việt NamLoạn luânĐài Á Châu Tự DoChu Vĩnh KhangBTSTrà VinhChung kết UEFA Champions League 2024Tháp EiffelChủ nghĩa tư bảnẢ Rập Xê ÚtĐồng NaiĐông Nam ÁBánh mì Việt NamDanh sách quốc gia theo diện tíchCampuchiaNhật Bản🡆 More