La Liga 2013–14

La Liga 2013–14 được biết đến với tên gọi là Liga BBVA vì lý do tài trợ.

Đây là mùa giải lần thứ 83 kể từ khi thành lập. Mùa giải bắt đầu vào ngày 17 tháng 8 năm 2013, và sẽ kết thúc vào ngày 18 tháng 5 năm 2014. Đội vô địch là Atlético Madrid (lần thứ 10).

La Liga
Mùa giải2013–14
Vô địchAtletico Madrid
Lần thứ 10
Xuống hạngReal Betis
Osasuna
Real Valladolid
Champions LeagueAtlético Madrid
Barcelona
Real Madrid
Athletic Bilbao
Europa LeagueSevilla
Real Sociedad
Villarreal
Số trận đấu380
Số bàn thắng1.045 (2,75 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiCristiano Ronaldo (31)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Barcelona 7–0 Levante
(ngày 18 tháng 8 năm 2013)
Atlético Madrid 7–0 Getafe
(ngày 23 tháng 11 năm 2013)
Barcelona 7–0 Osasuna
(ngày 16 tháng 3 năm 2014)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Real Betis 0–5 Real Madrid
(ngày 19 tháng 1 năm 2014)
Almería 0–5 Real Madrid
(ngày 23 tháng 11 năm 2013)
Málaga 0–5 Celta de Vigo
(ngày 27 tháng 10 năm 2013)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtReal Madrid 7–3 Sevilla
(ngày 30 tháng 10 năm 2013)
Chuỗi thắng dài nhất9 trận
Atlético Madrid
Chuỗi bất bại dài nhất18 trận
Real Madrid
Chuỗi không
thắng dài nhất
14 trận
Real Betis
Chuỗi thua dài nhất6 trận
Rayo Vallecano
Trận có nhiều khán giả nhất98.761
Barcelona 2–1 Real Madrid
(ngày 26 tháng 10 năm 2013)
Trận có ít khán giả nhất500
Getafe 2–2 Real Sociedad
(ngày 19 tháng 1 năm 2014)
Số khán giả trung bình26.702

Lên, xuống hạng La Liga 2013–14

Địa điểm, sân vận động La Liga 2013–14

Đội Vị trí SVĐ SVĐ Sức chứa
Almería Almería Juegos Mediterráneos 22,000
Athletic Bilbao Bilbao San Mamés 53.332
Atlético Madrid Madrid Vicente Calderón 54.851
Barcelona Barcelona Camp Nou 99.354
Betis Seville Benito Villamarín 52,500
Celta de Vigo Vigo Balaídos 31,800
Elche Elche Martínez Valero 36,017
Espanyol Barcelona Estadi Cornellà-El Prat 40,500
Getafe Getafe Coliseum Alfonso Pérez 17,700
Granada Granada Nuevo Los Cármenes 22,524
Levante Valencia Ciutat de València 25,534
Málaga Málaga La Rosaleda 30,044
Osasuna Pamplona El Sadar 19,553
Rayo Vallecano Madrid Campo de Vallecas 15,489
Real Madrid Madrid Santiago Bernabéu 85.454
Real Sociedad San Sebastián Anoeta 32,076
Sevilla Seville Ramón Sánchez Pizjuán 45.500
Valencia Valencia Mestalla 55.000
Valladolid Valladolid José Zorrilla 26,512
Villarreal Villarreal El Madrigal 24.890

Nhân sự La Liga 2013–14

Đội HLV Đội trưởng Áo đấu Trang bán đố
Almería La Liga 2013–14  Francisco Rodríguez La Liga 2013–14  Corona Nike Urcisol.com
Athletic Bilbao La Liga 2013–14  Ernesto Valverde La Liga 2013–14  Carlos Gurpegui Nike Petronor
Atlético Madrid La Liga 2013–14  Diego Simeone La Liga 2013–14  Gabi Nike SOCAR và Kyocera
Barcelona La Liga 2013–14  Gerardo Martino La Liga 2013–14  Carles Puyol Nike Qatar AirwaysUNICEF
Celta Vigo La Liga 2013–14  Luis Enrique La Liga 2013–14  Borja Oubiña Adidas Citroën4 và Estrella Galicia
Elche La Liga 2013–14  Fran Escribá La Liga 2013–14  Sergio Mantecón Acerbis Gioseppo
Espanyol La Liga 2013–14  Javier Aguirre La Liga 2013–14  Sergio García Puma Cancún
Getafe La Liga 2013–14  Cosmin Contra La Liga 2013–14  Jaime Gavilán Joma Confremar và IG Markets
Granada La Liga 2013–14  Lucas Alcaraz La Liga 2013–14  Diego Mainz Luanvi Caja Granada
Levante La Liga 2013–14  Joaquín Caparrós La Liga 2013–14  Juanfran Kelme Comunitat Valenciana
Málaga La Liga 2013–14  Bernd Schuster La Liga 2013–14  Duda Nike UNESCO5 and BlueBay resorts2
Osasuna La Liga 2013–14  Javi Gracia La Liga 2013–14  Patxi Puñal Adidas Lacturale and Nevir2
Rayo Vallecano La Liga 2013–14  Paco Jémez La Liga 2013–14  Roberto Trashorras Erreà Adquisiciones Empresariales và Nevir
Real Betis La Liga 2013–14  Gabriel Calderón La Liga 2013–14  Nacho Macron CirsaAndalucía
Real Madrid La Liga 2013–14  Carlo Ancelotti La Liga 2013–14  Iker Casillas Adidas Fly Emirates
Real Sociedad La Liga 2013–14  Jagoba Arrasate La Liga 2013–14  Xabi Prieto Nike Canal+ và Kutxa
Real Valladolid La Liga 2013–14  Juan Ignacio Martínez La Liga 2013–14  Javier Baraja Hummel El Norte de Castilla
Sevilla La Liga 2013–14  Unai Emery La Liga 2013–14  Federico Fazio Warrior Interwetten
Valencia La Liga 2013–14  Juan Antonio Pizzi La Liga 2013–14  Ricardo Costa Joma JinKO Solar
Villarreal La Liga 2013–14  Marcelino La Liga 2013–14  Bruno Xtep Pamesa Cerámica

BXH

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1 Atlético Madrid (C) 38 28 6 4 77 26 +51 90 Bản mẫu:Fb round2 2014-15 UCL GS
2 Barcelona 38 27 6 5 100 33 +67 87
3 La Liga 2013–14  Real Madrid 38 27 6 5 104 38 +66 87
4 Athletic Bilbao 38 20 10 8 66 39 +27 70 Bản mẫu:Fb round2 2014-15 UCL PO
5 Sevilla 38 18 9 11 69 52 +17 63 Bản mẫu:Fb round2 2014-15 UEL GS 2
6 Villarreal 38 17 8 13 60 44 +16 59 Bản mẫu:Fb round2 2014-15 UEL PO 1
7 Real Sociedad 38 16 11 11 62 55 +7 59 Bản mẫu:Fb round2 2014-15 UEL QR3 1
8 Valencia 38 13 10 15 51 53 −2 49
9 Celta de Vigo 38 14 7 17 49 54 −5 49
10 Levante 38 12 12 14 35 43 −8 48
11 Málaga 38 12 9 17 39 46 −7 45
12 Rayo Vallecano 38 13 4 21 46 80 −34 43
13 Getafe 38 11 9 18 35 54 −19 42
14 Espanyol 38 11 9 18 41 51 −10 42
15 Bản mẫu:Fb team Granada 38 12 5 21 32 56 −24 41
16 Elche 38 9 13 16 30 50 −20 40
17 Almería 38 11 7 20 43 71 −28 40
18 Osasuna (R) 38 10 9 19 32 62 −30 39 Xuống chơi tại2014–15 Segunda División
19 Valladolid (R) 38 7 15 16 38 60 −22 36
20 Betis (R) 38 6 7 25 36 78 −42 25

Nguồn: La Liga
Quy tắc xếp hạng: 1st points; 2nd head-to-head points;.
1 Since both the 2013–14 Copa del Rey champions (Real Madrid) and runners-up (Barcelona) qualified for the 2014–15 UEFA Champions League, the 5th, 6th and 7th placed teams will qualify for the group stage, play-off round and third qualifying round of the 2014–15 UEFA Europa League respectively.
2 Sevilla automatically qualified for the 2014–15 UEFA Europa League group stage as the defending champions.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Thứ hạng sau từng vòng

Team \ Round 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38
Atlético Madrid 3 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 3 3 3 3 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Barcelona 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 2 2 3 3 3 2 2 2 3 2 2 2 2 2
La Liga 2013–14  Real Madrid 8 5 4 4 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 2 2 1 1 1 1 2 3 3 3 2 3 3 3 3 3
Athletic Bilbao 6 3 5 5 6 5 5 6 6 5 5 5 5 5 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4
Sevilla 17 14 15 19 20 14 14 11 11 10 11 14 11 8 8 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
Villarreal 5 4 3 3 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 5 5 6 6 5 5 5 5 5 5 5 5 5 6 7 7 7 7 6 7 7 7 7 6
Real Sociedad 4 7 8 7 7 12 13 15 12 9 9 7 7 6 6 6 5 5 6 6 6 6 6 6 6 6 6 5 6 6 6 6 7 6 6 6 6 7
Valencia 9 10 12 16 9 7 6 7 8 11 12 9 9 11 9 9 11 8 8 9 10 8 8 8 8 9 8 8 8 9 8 8 8 8 8 8 10 8
Celta de Vigo 10 8 7 8 8 11 15 16 19 15 17 15 16 16 14 15 15 18 15 16 13 11 11 11 11 11 11 11 12 12 11 13 12 13 10 9 8 9
Levante 20 16 10 9 10 10 9 9 9 7 7 8 10 13 13 11 13 12 10 11 8 9 10 10 9 8 10 10 9 10 10 9 10 11 11 10 9 10
Málaga 16 19 18 10 11 8 10 10 13 16 15 12 14 14 15 13 10 11 14 14 16 13 16 17 17 16 13 14 13 14 12 11 11 10 13 13 13 11
Rayo Vallecano 2 11 13 17 19 20 20 19 14 17 19 20 18 19 17 18 19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 16 14 13 14 12 14 12 9 11 11 12
Getafe 18 13 19 14 15 9 8 5 5 6 6 6 6 7 7 8 8 9 11 12 12 12 13 15 15 15 16 17 18 18 16 18 18 18 17 18 16 13
Espanyol 11 6 6 6 5 6 7 8 7 8 8 10 12 9 10 12 9 10 12 8 9 10 9 9 10 10 9 9 10 8 9 10 9 9 12 12 12 14
Bản mẫu:Fb team Granada 7 9 9 13 13 15 12 14 16 13 14 11 8 12 12 10 12 13 9 10 11 14 17 12 13 14 12 12 11 11 13 15 13 14 14 15 17 15
Elche 19 15 16 15 17 18 17 12 10 12 10 13 13 10 11 14 14 16 17 15 17 15 12 13 14 12 14 13 15 15 15 14 15 16 15 14 14 16
Almería 12 12 14 18 16 17 18 20 20 20 20 19 17 18 19 19 16 14 16 17 15 17 15 16 16 17 18 19 16 16 18 19 19 19 19 17 15 17
Osasuna 13 20 20 20 18 19 19 18 18 19 16 17 19 15 16 17 18 15 13 13 14 16 14 14 12 13 15 15 17 17 19 16 16 15 16 19 18 18
Valladolid 14 18 11 12 14 16 16 17 17 14 13 16 15 17 18 16 17 17 18 18 18 18 18 18 18 18 17 18 19 19 17 17 17 17 18 16 19 19
Betis 15 17 17 11 12 13 11 13 15 18 18 18 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20

Last updated: ngày 18 tháng 5 năm 2014
Source: kicker.de
Round 4 clarification Source: LFP Statement

Leader
2014–15 UEFA Champions League group stage
2014–15 UEFA Champions League Play-off round
2014–15 UEFA Europa League group stage
2014–15 UEFA Europa League Play-off round
2014–15 UEFA Europa League Third qualifying round
Relegation to 2014–15 Segunda División

KQ

S.nhà ╲ S.khách ALM ATH ATM BAR BET CEL ELC ESP GET Bản mẫu:Fb team Granada LEV MLG OSA RVA La Liga 2013–14  RMA RSO SEV VAL VLD VILL
Almería

0–0

2–0

0–2

3–2

2–4

2–2

0–0

1–0

3–0

2–2

0–0

1–2

0–1

0–5

4–3

1–3

2–2

1–0

2–3

Athletic Bilbao

6–1

1–2

1–0

2–1

3–2

2–2

1–2

1–0

4–0

2–1

3–0

2–0

2–1

1–1

1–1

3–1

1–1

4–2

2–0

Atlético Madrid

4–2

2–0

0–0

5–0

2–1

2–0

1–0

7–0

1–0

3–2

1–1

2–1

5–0

2–2

4–0

1–1

3–0

3–0

1–0

Barcelona

4–1

2–1

1–1

3–1

3–0

4–0

1–0

2–2

4–0

7–0

3–0

7–0

6–0

2–1

4–1

3–2

2–3

4–1

2–1

Betis

0–1

0–2

0–2

1–4

1–2

1–2

2–0

2–0

0–0

0–0

1–2

1–2

2–2

0–5

0–1

0–2

3–1

4–3

1–0

Celta de Vigo

3–1

0–0

0–2

0–3

4–2

0–1

2–2

1–1

1–1

0–1

0–2

1–1

0–2

2–0

2–2

1–0

2–1

4–1

0–0

Elche

1–0

0–0

0–2

0–0

0–0

1–0

2–1

1–0

0–1

1–1

0–1

0–0

2–0

1–2

1–1

1–1

2–1

0–0

0–1

Espanyol

1–2

3–2

1–0

0–1

0–0

1–0

3–1

0–2

1–0

0–0

0–0

1–1

2–2

0–1

1–2

1–3

3–1

4–2

1–2

Getafe

2–2

0–1

0–2

2–5

3–1

2–0

1–1

0–0

3–3

1–0

1–0

2–1

0–1

0–3

2–2

1–0

0–1

0–0

0–1

Bản mẫu:Fb team Granada

0–2

2–0

1–2

1–0

1–0

1–2

1–0

0–1

0–2

0–2

3–1

0–0

0–3

0–1

1–3

1–2

0–1

4–0

2–0

Levante

1–0

1–2

2–0

1–1

1–3

0–1

2–1

3–0

0–0

0–1

1–0

2–0

0–0

2–3

0–0

0–0

2–0

1–1

0–3

Málaga

2–0

1–2

0–1

0–1

3–2

0–5

0–1

1–2

1–0

4–1

1–0

0–1

5–0

0–1

0–1

3–2

0–0

1–1

2–0

Osasuna

0–1

1–5

3–0

0–0

2–1

0–2

2–1

1–0

2–0

1–2

0–1

0–2

3–1

2–2

1–1

1–2

1–1

0–0

0–3

Rayo Vallecano

3–1

0–3

2–4

0–4

3–1

3–0

3–0

1–4

1–2

0–2

1–2

4–1

1–0

2–3

1–0

0–1

1–0

0–3

2–5

La Liga 2013–14  Real Madrid

4–0

3–1

0–1 3–4

2–1

3–0

3–0

3–1

4–1

2–0

3–0

2–0

4–0

5–0

5–1

7–3

2–2

4–0

4–2

Real Sociedad

3–0

2–0

1–2

3–1

5–1

4–3

4–0

2–1

2–0

1–1

0–0

0–0

5–0

2–3

0–4

1–1

1–0

1–0

1–2

Sevilla

2–1

1–1

1–3

1–4

4–0

0–1

3–1

4–1

3–0

4–0

2–3

2–2

2–1

4–1

2–1

1–0

0–0

4–1

0–0

Valencia

1–2

1–1

0–1

2–3

5–0

2–1

2–1

2–2

1–3

2–1

2–0

1–0

3–0

1–0

2–3

1–2

3–1

2–2

2–1

Valladolid

1–0

1–2

0–2

1–0

0–0

3–0

2–2

1–0

1–0

0–1

1–1

2–2

0–1

1–1

1–1

2–2

2–2

0–0

1–0

Villarreal

2–0

1–1

1–1

2–3

1–1

0–2

1–1

2–1

0–2

3–0

1–0

1–1

3–1

4–0

2–2

5–1

1–2

4–1

2–1

Last updated: ngày 18 tháng 5 năm 2014
Source: LFP

Hat-trick

Cầu thủ CLB Đối thủ KQ Ngày
La Liga 2013–14  Lionel Messi
Barcelona
Valencia
3–2 (A) ngày 1 tháng 9 năm 2013
La Liga 2013–14  Mounir El Hamdaoui
Málaga
Rayo Vallecano
5–0 (H) ngày 15 tháng 9 năm 2013
La Liga 2013–14  Pedro
Barcelona
Rayo Vallecano
4–0 (A) ngày 21 tháng 9 năm 2013
La Liga 2013–14  Cristiano Ronaldo
Real Madrid
Sevilla
7–3 (H) ngày 30 tháng 10 năm 2013
La Liga 2013–14  Youssef El-Arabi
Granada
Málaga
3–1 (H) ngày 8 tháng 11 năm 2013
La Liga 2013–14  Cristiano Ronaldo
Real Madrid
Real Sociedad
5–1 (H) ngày 9 tháng 11 năm 2013
La Liga 2013–14  Carlos Vela4
Real Sociedad
Celta Vigo
4–3 (H) ngày 23 tháng 11 năm 2013
La Liga 2013–14  Sergio García
Espanyol
Rayo Vallecano
4–1 (A) ngày 24 tháng 11 năm 2013
La Liga 2013–14  Gareth Bale
Real Madrid
Real Valladolid
4–0 (H) ngày 30 tháng 11 năm 2013
La Liga 2013–14  Jonas
Valencia
Osasuna
3–0 (H) ngày 1 tháng 12 năm 2013
La Liga 2013–14  Javi Guerra
Real Valladolid
Celta Vigo
3–0 (H) ngày 16 tháng 12 năm 2013
La Liga 2013–14  Pedro
Barcelona
Getafe
5–2 (A) ngày 22 tháng 12 năm 2013
La Liga 2013–14  Alexis Sánchez
Barcelona
Elche
4–0 (H) ngày 5 tháng 1 năm 2014
La Liga 2013–14  Ikechukwu Uche
Villarreal
Rayo Vallecano
5–2 (A) ngày 6 tháng 1 năm 2014
La Liga 2013–14  Aritz Aduriz
Athletic Bilbao
Granada
4–0 (H) ngày 28 tháng 2 năm 2014
La Liga 2013–14  Lionel Messi
Barcelona
Osasuna
7–0 (H) ngày 16 tháng 3 năm 2014
La Liga 2013–14  Lionel Messi
Barcelona
Real Madrid
4–3 (A) ngày 23 tháng 3 năm 2014

4 Ghi 4 bàn
5 Ghi 5 bàn
(H) – Home; (A) – Away

Chú thích

Tags:

Lên, xuống hạng La Liga 2013–14Địa điểm, sân vận động La Liga 2013–14Nhân sự La Liga 2013–14La Liga 2013–14Atlético Madrid

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Jeremie FrimpongĐiện Biên PhủBảy mối tội đầuDoraemon (nhân vật)Lão HạcTuyên ngôn độc lập (Việt Nam Dân chủ Cộng hòa)Saigon PhantomThụy SĩTitanic (phim 1997)Tết Hàn thựcDragon Ball – 7 viên ngọc rồngGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions LeagueHòa BìnhẢ Rập Xê ÚtNgười KhmerKim Bình MaiJordanLandmark 81Máy tínhKinh Dương vươngDanh sách quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc Trung ĐôngTrần Quốc TỏXuân DiệuCàn LongThuồng luồngThành cổ Quảng TrịMikel ArtetaHiệu ứng nhà kínhKhí hậu Việt NamMười hai vị thần trên đỉnh OlympusVạn Lý Trường ThànhBến Nhà RồngĐội tuyển bóng đá quốc gia Việt NamLý Hiển LongMôi trườngQuốc gia Việt NamQuảng NinhSố chính phươngVĩnh PhúcVăn Tiến DũngVõ Nguyên GiápBài Tiến lênThanh HóaĐội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt NamTrường ChinhQuần đảo Trường SaVladimir Ilyich LeninNinh BìnhHentaiThượng HảiNhà giả kim (tiểu thuyết)Hạ LongPhù NamAli KhameneiHữu ThỉnhTrưng TrắcChiến tranh biên giới Việt Nam – CampuchiaĐường Thái TôngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Thủy triềuChu vi hình trònGiang TôHoa hồngQatarQuần đảo Cát BàTrang ChínhKitô giáoXXX (phim 2002)FC Barcelona 6–1 Paris Saint-Germain F.C.Võ Văn KiệtXVideosNgườiEmiliano MartínezChâu ÁHọ người Việt NamQuân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt NamThời Đại Thiếu Niên ĐoànCục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu🡆 More