Khu Vực Đồng Euro

Khu vực các nước sử dụng đồng tiền chung châu Âu là một nhóm các quốc gia thành viên của Liên minh châu Âu sử dụng đồng Euro làm đơn vị tiền tệ chính thức của mình.

Hiện tại có 20 nước.

Khu Vực Đồng Euro
Khu vực Euro:
  Khu vực Euro (20)
  Những quốc gia thuộc Liên Âu quy định sẽ phải gia nhập hệ thống Euro (6)
  Quốc gia thuộc Liên Âu có quyền rút khỏi hệ thống Euro (1)
  Khu vực ngoài khối Liên Âu dùng Euro theo thỏa hiệp riêng (4)
  Khu vực ngoài khối Liên Âu dùng Euro mà không có thỏa hiệp (2)
Các nước hay lãnh thổ ngoài Liên minh châu Âu nhưng sử dụng đồng Euro được tô đậm bằng đường gạch màu xanh.

Các thành viên chính thức Khu Vực Đồng Euro

Có 20 nước sau đây đã đưa đồng Euro làm tiền tệ chính thức vào lưu hành:

Nước Gia nhập Dân số
(1/1/2011)
GDP danh nghĩa
World Bank, 2009

(triệu USD)
Tỷ trọng GDP so với
GDP toàn khối (danh nghĩa)
GDP danh nghĩa bình quân đầu người
World Bank, 2009
(USD)
Ngoại lệ
Khu Vực Đồng Euro  Áo 1/1/1999 &00000000084042520000008.404.252 &0000000000384908000000384.908 3,09% &000000000004579900000045.799
Khu Vực Đồng Euro  Bỉ 1/1/1999 &000000001091840500000010.918.405 &0000000000468522000000468.522 3,76% &000000000004291100000042.911
Khu Vực Đồng Euro  Croatia 1/1/2023 4,036,355
Khu Vực Đồng Euro  Cộng hòa Síp
(gồm cả căn cứ quân sự của Anh)
1/1/2008 &0000000000838896000000838.896
&000000000001450000000014.500
&000000000002491000000024.910 0,20% &000000000003096600000030.966 Khu Vực Đồng Euro  Bắc Síp
Khu Vực Đồng Euro  Estonia 1/1/2011 &00000000013401940000001.340.194 &000000000001912000000019.120 0,15% &000000000001426700000014.267
Khu Vực Đồng Euro  Phần Lan 1/1/1999 &00000000053752760000005.375.276 &0000000000237512000000237.512 1,91% &000000000004418600000044.186
Khu Vực Đồng Euro  Pháp 1/1/1999 &000000006507537300000065.075.373 &00000000026493900000002.649.390 21,26% &000000000004071300000040.713 Khu Vực Đồng Euro  Nouvelle-Calédonie
Khu Vực Đồng Euro  Polynésie thuộc Pháp
Khu Vực Đồng Euro  Wallis và Futuna
Khu Vực Đồng Euro  Đức 1/1/1999 &000000008175160200000081.751.602 &00000000033300320000003.330.032 26,73% &000000000004073400000040.734
Khu Vực Đồng Euro  Hy Lạp 1/1/2001 &000000001132589700000011.325.897 &0000000000329924000000329.924 2,65% &000000000002913000000029.130
Khu Vực Đồng Euro  Ireland 1/1/1999 &00000000044808580000004.480.858 &0000000000227193000000227.193 1,82% &000000000005070300000050.703
Khu Vực Đồng Euro  Ý 1/1/1999 &000000006062644200000060.626.442 &00000000021127800000002.112.780 16,96% &000000000003484900000034.849 Khu Vực Đồng Euro  Campione d'Italia
Khu Vực Đồng Euro  Latvia 1/1/2014 &00000000020703710000002.070.371 &000000000004247100000042.471 0,34% &000000000002051400000020.514
Khu Vực Đồng Euro  Litva 1/1/2015 &00000000030434290000003.043.429 &000000000004593200000045.932 0,37% &00000000027932380000002.793.238
Khu Vực Đồng Euro  Luxembourg 1/1/1999 &0000000000511840000000511.840 &000000000005244900000052.449 0,42% &0000000000102471000000102.471
Khu Vực Đồng Euro  Malta 1/1/2008 &0000000000417617000000417.617 &00000000000074490000007.449 0,06% &000000000001783700000017.837
Khu Vực Đồng Euro  Hà Lan 1/1/1999 &000000001665579900000016.655.799 &0000000000792128000000792.128 6,36% &000000000004755900000047.559 Khu Vực Đồng Euro  Aruba
Khu Vực Đồng Euro  Curaçao
Khu Vực Đồng Euro  Sint Maarten
Khu Vực Đồng Euro  Caribe Hà Lan
Khu Vực Đồng Euro  Bồ Đào Nha 1/1/1999 &000000001063697900000010.636.979 &0000000000227676000000227.676 1,83% &000000000002140400000021.404
Khu Vực Đồng Euro  Slovakia 1/1/2009 &00000000054352730000005.435.273 &000000000008764200000087.642 0,70% &000000000001612500000016.125
Khu Vực Đồng Euro  Slovenia 1/1/2007 &00000000020501890000002.050.189 &000000000004847700000048.477 0,39% &000000000002364500000023.645
Khu Vực Đồng Euro  Tây Ban Nha 1/1/1999 &000000004719049300000047.190.493 &00000000014602500000001.460.250 11,72% &000000000003094400000030.944
Khu Vực Đồng Euro  Eurozone &0000000331963357000000331.963.357 &000000001246036200000012.460.362 100% &000000000003753500000037.535

Tháng 11 năm 2004, Hy Lạp đã không thỏa mãn đủ các điều kiện gia nhập theo thời điểm quy định trong Hiệp định Masstricht. Hơn nữa Hy Lạp đã che giấu vụ thâm hụt ngân sách quốc gia và báo cáo giả mạo các số liệu cho Ủy ban châu Âu. Tuy nhiên, sự việc này không có hậu quả pháp lý vì các hiệp định đều không đề cập đến những trường hợp kể trên.

Một vài quốc gia khác đã tham gia vào liên minh tiền tệ với thành viên trong vùng Euro và vì vậy cũng đưa đồng Euro vào sử dụng như là tiền tệ chính thức. Các quốc gia này là:

  1. Khu Vực Đồng Euro  Andorra
  2. Khu Vực Đồng Euro  Monaco
  3. Khu Vực Đồng Euro  San Marino
  4. Khu Vực Đồng Euro   Thành Vatican

Thành viên không chính thức Khu Vực Đồng Euro

Bên cạnh các thành viên chính thức, một số quốc gia hay địa phận khác cũng đã tự quyết định chọn Euro làm tiền tệ chuẩn (không có quyết định của EU):

  1. Khu Vực Đồng Euro  Andorra (có ý định phát hành tiền kim loại Euro, cho đến nay vẫn không có sự đồng ý của EU)
  2. Khu Vực Đồng Euro  Kosovo
  3. Khu Vực Đồng Euro  Montenegro

Các thành viên không chính thức này đã từ bỏ tiền tệ riêng hay từ bỏ một trong số những tiền tệ trước đây và thay vào đó là dùng Euro, vì thế mà (về mặt đồng Euro) các thành viên này không còn độc quyền tiền tệ nhưng lại không có ảnh hưởng đến chính sách lãi suất của Ngân hàng Trung ương châu Âu.

Các quốc gia có tỷ giá hối đoái cố định với Euro Khu Vực Đồng Euro

2 quốc gia trong vùng Euro, Hà Lan và Pháp, có địa phận ở hải ngoại. Tiền tệ của các địa phận thuộc Hà Lan (đồng Florin của Aruba và đồng Gulden của Antillen) đã và vẫn đang gắn với đồng đô la Mỹ và không bị tác động bởi việc đưa đồng Euro vào lưu hành tại Hà Lan cũng như trong các nước thành viên khác.

Tại các địa phận thuộc Pháp phải phân biệt giữa các khu hành chính hải ngoại (tiếng Pháp: Départements d’Outre-Mer) bao gồm Guyane thuộc Pháp, Guadeloupe, Martinique, Réunion, và các lãnh thổ đặc biệt (tiếng Pháp: Collectivités Territoriales) là Saint Pierre và Miquelon và Mayotte. Trong tất cả các địa phận nói trên đồng Euro có giá trị từ ngày 1 tháng 1 năm 1999. Các départements được "tự động" bao gồm trong việc đưa đồng Euro vào lưu hành thông qua các hiệp định với Pháp. Các collectivités territoriales đã phải cần đến một quyết định riêng của hội đồng hành chính (quyết định của hội đồng vào ngày 31 tháng 12 năm 1998 về các quy định tiền tệ trong các lãnh địa thuộc Pháp Saint-Pierre và Miquelon và Mayotte).

Khu Vực Đồng Euro 
Các quốc gia châu Phi dùng đồng CFA-Franc có tỷ giá cố định với Euro

Thêm vào đó, đồng Euro đã trở thành một ngoại tệ quan trọng trong nhiều nước như là một sự lựa chọn khác thay cho đồng Đô la Mỹ. Một vài loại tiền tệ trước đây gắn liền với các tiền cũ trước Euro nay có tỷ giá hối đoái cố định với Euro:

  • Khu Vực Đồng Euro  Bosna và Hercegovina, 1 EUR = 1,95583 Mark Bosna và Hercegovina (đồng mark chuyển đổi), tương ứng với tỷ giá của đồng Mark Đức.
  • Khu Vực Đồng Euro  Bulgaria, 1 EUR = 1,95583 BGN, tương ứng với tỷ giá của đồng Mark Đức.
  • CFA-Franc, 1 EUR = 655,957 XAF/XOF (tương ứng với tỷ giá của đồng Franc Pháp cũ trước 1960).
  • Khu Vực Đồng Euro  Polynésie thuộc Pháp, 1 EUR= 119,2529826 XPF (CFP-Franc)
  • Khu Vực Đồng Euro  Cabo Verde, 1 EUR = 110,265 CVE.
  • Khu Vực Đồng Euro  Comoros, 1 EUR = 491,9677 KMF.

Các thành viên EU như Đan Mạch, Estonia, Latvia, Litva gắn kết đồng nội tệ vào đồng Euro thông qua Cơ chế Tỷ giá hối đoái II (ERM II), quy định khoảng dao động của các đồng nội tệ này so với đồng Euro. Đồng Kroon của Estonia được gắn kết với đồng Mark Đức từ trước khi có Euro và vì thế đã gắn kết với đồng Euro trước khi gia nhập Cơ chế Tỷ giá hối đoái II. Các quốc gia này đã thực hiện bước đầu tiên để có thể đưa tiền tệ chính thức của cộng đồng vào lưu hành ngay từ năm 2006.

Các quốc gia trong EU tạm thời không sử dụng đồng Euro Khu Vực Đồng Euro

Đan Mạch và Thụy Điển không dùng tiền tệ mới và vẫn giữ tiền tệ của mình. Ngày 14 tháng 9 năm 2003, qua một cuộc trưng cầu dân ý, Thụy Điển từ chối không tham gia Liên hiệp Kinh tế và Tiền tệ châu Âu. Theo hiệp định gia nhập vào EU của Thụy Điển, đất nước này phải đưa đồng Euro vào lưu hành làm tiền tệ chính thức và như thế là thật ra không có khả năng lựa chọn. Thụy Điển hiện thời đang ngăn trở việc đưa đồng Euro vào sử dụng bằng cách không hoàn thành việc gia nhập vào Cơ chế Tỷ giá hối đoái II. Ngược lại, Đan Mạch có quyền dứt khoát không tham gia đã được thỏa thuận trong hiệp định.

Ba Lan, Cộng hòa Séc, Estonia, Hungary, Latvia, Litva, Malta, Slovakia, Slovenia và Cộng hòa Síp gia nhập EU ngày 1 tháng 1 năm 2004, Bulgaria và România gia nhập EU vào ngày 1 tháng 1 năm 2007, Croatia gia nhập EU vào ngày 1 tháng 7 năm 2013. Các quốc gia EU mới này không có khả năng từ chối đồng Euro như Anh và Đan Mạch, nhưng lại chỉ có thể gia nhập vào Liên minh Kinh tế và Tiền tệ châu Âu sau khi thỏa mãn được các điều kiện hội tụ (qua 2 năm là thành viên của Cơ chế Tỷ giá hối đoái II và các điều kiện khác). Sau khi thỏa mãn các điều kiện, Slovenia là nước đầu tiên được chấp nhận vào khu vực Euro, từ ngày 1 tháng 1 năm 2007, Malta, Cộng hòa Síp từ ngày 1 tháng 1 năm 2008, Slovakia từ ngày 1 tháng 1 năm 2009, và mới đây nhất là Estonia ngày 1 tháng 1 năm 2011.

Như vậy, có 8 quốc gia thành viên Liên minh châu Âu sau đây vẫn chưa tham gia vào khu vực đồng Euro:

  1. Khu Vực Đồng Euro  Ba Lan
  2. Khu Vực Đồng Euro  Bulgaria
  3. Khu Vực Đồng Euro  Cộng hòa Séc
  4. Khu Vực Đồng Euro  Đan Mạch
  5. Khu Vực Đồng Euro  Hungary
  6. Khu Vực Đồng Euro  România
  7. Khu Vực Đồng Euro  Thụy Điển

Việc sử dụng đồng Euro ngoài khu vực Khu Vực Đồng Euro

Trong 18 quốc gia của 25 nước thuộc EU, Euro là tiền tệ chính thức. Ngoài ra cũng có thể trả bằng tiền Euro tại nhiều nước khác trong châu Âu như tại Cộng hòa Séc, Ba Lan, Hungary, Thổ Nhĩ Kỳ và Thụy Sĩ. Nhưng điều này thường là có hai bất lợi: Một là giá bán thường hay được tính chuyển thành đồng Euro với một tỷ giá hối đoái không hấp dẫn và hai là tiền trả lại thường là tiền bản xứ, vì thế nếu thời gian cư trú không quá ngắn nên dùng tiền bản xứ để thanh toán.

Ghi chú

Chú thích

Tags:

Các thành viên chính thức Khu Vực Đồng EuroThành viên không chính thức Khu Vực Đồng EuroCác quốc gia có tỷ giá hối đoái cố định với Euro Khu Vực Đồng EuroCác quốc gia trong EU tạm thời không sử dụng đồng Euro Khu Vực Đồng EuroViệc sử dụng đồng Euro ngoài khu vực Khu Vực Đồng EuroKhu Vực Đồng EuroEuroLiên minh châu Âu

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

CanadaTVăn Tiến DũngMinecraftTăng Minh PhụngCúc Tịnh YTôn giáo tại Việt NamDanh sách động từ bất quy tắc (tiếng Anh)Võ Tắc ThiênBộ Tư lệnh Cảnh vệ (Việt Nam)Kim Jong-unTranh Đông HồChân Hoàn truyệnArsenal F.C.Quân khu 7, Quân đội nhân dân Việt NamNga xâm lược UkrainaLưu Diệc PhiLực lượng Vũ trang Cộng hòa Hồi giáo IranCăn bậc haiLưu BịBộ Công an (Việt Nam)Lê Thái Tổ15 tháng 4Nguyễn Văn NênPhủ DầyFormaldehydeNguyễn Bỉnh KhiêmUng ChínhDương Văn Thái (chính khách)Vũng TàuBạo lực học đườngLuciferPMona LisaVề chuyện tôi chuyển sinh thành SlimeHội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt NamChiến dịch Mùa Xuân 1975Khánh VyGeometry DashQuần đảo Hoàng SaTư thế quan hệ tình dụcTrần Hưng ĐạoCoachella Valley Music and Arts FestivalDanh sách nhân vật trong Tokyo RevengersĐà LạtKung Fu Panda 4Quân khu 1, Quân đội nhân dân Việt NamMinh Thái TổĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCDanh sách Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân trong Chiến dịch Điện Biên PhủMỹ TâmNgô Đình DiệmPhổ NghiNgân hàng Thương mại cổ phần Sài GònCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024EthanolLưu Quang VũÔ nhiễm không khíAlcoholTôn giáoDanh sách trường trung học phổ thông tại Hà NộiGiải vô địch thế giới Liên Minh Huyền ThoạiBlackpinkĐài Tiếng nói Việt NamNhà máy thủy điện Hòa BìnhVàngBảy mối tội đầuH'MôngXXXLiễu Hạnh Công chúaLê Văn DuyệtAldehydeXXX (phim 2002)Lăng Chủ tịch Hồ Chí MinhGia LongThiếu nữ bên hoa huệCúp bóng đá U-23 châu ÁBảy hoàng tử của Địa ngục🡆 More