Khazar (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Hazarlar,tiếng Tatar: Xäzärlär, tiếng Hebrew: כוזריםכוזרים (Kuzarim), tiếng Ả Rập: خزر (khazar), tiếng Ukraina: Хоза́ри, Nga: Хаза́ры, tiếng Ba Tư: خزر, tiếng Hy Lạp: Χάζαροι, tiếng Latinh: Gazari/Cosri/Gasani) là một bộ lạc bán-du mục người Turk.
Bộ lạc này đã tạo ra chính thể mạnh mẽ nhất để thoát ra khỏi sự tan rã của Hãn quốc Đột Quyết ở thảo nguyên phía tây, được biết đến với tên gọi Hãn quốc Khazar hoặc Khazaria. Chắn ngang một đường huyết mạch chính của thương mại giữa Bắc Âu và Tây Nam Á, Khazaria đã trở thành một trong những trung tâm giao dịch thương mại quan trọng nhất của thế giới thời Trung cổ, nắm các Con đường tơ lụa và đóng vai trò thương mại quan trọng như một ngã tư đường giữa Trung Quốc, Trung Đông và Rus Kiev. Trong vòng ba thế kỷ (khoảng 650-965) Khazar thống trị một khu vực rộng lớn kéo dài từ thảo nguyên sông Volga-Don đến phía đông Crimea và phía bắc Kavkaz.
| |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
650?–1048? | |||||||||||||
Khazar Khaganate, 650–850 | |||||||||||||
Vị thế | Khazar Khaganate | ||||||||||||
Thủ đô |
| ||||||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Turkic Khazar | ||||||||||||
Tôn giáo chính |
| ||||||||||||
Khagan | |||||||||||||
• 618–628 | Tong Yabghu | ||||||||||||
• thế kỷ IX | Bulan | ||||||||||||
• thế kỷ IX | Obadiah | ||||||||||||
• thế kỷ IX | Zachariah | ||||||||||||
• thế kỷ IX | Manasseh | ||||||||||||
• thế kỷ IX | Benjamin | ||||||||||||
• thế kỷ X | Aaron | ||||||||||||
• thế kỷ X | Joseph | ||||||||||||
• thế kỷ X | David | ||||||||||||
• thế kỷ XI | Georgios | ||||||||||||
Lịch sử | |||||||||||||
Thời kỳ | Trung Cổ | ||||||||||||
• Thành lập | 650? | ||||||||||||
• Giải thể | 1048? | ||||||||||||
Dân số | |||||||||||||
• Thế kỷ VII | 1,400,000 | ||||||||||||
Kinh tế | |||||||||||||
Đơn vị tiền tệ | Yarmaq | ||||||||||||
|
Nguồn gốc của người Khazar được cho rằng có liên quan tới tộc Người Hungary, Người Kazakh, Cossack ở vùng Ukraine, người do thái, người hồi giáo người Kumyk, và các bộ tộc thổ Krymchaks và hàng xóm Crimean Crimean Karaites, [Csangos|Moldavian Csángós]], người do thái thổ cư, thậm chí người Subbotniks và nhiều nguồn gốc Urkraine và các khu vực lân cận. Vào cuối thế kỷ 19 thuyết tộc Do Thái khazar xác nhân người do thái Ashkenazi ngày nay là con cháu của người do thái Khazar hải ngoại di cư phía tây từ lãnh thổ Nga và Ukraine đến Pháp và Đức.
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Khazar, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.