Tỉnh Papua: Tỉnh của Indonesia

Papua là một tỉnh của Indonesia, bao gồm vùng ven biển phía bắc của Tây New Guinea cùng với các nhóm đảo ở vịnh Cenderawasih ở phía tây.

Tỉnh nhìn chung đi theo ranh giới của khu vực tập quán Tabi Saireri của người Papuan Tỉnh Papua giáp với quốc gia có chủ quyền Papua New Guinea ở phía đông, Thái Bình Dương ở phía bắc, vịnh Cenderawasih ở phía tây, và các tỉnh Trung Papua và Papua Cao nguyên ở phía nam. Tỉnh này cũng có chung đường biên giới trên biển với Palau ở Thái Bình Dương. Sau khi tách 20 huyện để tạo ra ba tỉnh mới là Trung Papua , Papua Cao nguyên và Nam Papua vào ngày 30 tháng 6 năm 2022, tỉnh Papua mới còn lại được chia thành tám huyện (kabupaten) và một thành phố (kota), thủ phủ tỉnh là Jayapura. Tỉnh có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên, như vàng, niken, dầu mỏ. Papua, cùng với năm tỉnh khác của Papua, có mức độ tự trị cao hơn so với các tỉnh khác của Indonesia .

Papua
—  Tỉnh có vị thế đặc biệt  —
Hiệu kỳ của Papua
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Papua
Huy hiệu
Tên hiệu: Bumi Cenderawasih (tiếng Indonesia)
"Land of Paradisaea"
Khẩu hiệuKarya Swadaya (tiếng Phạn)
"Làm việc bằng chính sức mình"
Vị trí Papua thuộc Indonesia
Vị trí Papua thuộc Indonesia
OpenStreetMap
Papua trên bản đồ Thế giới
Papua
Papua
Trực thuộc sửa dữ liệu
Thành lập27 tháng 12 năm 1949
Dưới thẩm quyền Indonesia1 tháng 5 năm 1963
Phân chia mới nhất30 tháng 6 năm 2022
Thủ phủJayapura
Phân cấp8 huyện và 1 thành phố
Diện tích
 • Tổng cộng82.680,95 km2 (3,192,329 mi2)
Dân số (mid 2022 estimate)
 • Tổng cộng1.034.956
 • Mật độ0,13/km2 (0,32/mi2)
Nhân khẩu
 • Dân tộcPapuans, Ambon, Bugis, Buton, Evav/Kei, Java, Makassar, Minahasa, Toraja
 • Ngôn ngữIndonesia (chính thức),
Mã Lai Papua (ngôn ngữ chung), khác
Múi giờGiờ Đông Indonesia (UTC+09:00)
Mã bưu chính98511 - 99976 sửa dữ liệu
Mã ISO 3166ID-PA
Biển số xePA
Thành phố kết nghĩaYamagata sửa dữ liệu
Trang webpapua.go.id

Đảo New Guinea đã có dân cư sinh sống hàng chục nghìn năm. Các thương nhân châu Âu bắt đầu lui tới khu vực này vào khoảng cuối thế kỷ 16 để buôn bán gia vị. Cuối cùng, Đế quốc Hà Lan nổi lên với vị thế là nhà lãnh đạo thống trị trong cuộc chiến gia vị, sáp nhập phần phía tây của New Guinea vào thuộc địa Đông Ấn Hà Lan. Người Hà Lan ở lại New Guinea cho đến năm 1962, dù cho các phần khác của thuộc địa cũ tuyên bố độc lập với tên gọi Cộng hòa Indonesia vào năm 1945. Sau các cuộc đàm phán và xung đột với chính phủ Indonesia, người Hà Lan chuyển giao Tây New Guinea cho Liên Hiệp Quốc, rồi được chuyển giao cho Indonesia sau Đạo luật Tự do Lựa chọn gây tranh cãi. Tỉnh này trước đây có tên là Irian Jaya và bao gồm toàn bộ Tây New Guinea cho đến khi thành lập tỉnh Tây Papua (sau đó là Tây Irian Jaya) vào năm 2001. Năm 2002, Papua lấy tên hiện tại và được trao quy chế tự trị đặc biệt theo luật pháp Indonesia.

Điều tra dân số năm 2020 cho thấy dân số tỉnh là 4.303.707, trong đó phần lớn theo Cơ Đốc giáo. Ước tính chính thức cho giữa năm 2022 là 4.418.581 trước khi chia tỉnh thành bốn tỉnh riêng biệt. Ước tính chính thức về dân số vào giữa năm 2022 của tỉnh bị giảm còn 1.034.956. Vùng nội địa chủ yếu là dân cư thuộc dân tộc Papua, trong khi các thị trấn ven biển là nơi sinh sống của hậu duệ từ hôn nhân giữa người Papua, người Melanesia và người Austronesia, bao gồm các nhóm dân tộc Indonesia. Những người di cư từ phần còn lại của Indonesia cũng có xu hướng sống ở các vùng ven biển. Tỉnh này cũng là nơi sinh sống của một số dân tộc chưa được tiếp xúc.

Hành chính

Các huyện (kabupaten) và thành phố (kota) được liệt kê dưới đây với diện tích và dân số của chúng tại cuộc điều tra dân số năm 2020 và các ước tính chính thức tiếp theo vào giữa năm 2022, cùng với Chỉ số phát triển con người năm 2020 của mỗi đơn vị hành chính.

Huyện Thủ phủ Khu Diện tích
km2
Dân số
điều tra
2020
Population
ước tính
giữa 2022
HDI (2020)
1 Tỉnh Papua: Tỉnh của Indonesia  T/p Jayapura Abepura, Heram, Muara Tami, South Jayapura, North Jayapura 835,48 398.478 410.852 0,799 (Cao)
2 Tỉnh Papua: Tỉnh của Indonesia  Biak Numfor Biak Aimando Padaido, Andey, Tây Biak, T/p Biak (Biak), Đông Biak, Bắc Biak, Bondifuar, Bruyadori, Tây Numfor, Đông Numfor, Oridek Orkeri, Padaido, Poiru, Samofa, Swandiwe, Warsa, Yawosi, Yendidori 2.257,78 134.650 135.796 0,722 (Cao)
3 Tỉnh Papua: Tỉnh của Indonesia  Jayapura Sentani Airu, Demta, Depapre, Ebungfau, South Gresi, Kaureh, Kemtuk, Kemtuk Gresi, Namblong, Nimbokrang, Nimboran, Ravenirara, Sentani, Tây Sentani, Đông Sentani, Unurum Guay, Waibu, Yapsi, Yokari 14.082,21 166.171 171.331 0,717 (Cao)
4 Tỉnh Papua: Tỉnh của Indonesia  Keerom Waris Arso, Tây Arso, Đông Arso, Kaisenar, Mannem, Senggi, Skanto, Towe, Waris, Web, Yaffi 9.526,32 61.623 62.777 0,664

(Trung bình)

5 Tỉnh Papua: Tỉnh của Indonesia  Mamberamo Raya Burmeso Benuki, Mamberamo Hilir, Mamberamo Hulu, Trung Mamberamo (Burmeso), Đông Trung Mamberamo, Rufaer, Sawai, Bottom Waropen 28.042,39 36.483 37.616 0,518 (Thấp)
6 Tỉnh Papua: Tỉnh của Indonesia  Sarmi Sarmi Apawer Hulu, Bonggo, East Bonggo, West Coast, East Coast, East Coast West, Sarmi, South Sarmi, East Sarmi, Top Tor 14.068,37 41.515 42.233 0,636

(Trung bình)

7 Tỉnh Papua: Tỉnh của Indonesia  Supiori Sorendiweri Aruri Islands, West Supiori, South Supiori, East Supiori, North Supiori 660,61 22.547 23.247 0,623

(Trung bình)

8 Tỉnh Papua: Tỉnh của Indonesia  Waropen Botawa Demba, Inggerus, Kirihi, Masirei, Oudate, Risei Sayati, Soyoi Mambai, Urei Faisei, Wapoga, Bottom Waropen, Wonti 10.778,76 33.943 34.997 0,649

(Trung bình)

9 Tỉnh Papua: Tỉnh của Indonesia  Yapen Islands Serui Angkaisera, Anotaurei, Ambai Islands, Kosiwo, Poom, Kurudu Islands, Pulau Yerui, Raimbawi, Teluk Ampimoi, Windesi, Wonawa, West Yapen, South Yapen (Serui), East Yapen, North Yapen, Yawakukat 2.429,03 112.676 116.107 0,677

(Trung bình)

- Tổng cộng 82.680,95 1.008.086 1,l.034.956

(Trung bình)

Tham khảo

Tags:

Nam PapuaPalauPapua Cao nguyênPapua New GuineaThái Bình DươngTrung PapuaTây New GuineaTỉnh của IndonesiaVịnh Cenderawasih

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Báo động khẩn, tình yêu hạ cánhThánh GióngTrần Thái TôngDanh sách đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDPKim Bình MaiCửa khẩu Mộc BàiSécNam CaoTrường ChinhVăn hóaStephen HawkingTô Vĩnh DiệnHồ Quý LyCao BằngDanh sách Tổng thống Hoa KỳCố đô HuếFCông ty cổ phần Tập đoàn Vạn Thịnh PhátJeremie FrimpongLiếm dương vậtVinamilkNhà TrầnTừ Hi Thái hậuPhápFacebookVăn CaoBa quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vậtĐắk LắkNgân hàng thương mại cổ phần Quân độiChiến tranh Việt NamTổng cục Tình báo, Quân đội nhân dân Việt NamCristiano RonaldoNhật BảnHồ Xuân HươngNội dung khiêu dâm tại Nhật BảnVõ Nguyên GiápThành nhà HồDanh mục sách đỏ động vật Việt NamVõ Thị Ánh XuânKhởi nghĩa Lam SơnNguyễn TrãiChu Văn AnBRICSArsenal F.C.Emiliano MartínezDanh sách vườn quốc gia tại Việt NamThái BìnhBảy hoàng tử của Địa ngụcTần Thủy HoàngNgân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt NamThanh gươm diệt quỷChủ nghĩa xã hộiCà MauÚcHòa BìnhĐảng Cộng sản Việt NamTrần Quốc ToảnAnh hùng dân tộc Việt NamAlcoholNguyễn Chí ThanhWikipediaTượng Nữ thần Tự doLiễu Hạnh Công chúaNinh BìnhPhân cấp hành chính Việt NamDragon Ball – 7 viên ngọc rồngBuôn Ma ThuộtTrần Đại NghĩaDanh sách quốc gia theo GDP (danh nghĩa)TikTokBạo lực học đườngGiải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018Đinh Tiên HoàngVladimir Ilyich LeninLeverkusenTăng Chí Vĩ🡆 More