Holmi

Holmium hay còn gọi là honmi là 1 nguyên tố hoá học có ký hiệu Ho và số nguyên tử 67 trong bảng tuần hoàn.

Là một thành viên trong nhóm lanthan, holmi là một nguyên tố đất hiếm. Holmi được nhà hóa học Thụy Điển, Per Theodor Cleve, phát hiện. Oxit của nó được cô lập đầu tiên từ các quặng đất hiếm năm 1878 và lúc đó nguyên tố này được đặt theo tên của thành phố Stockholm.

Holmi,  67Ho
Holmi
Tính chất chung
Tên, ký hiệuHolmi, Ho
Phiên âm/ˈhlmiəm/ HOHL-mee-əm
Hình dạngBạc trắng
Holmi trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)


Ho

Es
DysprosiHolmiErbi
Số nguyên tử (Z)67
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)164,93032
Phân loại  họ lanthan
Nhóm, phân lớpn/a, f
Chu kỳChu kỳ 6
Cấu hình electron[Xe] 4f11 6s2
mỗi lớp
2, 8, 18, 29, 8, 2
Tính chất vật lý
Màu sắcBạc trắng
Trạng thái vật chấtChất rắn
Nhiệt độ nóng chảy1747 K ​(1474 °C, ​2685 °F)
Nhiệt độ sôi2973 K ​(2700 °C, ​4892 °F)
Mật độ8,79 g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Mật độ ở thể lỏngở nhiệt độ nóng chảy: 8,34 g·cm−3
Nhiệt lượng nóng chảy17,0 kJ·mol−1
Nhiệt bay hơi265 kJ·mol−1
Nhiệt dung27,15 J·mol−1·K−1
Áp suất hơi
P (Pa) 1 10 100 1 k 10 k 100 k
ở T (K) 1432 1584 (1775) (2040) (2410) (2964)
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa3base
Độ âm điện1,23 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóaThứ nhất: 581,0 kJ·mol−1
Thứ hai: 1140 kJ·mol−1
Thứ ba: 2204 kJ·mol−1
Bán kính cộng hoá trịthực nghiệm: 176 pm
Bán kính liên kết cộng hóa trị192±7 pm
Thông tin khác
Cấu trúc tinh thểLục phương
Cấu trúc tinh thể Lục phương của Holmi
Vận tốc âm thanhque mỏng: 2760 m·s−1 (ở 20 °C)
Độ giãn nở nhiệt(r.t.) (poly) 11.2 µm·m−1·K−1
Độ dẫn nhiệt16,2 W·m−1·K−1
Điện trở suất(r.t.) (poly) 814 n Ω·m
Tính chất từThuận từ
Mô đun Young64,8 GPa
Mô đun cắt26,3 GPa
Mô đun khối40,2 GPa
Hệ số Poisson0,231
Độ cứng theo thang Vickers481 MPa
Độ cứng theo thang Brinell746 MPa
Số đăng ký CAS7440-60-0
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của Holmi
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
163Ho Tổng hợp 4570 năm ε 0.003 163Dy
164Ho Tổng hợp 29,1 phút ε 0.987 164Dy
β- - 164Er
165Ho 100% 165Ho ổn định với 98 neutron
166Ho Tổng hợp 26,83 giờ β- 1.855 166Er
166m1Ho Tổng hợp 1132,6 năm β- - 166Er
167Ho Tổng hợp 3,1 giờ β- 1.007 167Er

Nguyên tố holmi có màu trắng bạc, tương đối mềm và dễ uốn. Nó có tính phản ứng mạnh nên không thể tìm thấy nó ở dạng kim loại trong tự nhiên, nhưng khi bị cô lập, thì tương đối bền trong không khí khô ở nhiệt độ phòng. Tuy vậy, nó dễ dàng phản ứng với nước và tạo gỉ, và cũng sẽ cháy trong không khí khi nung.

Holmi được tìm thấy trong các khoáng monazit và gadolinit, và thường được chiết tách thương mại từ monazit dùng công nghệ trao đổi ion. Các hợp chất của nó trong tự nhiên, và hầu hết trong phòng thí nghiệm là các chất oxy hóa hóa trị 3, chứa các ion Ho(III). Các ion Ho hóa trị 3 có tính huỳnh quang giống như các ion đất hiếm khác, và các ion Ho này cũng được sử dụng giống như những ion đất hiếm khác trong các ứng dụng tạo màu thủy tinh và laser.

Holmium có độ từ tính cao nhất so với bất kỳ nguyên tố nào và do đó nó được sử dụng làm các miếng nam châm mạnh. Do holmi có khả năng hấp thụ neutron mạnh, nên nó cũng được sử dụng trong các cần điều khiển hạt nhân.

Tham khảo

Liên kết ngoài

Holmi  Tư liệu liên quan tới Holmium tại Wiki Commons

Tags:

Bảng tuần hoànNguyên tố hóa họcStockholmSố nguyên tử

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Đà LạtVườn quốc gia Phong Nha – Kẻ BàngĐội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí MinhBan Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamTháp RùaĐảng ủy Công an Trung ương (Việt Nam)Quần đảo Trường SaHồng KôngTổng công ty Truyền thông đa phương tiện VTCLý Thường KiệtHKT (nhóm nhạc)Nhật ký Đặng Thùy TrâmThạch LamNguyễn Chí VịnhDark webDanh sách loại tiền tệ đang lưu hànhTour de FranceKim ĐồngĐường Thái TôngGia LaiSố chính phươngPhim khiêu dâmChiến dịch Hồ Chí MinhNam ĐịnhHồ Chí MinhĐại Việt sử ký toàn thưLăng Chủ tịch Hồ Chí MinhBan Tuyên giáo Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamTrần Hưng ĐạoBùi Văn CườngNhà thờ chính tòa Đức Bà Sài GònAldehydeLeonardo da VinciĐông Nam BộIsraelCông an thành phố Hải PhòngTrịnh Công SơnLê Đức ThọChelsea F.C.Võ Văn Thưởng từ chức Chủ tịch nướcAn Dương VươngCúp bóng đá U-23 châu ÁNúi Bà ĐenTam ThểRừng mưa AmazonLịch sử Trung QuốcCúp bóng đá châu ÁĐờn ca tài tử Nam BộĐông Nam ÁHentai12BETĐạo Cao ĐàiLionel MessiEADS CASA C-295Cách mạng Tháng TámCương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt NamQuốc gia Việt NamĐồng bằng sông HồngCông nghệ thông tinChiến dịch Tây NguyênThế vận hội Mùa hè 2024Danh sách nhân vật trong Tây Du KýQuan hệ ngoại giao của Việt NamLê Thái TổBộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung QuốcLê Trọng TấnQuốc kỳ Việt NamSố nguyên tốDanh sách đảo Việt NamĐiện Biên PhủPhong trào Dân chủ Đông Dương (1936–1939)Quảng NamKhông gia đìnhVườn quốc gia Cát TiênHoa KỳLê Thánh TôngVườn quốc gia Cúc PhươngBộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam🡆 More