Hafnarfjörður

Hafnarfjörður hoặc Hafnarfjordur là thành phố cảng của Iceland, nằm ở bờ tây nam, phía nam thành phố Reykjavík chừng 10 km.

Thành phố có 25.434 cư dân (29.2.2008) và là thành phố đông dân thứ ba ở Iceland sau Reykjavík và Kópavogur.

Hafnarfjörður
Hình nền trời của Hafnarfjörður
Vị trí của Hafnarfjörður, Iceland (left/center)
Vị trí của Hafnarfjörður, Iceland (left/center)
Hafnarfjörður trên bản đồ Iceland
Hafnarfjörður
Hafnarfjörður
Tọa độ: 64°04′B 21°57′T / 64,067°B 21,95°T / 64.067; -21.950
ConstituencySouthwest
Diện tích
 • Tổng cộng143 km2 (56,76 mi2)
Dân số (2008)
 • Tổng cộng25.434
 • Mật độ170/km2 (400/mi2)
Thành phố kết nghĩaIlulissat, Đô thị Uppsala, Tartu City, Frederiksberg, Cuxhaven, Bærum, Hameenlinna, Akureyri, Juanjuí, Tvøroyri, Bảo Định sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.hafnarfjordur.is/
Postal Codes: 220-221-222

Lịch sử Hafnarfjörður

Tên Hafnarfjörður có nghĩa là Vịnh hẹp có Cảng, vì có 1 Cảng tự nhiên rất đẹp. Tên thành phố được ghi trong Sổ "Landnámabók" - sổ ghi khoảng 3.000 tên người và 1.400 địa danh ở Iceland - được viết vào cuối thế kỷ 12.

Các người Anh bắt đầu tới buôn bán ở Hafnarfjörður trong thế kỷ 15, rồi tới các người Đức tới đây buôn bán và hất cẳng các người Anh. Sau đó Liên đoàn Hanse thắng thế cho tới năm 1602, khi vương quốc Đan Mạch thiết lập độc quyền thương mại ở Iceland tới cuối thế kỷ 18. Trong thời kỳ này, Hafnarfjörður là trung tâm buốn bán của toàn quốc.

Năm 1793, Bjarni Sívertsen tới đây định cư, mở ra nghề đánh bắt và chế biến cá, và trở thành nhà buôn đầy thế lực. Ông ta đã được gọi là "cha đẻ của Hafnarfjörður" với tên hiệu "Sir Bjarni." Thành phố tiếp tục phát triển nhờ kỹ nghệ đánh bắt và chế biến cá.

Một xa lộ nối giao thông giữa Reykjavík và Hafnarfjörður được xây dựng hoàn tất năm 1898. Năm 1890 Hafnarfjörður có 616 cư dân và là một trong những thị trấn lớn nhất ở Iceland. Khi Hafnarfjörður chính thức trở thành thị xã ngày 1 tháng 6 năm 1908 thị xã này có 1400 cư dân. Năm 1920 Hafnarfjörður có 2366 cư dân, năm 1940 có dân số 3686 người, dân số năm 1960 là 7160 người và năm 1980 là 12312 người. Năm 1908, thành phố được chính thức nâng lên hàng thị xã.

Nhà máy thủy điện đầu tiên của Iceland được xây dựng ở Hafnarfjörður năm 1904 và năm 1912 Cảng Hafnarfjörður được mở rộng cho các tàu lớn.

Kinh tế Hafnarfjörður

Dân số Hafnarfjörður từ 1910 - 2008.
1910 1.547
1920 2.366
1930 3.591
1940 3.686
1950 5.087
1960 7.160
1970 9.696
1980 12.205
1990 15.151
2000 19.640
2008 25.107

Cách Hafnarfjörður 2 km là nhà máy luyện nhôm của Công ty nhôm Rio Tinto Alcan (Canada), được thành lập năm 1969. Nhà máy này đang xin mở rộng để trở thành nhà máy luyện nhôm lớn thứ tư châu Âu. Nhà máy này đã tạo công ăn việc làm cho dân thành phố Hafnarfjörður.

Sau thế chiến thứ hai, kỹ nghệ đánh bắt và chế biến cá của thành phố càng phát triển nhờ các đội tàu kéo lưới rà lớn. Ngày nay thành phố là một trong các trung tâm đánh bắt và chế biến cá lớn nhất nước và Cảng của thành phố là Cảng xuất nhập hàng lớn thứ nhì Iceland.

Văn hóa Hafnarfjörður

Hafnarfjörður ngày nay được coi là thủ đô nhạc rock n' roll của Iceland. Các ban nhạc như Botnleðja, Jet Black Joe, HAM, Sign, Úlpa, Lada Sport và Jakobínarína đều xuất phát từ Hafnarfjörður.

Thành phố cũng là quê hương của ca sĩ nhạc pop người Iceland Björgvin Halldórsson và diễn viên Stefán Karl Stefánsson, nổi tiếng trong vai Robbie Rotten trong loạt phim truyền hình dành cho thiếu nhi mang tên LazyTown.

  • Bright days vào tháng 5 hàng năm Bright Days festival is held, gồm các buổi trình diễn nhạc và chiếu phim ngắn vv...
  • Viking festival, được tổ chức vào ngày hạ chí hàng năm. Tiệm ăn và quán rượu Fjörukráin khai mạc lễ hội này. Các du khách quốc tế tới đây xem biểu diễn trang phục của người Viking, đấu kiếm vv...

Thành phố kết nghĩa Hafnarfjörður

Hafnarfjörður kết nghĩa với:

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Lịch sử HafnarfjörðurKinh tế HafnarfjörðurVăn hóa HafnarfjörðurThành phố kết nghĩa HafnarfjörðurHafnarfjörðurIcelandKópavogurReykjavík

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Vachirawit Chiva-areeCậu bé mất tíchÚcVăn LangCúp bóng đá U-23 châu Á 2022Tư tưởng Hồ Chí MinhNgân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt NamQuảng ĐôngMassage kích dụcVụ phát tán video Vàng AnhLịch sử Trung QuốcNgười ChămTừ mượn trong tiếng ViệtMôi trườngDanh sách quốc gia xã hội chủ nghĩaVườn quốc gia Phong Nha – Kẻ BàngĐội tuyển bóng đá U-23 quốc gia UzbekistanBlue LockQuân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt NamBộ Quốc phòng (Việt Nam)Năng lượngBố già (phim 2021)Đại dịch COVID-19Arsenal F.C.Thiago SilvaGiải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018Thuận TrịChiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)Nhà HánIllit (nhóm nhạc)Số nguyênBộ Công an (Việt Nam)HentaiHoài LinhBộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung QuốcĐền HùngTôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh (phim)Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions LeagueNam CaoQuốc hội Việt Nam khóa VITrần Đức ThắngNgày Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nướcCố đô HuếRadio France InternationaleMinh Thái TổAnh trai Say HiUng ChínhLê Thánh TôngCuộc tấn công Mumbai 2008Ai là triệu phúGia đình Hồ Chí MinhNguyên tố hóa họcNgân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt NamTrung QuốcGiê-suHình bình hànhVũng TàuNhật thựcMinh Lan TruyệnNhà máy thủy điện Hòa BìnhChâu ÂuMông CổTiếng Trung QuốcNhà ThanhNguyễn Hòa BìnhĐộ (nhiệt độ)Lạc Long QuânDanh sách quốc gia và vùng lãnh thổ châu ÁGoogleGiờ Trái ĐấtBan Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamĐạo hàmTranh Đông HồTikTokDanh sách Tổng thống Hoa KỳDương Tử (diễn viên)Lê Duẩn🡆 More