Hệ Số Uefa

Hệ số UEFA trong bóng đá châu Âu được thống kê để sử dụng trong việc xếp hạng và xếp hạt giống trong các giải đấu quốc tế và cấp câu lạc bộ.

Ra mắt vào năm 1979, hệ số này được UEFA, tổ chức quản lý bóng đá châu Âu tính toán.

Có ba loại hệ số được tính toán dành cho các giải đấu bóng đá nam:

Mặc dù không được trình bày ở đây, hệ số UEFA cũng được thống kê theo phương pháp tương tự dành cho các giải đấu của nữ như UEFA Euro nữUEFA Champions League nữ, hay các giải trẻ như giải vô địch U-21.

Hệ số đội tuyển quốc gia Hệ Số Uefa

Hệ số đội tuyển quốc gia Hệ Số Uefa của UEFA là kết quả thi đấu của từng đội tuyển quốc gia châu Âu và được duy nhất UEFA tính toán hai năm một lần vào tháng 11; hệ số được xác định vào thời điểm tất cả các quốc gia thành viên UEFA kết thúc vòng loại của World Cup hoặc giải vô địch châu Âu tiếp theo.

Mục đích của việc tính toán hệ số nhằm xác lập một bảng xếp hạng UEFA chính thức sử dụng làm căn cứ xếp hạt giống các quốc gia châu Âu, phục vụ cho việc bốc thăm các bảng vòng loại và vòng chung kết các giải vô địch châu Âu. Trước đây cho đến năm 2006, hệ số đội tuyển quốc gia UEFA cũng được dùng xếp hạt giống để bốc thăm các bảng vòng loại World Cup khu vực châu Âu, trong khi đó việc bốc thăm vòng chung kết World Cup lại sử dụng hạt giống căn cứ vào bảng xếp hạng FIFA chính thức. Lý do mà UEFA ngừng sử dụng hệ số đội tuyển quốc gia UEFA để xếp hạt giống cho các bảng vòng loại World Cup là bởi yêu cầu của FIFA chỉ sử dụng bảng xếp hạng FIFA trong việc xếp hạt giống các đợt bốc thăm liên quan đến vòng chung kết World Cup.

Phương pháp tính và xếp hạng cũ

Được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 2003 và dùng để xếp hạt giống cho vòng chung kết Euro 2004 và vòng loại World Cup 2006. Cho đến khi kết thúc vòng chung kết Euro 2008, hệ số đội tuyển quốc gia UEFA được tính bằng cách chia tất cả số điểm đạt được (ba điểm cho một trận thắng, một điểm cho một trận hòa) cho tất cả số trận đã đấu trong hai vòng loại gần nhất của giải vô địch thế giới hoặc giải vô địch châu Âu. Kết quả của vòng chung kết, các trận play-off và các trận giao hữu đều không được tính đến. Khi đó sẽ có trường hợp nếu một quốc gia không tham dự một trong hai vòng loại gần nhất do đã vượt qua vòng loại với tư cách chủ nhà thì chỉ có kết quả của một vòng loai được tính đến.

Nếu hai hoặc nhiều hơn đội tuyển quốc gia kết thúc với hệ số bằng nhau, tiêu chí xếp hạng sau đây được áp dụng:

  1. Hệ số cao nhất của các trận đã đấu trong vòng loại gần nhất.
  2. Hiệu số bàn thắng trung bình mỗi trận cao nhất, được tính bằng cách chia tổng hiệu số bàn thắng cho tổng số trận được xếp hạng.
  3. Số bàn thắng trung bình ghi được mỗi trận cao nhất.
  4. Số bàn thắng trung bình mỗi trận sân khách cao nhất.
  5. Bốc thăm.

Ba kỳ cuối cùng UEFA sử dụng phương pháp tính này là vào các năm 2003 Lưu trữ 2012-03-18 tại Wayback Machine, 2005 Lưu trữ 2012-03-18 tại Wayback Machine and 2007 Lưu trữ 2012-03-18 tại Wayback Machine.

Phương pháp tính và xếp hạng hiện tại

Vào ngày 20 tháng 5 năm 2008, UEFA công bố thay đổi hệ thống xếp hạng hệ số. Bảng xếp hạng vẫn được tính hai năm một lần vào tháng 11 nhưng được tính theo hệ thống mới, giờ đây các đội tuyển giành được điểm xét hạng cho mỗi trận đã đấu trong cả chu kỳ đã kết thúc gần nhất (được xác định là tất cả các trận vòng loại và vòng chung kết) của cả giải vô địch thế giới và giải vô địch châu Âu, cộng thêm điểm xếp hạng cho mỗi trận đã đấu trong nửa chu kỳ gần nhất (được xác định là tất cả các trận đã đấu ở vòng loại). Điểm xét hạng của các trận đã đấu trong hai chu kỳ rưỡi trên sẽ được ghi nhận theo nguyên tắc dưới đây.

  1. 10.000 điểm dành cho mỗi trận đã đấu bất kể kết quả của trận đấu.
  2. Mỗi đội tuyển nhận thêm 30.000 điểm cho một trận thắng và 10.000 cho một trận hòa.
  3. Trường hợp trận đấu phải quyết định bằng loạt đá penalty, số điểm được tính như một trận hòa trong đó đội thắng loạt đá penalty được nhận thêm 10.000 điểm.
  4. Mỗi trận đấu tại vòng chung kết hoặc vòng play-off để xác định đội vượt qua vòng loại sẽ được thêm điểm thưởng, dao động từ 6.000 điểm cho vòng play-off hoặc vòng bảng World Cup đến 38.000 điểm cho trận chung kết.
  5. Mỗi bàn thắng ghi được nhận được 501 điểm, mỗi bàn thua bị trừ 500 điểm.
  6. Hệ số được tính cho mỗi hai chu kỳ rưỡi bằng cách chia chia tổng số điểm đạt được cho tổng số trận đã đấu.
  7. Khi tính toán hệ số trung bình của hai chu kỳ rưỡi, chu kỳ gần nhất và nửa chu kỳ sẽ được tính gấp đôi so với chu kỳ trước đó.
  8. Cách tính đặc biệt được áp dụng cho các đội tuyển không tham dự một trong các vòng loại vì lý do là chủ nhà của vòng chung kết.

Xếp hạng cuối cùng (năm 2017)

Hệ số năm 2017 để xác định đội hạt giống và các nhóm trong lễ bốc thăm vòng bảng UEFA Nations League 2018-19 được tính bằng trung bình như sau:

  • 40% số điểm xét hạng trung bình mỗi trận nhận được từ Vòng loại FIFA World Cup 2018
  • 40% số điểm xét hạng trung bình mỗi trận nhận được từ Vòng loại và Vòng chung kết UEFA Euro 2016
  • 20% số điểm xét hạng trung bình mỗi trận nhận được từ Vòng loại và Vòng chung kết FIFA World Cup 2014.

Xếp hạng căn cứ vào hệ số UEFA được xác định vào ngày 11 tháng 10 năm 2017 như dưới đây:

Đội Hệ số Hạng
Hệ Số Uefa  Đức 40,747 1
Hệ Số Uefa  Bồ Đào Nha 38,655 2
Hệ Số Uefa  Bỉ 38,123 3
Hệ Số Uefa  Tây Ban Nha 37,311 4
Hệ Số Uefa  Pháp 36,617 5
Hệ Số Uefa  Anh 36,231 6
Hệ Số Uefa  Thụy Sĩ 34,986 7
Hệ Số Uefa  Ý 34,426 8
Hệ Số Uefa  Ba Lan 32,982 9
Hệ Số Uefa  Iceland 31,155 10
Hệ Số Uefa  Croatia 31,139 11
Hệ Số Uefa  Hà Lan 29,866 12
Hệ Số Uefa  Áo 29,418 13
Hệ Số Uefa  Wales 29,269 14
Hệ Số Uefa  Nga 29,258 15
Hệ Số Uefa  Slovakia 28,555 16
Hệ Số Uefa  Thụy Điển 28,487 17
Hệ Số Uefa  Ukraina 28,286 18
Hệ Số Uefa  Cộng hòa Ireland 28,249 19
Đội Hệ số Hạng
Hệ Số Uefa  Bosna và Hercegovina 28,200 20
Hệ Số Uefa  Bắc Ireland 27,127 21
Hệ Số Uefa  Đan Mạch 27,052 22
Hệ Số Uefa  Cộng hòa Séc 27,028 23
Hệ Số Uefa  Thổ Nhĩ Kỳ 26,538 24
Hệ Số Uefa  Hungary 26,486 25
Hệ Số Uefa  România 26,057 26
Hệ Số Uefa  Scotland 25,662 27
Hệ Số Uefa  Slovenia 25,148 28
Hệ Số Uefa  Hy Lạp 24,931 29
Hệ Số Uefa  Serbia 24,847 30
Hệ Số Uefa  Albania 24,430 31
Hệ Số Uefa  Na Uy 24,208 32
Hệ Số Uefa  Montenegro 23,912 33
Hệ Số Uefa  Israel 22,792 34
Hệ Số Uefa  Bulgaria 22,091 35
Hệ Số Uefa  Phần Lan 20,501 36
Hệ Số Uefa  Síp 19,491 37
Hệ Số Uefa  Estonia 19,441 38
Đội Hệ số Hạng
Hệ Số Uefa  Litva 18,101 39
Hệ Số Uefa  Azerbaijan 17,761 40
Hệ Số Uefa  Bắc Macedonia 17,071 41
Hệ Số Uefa  Belarus 16,868 42
Hệ Số Uefa  Gruzia 16,523 43
Hệ Số Uefa  Armenia 15,846 44
Hệ Số Uefa  Latvia 15,821 45
Hệ Số Uefa  Quần đảo Faroe 15,490 46
Hệ Số Uefa  Luxembourg 14,231 47
Hệ Số Uefa  Kazakhstan 13,431 48
Hệ Số Uefa  Moldova 13,130 49
Hệ Số Uefa  Liechtenstein 10,950 50
Hệ Số Uefa  Malta 10,870 51
Hệ Số Uefa  Andorra 10,240 52
Hệ Số Uefa  Kosovo 9,950 53
Hệ Số Uefa  San Marino 8,190 54
Hệ Số Uefa  Gibraltar 7,550 55

Từ năm 2017, UEFA không còn áp dụng Hệ số đội tuyển quốc gia Hệ Số Uefa của UEFA, thay vào đó vòng loại Euro sẽ sử dụng thứ hạng sau vòng League của UEFA Nations League được tổ chức 2 năm 1 lần, còn vòng chung kết Euro sẽ sử dụng bảng xếp hạng tổng tại vòng loại bảng UEFA Euro năm đó.

Hệ số Quốc gia Hệ Số Uefa

Hệ Số Uefa 
Bản đồ các thành viên UEFA có đội bóng đã từng lọt vào vòng đấu bảng UEFA Champions League
  Thành viên UEFA đã từng hiện diện ở vòng đấu bảng
  Thành viên UEFA chưa từng hiện diện ở vòng đấu bảng
  Không phải thành viên UEFA

Hệ số Quốc gia Hệ Số Uefa được sử dụng để xếp hạng các hiệp hội bóng đá Châu Âu và xác định số lượng các câu lạc bộ của mỗi quốc gia được tham dự UEFA Champions League, UEFA Europa League và UEFA Europa Conference League.

Bảng xếp hạng của UEFA xác định số lượng đội bóng sẽ thi đấu vào hai mùa bóng sau chứ không phải mùa bóng ngay sau khi bảng xếp hạng được công bố. Có nghĩa là bảng xếp hạng sau khi kết thúc mùa bóng 2017–18 sẽ xác định số đội được phân bổ cho mỗi quốc gia vào mùa bóng 2019–20 chứ không phải mùa bóng 2018–19. Việc này không liên quan đến sự lựa chọn đội nào được phân bổ thông qua giải vô địch và cup quốc gia của các hiệp hội (được chọn ngay của mùa bóng vừa kết thúc).

Hệ số này được xác định từ kết quả của các câu lạc bộ của các quốc gia thi đấu trong các giải UEFA Champions League và giải UEFA Europa League trong 5 năm vừa qua. Mỗi chiến thắng của một câu lạc bộ được tính 2 điểm, một trận hòa được tính 1 điểm (số điểm bị chia đôi ở vòng loại và vòng playoff). Chiến thắng sau thời gian thi đấu hiệp phụ được tính điểm nhưng chiến thắng sau loạt đá penalty không được tính điểm, điểm thưởng được tính cho đội vượt qua vòng loại để vào vòng tiếp theo của giải UEFA Champions League hay giải UEFA Europa League. Tổng số điểm đạt được của mỗi mùa sẽ được chia đều cho tổng số đội của quốc gia tham dự trong mùa bóng đó. Số điểm sẽ bị làm tròn xuống ba con số sau dấu phẩy (ví dụ. 2⅔ làm tròn còn 2.666).

Để xác định hệ số của một quốc gia vào một mùa bóng nào đó căn cứ vào tổng hệ số của 5 mùa liền trước. Điểm thưởng cũng được cộng vào tổng số điểm của một mùa. Điểm thưởng như sau:

  • Câu lạc bộ vào đến tứ kết, bán kết, hoặc chung kết của cả giải UEFA Champions League lẫn giải UEFA Europa League được 1 điểm thưởng.
  • Câu lạc bộ vào đến vòng bảng của UEFA Champions League được 4 điểm thưởng.
  • Câu lạc bộ vào đến vòng 16 đội của UEFA Champions League được 5 điểm thưởng.

Xếp hạng hiện tại

Bảng xếp hạng dưới đây sẽ tính đến kết quả của mỗi hiệp hội trong các giải đấu châu Âu từ mùa giải 2014-15 đến mùa giải 2018-19, với mùa giải 2018-19 đang diễn ra.

Bảng xếp hạng cuối cùng vào cuối mùa 2018-19 sẽ được sử dụng để xác định số lượng đội của mỗi hiệp hội tham dự giải Champions League 2019-20 và giải UEFA Europa League 2019-20.

Đến ngày 26 tháng 8 năm 2021 hệ số như sau:

Xếp hạng Thành viên hiệp hội
(L: Giải, C: Cúp, LC: Cúp Liên đoàn1)
Hệ số Số đội Số đội mùa 2021-2022
2021 2020 +/- 2017-2018 2018-2019 2019-2020 2020-2021 2021-2022 Tổng cộng CL EL Tổng
1 1 Hệ Số Uefa  Hệ Số Uefa  Anh (L, C, LC1) 20.071 22.642 18.571 24.537 2.285 87.926 2/7 4 3 7
2 2 Hệ Số Uefa  Hệ Số Uefa  Tây Ban Nha (L, C) 19.714 19.571 18.928 19.500 2.857 80.570 0/7
3 3 Hệ Số Uefa  Hệ Số Uefa  Ý (L, C) 17.333 12.642 14.928 16.285 2.428 63.616 0/7
4 4 Hệ Số Uefa  Hệ Số Uefa  Đức (L, C) 9.857 15.214 18.714 15.214 2.428 61.427 0/7
5 6 Hệ Số Uefa  +1 Hệ Số Uefa  Bồ Đào Nha (L, C) 9.666 10.900 10.300 9.600 3.750 44.216 0/5 3 6
6 5 Hệ Số Uefa  -1 Hệ Số Uefa  Pháp (L, C, LC1) 11.500 10.583 11.666 7.916 1.833 43.498 0/6
7 9 Hệ Số Uefa  +2 Hệ Số Uefa  Hà Lan (L, C) 2.900 8.600 9.400 9.200 3.000 33.100 0/5 2 5
8 14 Hệ Số Uefa  +6 Hệ Số Uefa  Scotland (L, C) 4.000 6.750 9.750 8.500 2.200 31.200 0/4
9 9 Hệ Số Uefa  Hệ Số Uefa  Nga (L, C) 12.600 7.583 4.666 4.333 1.500 30.682 0/6
10 11 Hệ Số Uefa  –1 Hệ Số Uefa  Áo (L, C) 9.750 6.200 5.800 6.700 1.600 30.050 0/5
8 9 Hệ Số Uefa  +1 Hệ Số Uefa  Bỉ (L, C) 9.600 7.400 12.500 2.600 7.800 39.900 0/5
9 8 Hệ Số Uefa  –1 Hệ Số Uefa  Ukraina (L, C) 10.000 9.800 5.500 8.000 5.600 38.900 0/5
10 10 Hệ Số Uefa  Hệ Số Uefa  Thổ Nhĩ Kỳ (L, C) 6.000 6.600 9.700 6.800 5.500 34.600 0/5
13 13 Hệ Số Uefa  Hệ Số Uefa  Cộng hòa Séc (L, C) 3.875 7.300 5.500 5.500 6.500 28.675 0/5
14 15 Hệ Số Uefa  +1 Hệ Số Uefa  Hy Lạp (L, C) 6.200 5.400 5.800 5.100 5.100 27.600 0/5
15 16 Hệ Số Uefa  +1 Hệ Số Uefa  Croatia (L, C) 6.875 4.500 5.125 5.125 5.750 27.375 0/4
16 17 Hệ Số Uefa  +1 Hệ Số Uefa  Đan Mạch (L, C) 2.900 5.500 8.500 5.250 4.875 27.025 0/4 1 4
17 12 Hệ Số Uefa  –5 Hệ Số Uefa  Thụy Sĩ (L, C) 6.900 5.300 4.300 6.500 3.900 26.900 0/5
18 19 Hệ Số Uefa  +1 Hệ Số Uefa  Síp (L, C) 3.300 3.000 5.500 7.000 6.125 24.925 0/4
19 25 Hệ Số Uefa  +6 Hệ Số Uefa  Serbia (L, C) 2.750 4.250 2.875 6.375 6.000 22.250 0/4
21 27 Hệ Số Uefa  +6 Hệ Số Uefa  Belarus (L, C) 5.500 5.125 3.000 3.250 5.000 21.875 0/4
22 22 Hệ Số Uefa  Hệ Số Uefa  Thụy Điển (L, C) 3.900 4.750 2.750 5.375 4.125 20.900 0/4
23 29 Hệ Số Uefa  +6 Hệ Số Uefa  Na Uy (L, C) 2.200 7.250 1.375 4.000 5.375 20.200 0/4
24 28 Hệ Số Uefa  +4 Hệ Số Uefa  Kazakhstan (L, C) 3.375 4.625 2.750 4.250 4.250 19.250 0/4
25 21 Hệ Số Uefa  –4 Hệ Số Uefa  Ba Lan (L, C) 4.750 5.500 3.875 2.875 2.250 19.250 0/4
26 23 Hệ Số Uefa  –3 Hệ Số Uefa  Azerbaijan (L, C) 3.625 4.375 4.250 4.375 2.375 19.000 0/4
27 18 Hệ Số Uefa  –9 Hệ Số Uefa  Israel (L, C) 1.375 2.250 6.750 5.625 2.625 18.625 0/4
28 24 Hệ Số Uefa  –4 Hệ Số Uefa  Bulgaria (L, C) 4.250 1.000 4.250 4.000 4.000 17.500 0/4
29 20 Hệ Số Uefa  –9 Hệ Số Uefa  România (L, C) 5.125 2.250 3.300 2.900 2.375 15.950 0/4
30 32 Hệ Số Uefa  +2 Hệ Số Uefa  Slovakia (L, C) 2.750 3.750 2.125 1.875 5.125 15.625 0/4
31 30 Hệ Số Uefa  –1 Hệ Số Uefa  Slovenia (L, C) 4.000 1.000 2.250 4.625 3.125 15.000 0/4
32 31 Hệ Số Uefa  –1 Hệ Số Uefa  Liechtenstein (C2) 2.500 5.000 2.500 2.000 1.500 13.500 0/1 0 1 1
33 36 Hệ Số Uefa  +3 Hệ Số Uefa  Hungary (L, C) 2.125 1.625 1.875 1.625 3.250 10.500 0/4 1 3 4
34 37 Hệ Số Uefa  +3 Hệ Số Uefa  Macedonia (L, C) 1.125 1.500 1.250 3.125 1.000 8.000 0/4
35 33 Hệ Số Uefa  –2 Hệ Số Uefa  Moldova (L, C) 1.750 1.250 0.875 2.750 1.125 7.750 0/4
36 34 Hệ Số Uefa  –2 Hệ Số Uefa  Albania (L, C) 0.875 2.125 0.875 2.625 1.000 7.500 0/4
37 39 Hệ Số Uefa  +2 Hệ Số Uefa  Cộng hòa Ireland (L, C) 2.000 0.700 2.625 1.125 1.000 7.450 0/4
38 38 Hệ Số Uefa  Hệ Số Uefa  Phần Lan (L, C) 2.400 1.000 1.750 1.250 0.875 7.275 0/4
39 35 Hệ Số Uefa  –4 Hệ Số Uefa  Iceland (L, C) 2.500 1.125 1.000 1.125 1.500 7.250 0/4
40 40 Hệ Số Uefa  Hệ Số Uefa  Bosna và Hercegovina (L, C) 1.750 1.500 0.500 1.375 2.000 7.125 0/4
41 43 Hệ Số Uefa  +2 Hệ Số Uefa  Litva (L, C) 0.500 0.750 0.500 2.375 2.625 6.750 0/4
42 41 Hệ Số Uefa  –1 Hệ Số Uefa  Latvia (L, C) 0.250 1.625 1.375 0.750 1.625 5.625 0/4
43 48 Hệ Số Uefa  +5 Hệ Số Uefa  Luxembourg (L, C) 0.500 0.750 0.750 0.875 2.625 5.500 0/4
44 46 Hệ Số Uefa  +2 Hệ Số Uefa  Armenia (L, C) 0.375 1.625 1.125 0.625 1.500 5.250 0/4
45 47 Hệ Số Uefa  +2 Hệ Số Uefa  Malta (L, C) 0.125 0.875 1.250 1.375 1.500 5.125 0/4
46 42 Hệ Số Uefa  –4 Hệ Số Uefa  Estonia (L, C) 1.500 1.000 1.375 0.625 0.500 5.000 0/4
47 45 Hệ Số Uefa  –2 Hệ Số Uefa  Gruzia (L, C) 1.250 0.625 1.125 0.125 1.625 4.750 0/4
48 50 Hệ Số Uefa  +2 Hệ Số Uefa  Wales (L, C) 0.125 1.500 1.000 0.500 1.000 4.125 0/4
49 44 Hệ Số Uefa  –5 Hệ Số Uefa  Montenegro (L, C) 0.750 1.000 0.875 1.125 0.375 4.125 0/4
50 51 Hệ Số Uefa  +1 Hệ Số Uefa  Quần đảo Faroe (L, C) 1.375 0.375 0.375 0.750 1.125 4.000 0/4
51 52 Hệ Số Uefa  +1 Hệ Số Uefa  Gibraltar (L, C) 0.250 0.750 1.500 0.500 1.000 4.000 0/3
52 49 Hệ Số Uefa  –3 Hệ Số Uefa  Bắc Ireland (L, C) 1.375 0.750 0.500 0.750 0.500 3.875 0/4 2 3
53 55 Hệ Số Uefa  +1 Hệ Số Uefa  Kosovo (L3, C) Chưa phải thành viên UEFA Không dự 0.000 2.500 2.500 0/2
54 53 Hệ Số Uefa  –1 Hệ Số Uefa  Andorra (L, C) 0.500 0.166 0.166 0.166 0.833 1.831 0/3
55 54 Hệ Số Uefa  –1 Hệ Số Uefa  San Marino (L, C) 0.000 0.000 0.000 0.166 0.500 0.666 0/3 1 2
  Cho biết các quốc gia đang hoạt động có tất cả các đội của họ vẫn đang thi đấu trong UEFA Champions League hoặc Europa League năm nay.
  Cho biết các quốc gia đang hoạt động có một số đội vẫn đang thi đấu trong UEFA Champions League hoặc Europa League năm nay.
  Cho biết các quốc gia đang hoạt động không có đội đang thi đấu trong UEFA Champions League hoặc Europa League năm nay.

1 Nhà vô địch Cúp Liên đoàn của AnhPháp được đưa thêm 1 đội trong UEFA Europa League bởi sự cho phép đặc biệt của UEFA (thay thế cho đội xếp hạng thấp nhất có thể có đủ điều kiện).
2 Hiệp hội bóng đá Liechtenstein không tổ chức một giải quốc gia mà cả bảy câu lạc bộ của nước này thi đấu trong Hệ thống các giải bóng đá Thụy Sĩ. Vì vậy chỉ một đại diện của Liechtenstein được thi đấu ở các giải Châu Âu là đội đoạt Cúp quốc gia Liechtenstein sẽ được thi đấu ở giải UEFA Europa League.
3 Liên đoàn bóng đá Kosovo trở thành thành viên của UEFA vào ngày 3 tháng 5 năm 2016. Quyền tham dự giải UEFA Champions League của đội vô địch giải quốc nội của họ và giải UEFA Europa League của đội đoạt cup quốc gia của họ đã được xác nhận theo đánh giá các tiêu chí về bản quyền câu lạc bộ từ ngày 31 tháng 5 năm 2016, nhưng UEFA đã từ chối vào tháng 6 vì các câu lạc bộ đã không đạt yêu cầu về bản quyền hoặc không có sân bóng đạt yêu cầu (UEFA không cho phép họ thi đấu các trận sân nhà ở nước ngoài).

UEFA sử dụng hệ thống hệ số này để quyết định đội nào được tự động vào vòng đấu bảng và đội nào phải trải qua vòng loại. Các đội bóng nằm trong bốn vị trí dẫn đầu các giải đấu của các quốc gia xếp hạng từ 1 đến 4 được xuất tự động vào thẳng vòng đấu bảng của giải Champions League mùa bóng tiếp theo. Các đội đạt vị trí nhất và nhì của các quốc gia xếp hạng 5 và 6 cũng giành được suất tự động, các đội vô địch của của các quốc gia xếp hạng từ 7 đến 10 cũng vậy. Nhà vô địch của giải Champions League và giải Europa League cũng được tham dự giải đấu mùa tiếp theo, được đảm bảo xuất vào thẳng vòng đấu bảng.

    Thông tin thêm về trường hợp của Liechtenstein và tương tự

Theo quy định của UEFA một giải vô địch quốc nội cần phải có ít nhất tám câu lạc bộ mới được coi là hợp lệ, nếu không thì không có đội nào từ giải vô địch quốc nội như vậy được tham dự các giải đấu châu Âu.

  • Cả nước Liechtenstein chỉ có bảy câu lạc bộ đang hoạt động và tất cả các câu lạc bộ này đều đang thi đấu ở các giải Thụy Sĩ láng giềng.
  • Giải vô địch Gibraltar từng chỉ có sáu câu lạc bộ nhưng đã tăng lên tám kể từ mùa 2013–14 nhằm đáp ứng các yêu cầu của UEFA để được tham dự các giải đấu của UEFA bắt đầu từ mùa 2014–15.
  • Trước khi giải Welsh Premier League hình thành năm 1992 Wales cũng chỉ có một đại diện được dự các giải châu Âu là nhà vô địch (hoặc đội bóng Wales xếp hạng cao nhất bởi vì có vài đội bóng Anh cũng tham dự) của Welsh Cup thi đấu ở UEFA Cup Winners' Cup trước đây.

Bảng xếp hạng câu lạc bộ UEFA Hệ Số Uefa

Tốp 25 câu lạc bộ đứng đầu được xếp theo ngày 3 tháng 8 năm 2017.

Xếp hạng Câu lạc bộ Liên đoàn Hệ số
2018 2017 2013–14 2014–15 2015–16 2016–17 2017–18 Tổng cộng Phần Quốc gia
1 1 Hệ Số Uefa  Real Madrid Hệ Số Uefa  Tây Ban Nha 35.00 29.00 33.00 33.00 4.00 134.000 17.842
2 4 Hệ Số Uefa  +2 Atlético Madrid Hệ Số Uefa  Tây Ban Nha 33.00 22.00 28.00 29.00 4.00 116.000 17.842
3 3 Hệ Số Uefa  Barcelona Hệ Số Uefa  Tây Ban Nha 24.00 34.00 26.00 23.00 4.00 111.000 17.842
4 2 Hệ Số Uefa  –2 Bayern Munich Hệ Số Uefa  Đức 27.00 28.00 29.00 22.00 4.00 110.000 12.685
5 5 Hệ Số Uefa  Juventus Hệ Số Uefa  Ý 23.00 29.00 18.00 33.00 4.00 107.000 12.116
6 6 Hệ Số Uefa  Paris Saint-Germain Hệ Số Uefa  Pháp 25.00 21.00 24.00 20.00 4.00 94.000 9.366
7 8 Hệ Số Uefa  +1 Sevilla Hệ Số Uefa  Tây Ban Nha 22.00 28.00 23.00 19.00 2.00 94.000 17.842
8 7 Hệ Số Uefa  –1 Borussia Dortmund Hệ Số Uefa  Đức 22.00 18.00 17.00 22.00 4.00 83.000 12.685
9 12 Hệ Số Uefa  +3 Manchester City Hệ Số Uefa  Anh 19.00 15.00 26.00 18.00 4.00 82.000 12.421
10 9 Hệ Số Uefa  –1 Benfica Hệ Số Uefa  Bồ Đào Nha 29.00 8.00 22.00 17.00 4.00 80.000 7.883
11 11 Hệ Số Uefa  Arsenal Hệ Số Uefa  Anh 18.00 20.00 15.00 19.00 2.00 74.000 12.421
12 13 Hệ Số Uefa  +1 Porto Hệ Số Uefa  Bồ Đào Nha 16.00 25.00 11.00 17.00 4.00 73.000 7.883
13 17 Hệ Số Uefa  +4 Napoli Hệ Số Uefa  Ý 16.00 22.00 13.00 17.00 2.00 70.000 12.116
14 10 Hệ Số Uefa  –4 Chelsea Hệ Số Uefa  Anh 25.00 21.00 18.00 0.00 4.00 68.000 12.421
15 15 Hệ Số Uefa  Manchester United Hệ Số Uefa  Anh 23.00 0.00 13.00 26.00 4.00 66.000 12.421
16 18 Hệ Số Uefa  +2 Shakhtar Donetsk Hệ Số Uefa  Ukraina 11.00 17.00 20.00 14.00 4.00 66.000 6.906
17 16 Hệ Số Uefa  –1 Bayer Leverkusen Hệ Số Uefa  Đức 16.00 18.00 14.00 18.00 0.00 66.000 12.685
18 19 Hệ Số Uefa  +1 Zenit Saint Petersburg Hệ Số Uefa  Nga 16.00 17.00 19.00 12.00 1.50 65.500 8.516
19 14 Hệ Số Uefa  –5 Schalke 04 Hệ Số Uefa  Đức 16.00 17.00 11.00 18.00 0.00 62.000 12.685
20 22 Hệ Số Uefa  +2 Basel Hệ Số Uefa  Thụy Sĩ 19.00 15.00 12.00 6.00 4.00 56.000 5.000
21 29 Hệ Số Uefa  +8 Monaco Hệ Số Uefa  Pháp 0.00 21.00 5.00 25.00 4.00 55.000 9.366
22 24 Hệ Số Uefa  +2 Fiorentina Hệ Số Uefa  Ý 15.00 20.00 8.00 11.00 0.00 54.000 12.116
23 26 Hệ Số Uefa  +3 Ajax Hệ Số Uefa  Hà Lan 10.00 14.00 6.00 22.00 1.50 53.500 5.669
24 25 Hệ Số Uefa  +1 Dynamo Kyiv Hệ Số Uefa  Ukraina 8.00 16.00 18.00 8.00 1.50 51.500 6.906
25 28 Hệ Số Uefa  +3 Olympiacos Hệ Số Uefa  Hy Lạp 18.00 11.00 10.00 10.00 2.00 51.000 4.980
  Các đội vẫn hoạt động trong năm nay tại UEFA Champions League hoặc UEFA Europa League.
  Các đội từ các quốc gia năm nay mới tham dự UEFA Champions League hoặc UEFA Europa League.
  Các đội trong không có đội nào tham dự năm nay tại UEFA Champions League hoặc Europa League.

Nguồn tham khảo Hệ Số Uefa

Liên kết ngoài

Tags:

Hệ số đội tuyển quốc gia Hệ Số UefaHệ số Quốc gia Hệ Số UefaBảng xếp hạng câu lạc bộ UEFA Hệ Số UefaNguồn tham khảo Hệ Số UefaHệ Số UefaBóng đáLiên đoàn bóng đá châu Âu

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Danh sách ngân hàng tại Việt NamHCách mạng Tháng TámKhởi nghĩa Hai Bà TrưngBộ Tư lệnh Cảnh vệ (Việt Nam)Thạch LamPhong trào Dân chủ Đông Dương (1936–1939)Bộ bộ kinh tâm (phim truyền hình)Kênh đào Phù Nam TechoChiến tranh Việt NamLiverpool F.C.The SympathizerCác dân tộc tại Việt NamĐinh Tiến DũngHiệp định Paris 1973Sự kiện 30 tháng 4 năm 1975José MourinhoĐạo hàmĐảng Cộng sản Việt NamGiải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020Bậc dinh dưỡngHội AnQuốc kỳ Việt NamTừ Hi Thái hậuBộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt NamNha TrangHình bình hànhKakáTỉnh thành Việt NamPhenolThú mỏ vịtQuân khu 2, Quân đội nhân dân Việt NamYouTubeHoàng Anh Tuấn (huấn luyện viên bóng đá)Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung QuốcTrần Nhân TôngCậu bé mất tíchVăn LangLãnh thổ Việt Nam qua từng thời kỳQuân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt NamDương Tử (diễn viên)Ô nhiễm không khíỦy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamQuần đảo Cát BàLưu BịThiếu nữ bên hoa huệVòng loại Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024Nguyễn BínhChiến tranh Pháp – Đại NamSơn LaQuỳnh búp bêAlbert EinsteinBan Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamChữ NômCương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt NamĐắk NôngĐô la MỹNgô Sĩ LiênShopeePhilippe TroussierPQuan VũVũng TàuLong châu truyền kỳNam CaoVõ Thị SáuBộ luật Hồng ĐứcTạ Đình ĐềNguyễn Đình ChiểuKhuất Văn KhangĐịa lý Việt NamKylian MbappéLionel MessiThám tử lừng danh ConanHà TĩnhDanh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo cách viết tắtBộ bài TâyNhà MinhBoku no Pico🡆 More