Thành Phố Hà Giang: Thành phố tỉnh lỵ thuộc tỉnh Hà Giang

Hà Giang là thành phố tỉnh lỵ của tỉnh Hà Giang, Việt Nam.

Hà Giang
Thành phố thuộc tỉnh
Thành phố Hà Giang
Thành Phố Hà Giang: Địa lý, Hành chính, Lịch sử
Biểu trưng
Thành Phố Hà Giang: Địa lý, Hành chính, Lịch sử
Cột mốc Km số 0 tại thành phố Hà Giang
Hành chính Thành Phố Hà Giang
Quốc giaThành Phố Hà Giang: Địa lý, Hành chính, Lịch sử Việt Nam
VùngĐông Bắc Bộ
TỉnhHà Giang
Trụ sở UBNDĐường Trần Hưng Đạo, phường Trần Phú
Phân chia hành chính5 phường, 3 xã
Thành lập27/9/2010
Loại đô thịLoại III
Năm công nhận2009
Địa lý Thành Phố Hà Giang
Tọa độ: 22°50′04″B 104°59′28″Đ / 22,83444444°B 104,9911111°Đ / 22.83444444; 104.9911111
Bản đồ thành phố Hà Giang
Hà Giang trên bản đồ Việt Nam
Hà Giang
Hà Giang
Vị trí thành phố Hà Giang trên bản đồ Việt Nam
Diện tích133,46 km²
Dân số Thành Phố Hà Giang (2022)
Tổng cộng58.408 người
Mật độ438 người/km²
Dân tộcKinh, Tày,...
Khác
Mã hành chính024
Biển số xe23-B1
Websitethanhpho.hagiang.gov.vn

Địa lý Thành Phố Hà Giang

Thành phố Hà Giang là trung tâm kinh tế, chính trị của tỉnh Hà Giang, nằm ở vị trí trung tâm của tỉnh, cách cửa khẩu Thanh Thủy trên biên giới Việt Nam - Trung Quốc 23 km và cách Hà Nội 318 km, có vị trí địa lý:

Khí hậu

Dữ liệu khí hậu của Hà Giang
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 30.0 39.8 35.3 38.3 40.1 38.9 40.0 39.0 38.4 38.2 33.1 30.8 40,1
Trung bình cao °C (°F) 19.5 20.7 24.2 28.1 31.3 32.2 32.4 32.6 31.7 28.7 25.1 21.6 27,3
Trung bình ngày, °C (°F) 15.5 16.9 20.3 24.0 26.7 27.6 27.6 27.4 26.3 23.7 20.1 16.7 22,7
Trung bình thấp, °C (°F) 13.2 14.6 17.7 21.0 23.3 24.4 24.6 24.3 23.1 20.7 16.9 13.8 19,8
Thấp kỉ lục, °C (°F) 1.5 4.9 5.4 10.0 15.2 17.3 20.1 18.1 14.3 9.8 6.5 2.0 1,5
Giáng thủy mm (inch) 39
(1.54)
42
(1.65)
62
(2.44)
110
(4.33)
311
(12.24)
448
(17.64)
520
(20.47)
409
(16.1)
250
(9.84)
171
(6.73)
91
(3.58)
41
(1.61)
2.492
(98,11)
Độ ẩm 84.9 84.2 82.8 81.8 80.9 84.4 86.2 85.8 84.1 83.7 83.8 84.3 83,9
Số ngày giáng thủy TB 12.1 10.6 12.3 15.4 18.4 21.0 24.2 21.7 15.9 14.1 10.0 8.4 184,2
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 56 54 70 109 157 132 157 174 163 130 109 94 1.406
Nguồn: Vietnam Institute for Building Science and Technology

Hành chính Thành Phố Hà Giang

Thành phố Hà Giang có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 5 phường: Minh Khai, Ngọc Hà, Nguyễn Trãi, Quang Trung, Trần Phú và 3 xã: Ngọc Đường, Phương Độ, Phương Thiện.

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc thành phố Hà Giang
Tên Diện tích năm 2022 (km²) Dân số Thành Phố Hà Giang năm 2022 (người) Mật độ (người/km²) Hành chính Thành Phố Hà Giang
Phường (5)
Minh Khai 2,57 12.641 4.918 22 TDP
Ngọc Hà 3,69 5.417 1.468 9 TDP
Nguyễn Trãi 4,44 11.250 2.533 18 TDP
Quang Trung 5,97 6.716 1.124 9 TDP
Trần Phú 28,14 9.137 324 17 TDP
Xã (3)
Ngọc Đường 32,27 3.963 122 9 thôn
Phương Độ 11,40 4.554 399 1 TDP, 9 thôn
Phương Thiện 44,98 4.730 105 7 thôn
Toàn thành phố 133,46 58.408 437 101
Niên giám thống kê thành phố Hà Giang năm 2022

Lịch sử Thành Phố Hà Giang

Năm 1904, thành lập thị xã Hà Giang.

Ngày 22 tháng 7 năm 1957, Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định số 317-CP. Theo đó, giải thể xã An Cư và tái lập thị xã Hà Giang. Về mặt hành chính, thì thị xã Hà Giang được phân chia thành 4 tiểu khu: Yên Biên, Minh Khai, Đoàn Kết, Việt Trung.

Năm 1975, Hà Giang được sáp nhập với tỉnh Tuyên Quang thành tỉnh Hà Tuyên. Ban đầu, thì tỉnh lỵ của tỉnh Hà Tuyên được đặt tại thị xã Hà Giang và đến năm 1979, tỉnh lỵ được di chuyển về thị xã Tuyên Quang (nay là thành phố Tuyên Quang) .

Ngày 9 tháng 5 năm 1981, UBND tỉnh Hà Tuyên ban hành Quyết định 213/QĐ-UB về việc thành lập phường Trần Phú trên cơ sở tiểu khu Yên Biên và tiểu khu Minh Khai.

Lúc này, thị xã Hà Giang có 3 phường: Trần Phú, Đoàn Kết và Việt Trung.

Ngày 12 tháng 8 năm 1991, Quốc hội ban hành Nghị quyết về việc tái lập tỉnh Hà Giang từ tỉnh Hà Tuyên. Thị xã Hà Giang trở thành tỉnh lỵ của tỉnh Hà Giang.

Ngày 29 tháng 8 năm 1994, Chính phủ ban hành Nghị định số 112-CP. Theo đó, chia phường Trần Phú thành 2 phường: Trần Phú và Minh Khai.

Ngày 20 tháng 8 năm 1999, Chính phủ ban hành Nghị định số 74/1999/NĐ-CP về việc thành lập xã Kim Linh trên cơ sở 3.590 ha diện tích tự nhiên và 2.064 nhân khẩu của xã Kim Thạch.

Ngày 9 tháng 8 năm 2005, Chính phủ ban hành Nghị định số 104/2005/NĐ-CP về việc:

  • Thành lập phường Ngọc Hà trên cơ sở 120,90 ha diện tích tự nhiên và 2.399 người của xã Ngọc Đường, 117,20 ha diện tích tự nhiên và 628 người của phường Trần Phú.
  • Điều chỉnh 23 ha diện tích tự nhiên và 90 nhân khẩu của xã Ngọc Đường về phường Quang Trung quản lý.

Ngày 23 tháng 6 năm 2006, Chính phủ ban hành Nghị định số 64/2006/NĐ-CP về việc:

  • Điều chỉnh toàn bộ 4.350 ha diện tích tự nhiên với 5.231 nhân khẩu của xã Phú Linh, 3.050 ha diện tích tự nhiên với 2.353 nhân khẩu của xã Kim Thạch và 3.590 ha diện tích tự nhiên với 2.529 nhân khẩu của xã Kim Linh về huyện Vị Xuyên quản lý.
  • Điều chỉnh 103,4 ha diện tích tự nhiên và 77 nhân khẩu của phường Quang Trung về xã Phong Quang thuộc huyện Vị Xuyên quản lý.
  • Điều chỉnh toàn bộ 4.303 ha diện tích tự nhiên với 3.515 nhân khẩu của xã Phương Độ và 3.219 ha diện tích tự nhiên với 3.227 nhân khẩu của xã Phương Thiện thuộc huyện Vị Xuyên về thị xã Hà Giang quản lý.

Ngày 26 tháng 6 năm 2009, Bộ Xây Dựng ban hành Quyết định số 699/QĐ-BXDvề việc thị xã Hà Giang được Bộ Xây dựng công nhận là thị xã Hà Giang đạt tiêu chuẩn đô thị loại III trực thuộc tỉnh Hà Giang.

Ngày 27 tháng 9 năm 2010, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Hà Giang.

Thành phố Hà Giang có diện tích tự nhiên 13.531,93 ha và 71.689 nhân khẩu, gồm có 8 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 5 phường: Trần Phú, Minh Khai, Nguyễn Trãi, Quang Trung, Ngọc Hà và 3 xã: Ngọc Đường, Phương Thiện, Phương Độ.

Kinh tế Thành Phố Hà Giang

Khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn (55%) trong giá trị sản lượng của thành phố Hà Giang, khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 20,2% (năm 2003 ). GDP đầu người là 1.400 USD.

Dân số Thành Phố Hà Giang

Thành phố Hà Giang có 22 sắc tộc khác nhau, trong đó người Kinh chiếm 55,7% và người Tày chiếm 22%.

Thành phố có dân số năm 2013 là 52.135 người. Trong đó, dân số thành thị là 39.700 và dân số nông thôn 12.435 người.

Thành phố có dân số năm 2014 là 53.097 người. Trong đó, dân số thành thị là 40.411 và dân số nông thôn 12.686 người.

Thành phố có dân số năm 2015 là 54.240 người. Trong đó, dân số thành thị là 41.279 người và dân số nông thôn 12.961 người.

Thành phố có dân số năm 2016 là 55.360 người. Trong đó, dân số thành thị là 42.170 người và dân số nông thôn là 13.190 người.

Thành phố có diện tích 133,46 km² (13.345,90 ha), dân số năm 2017 là 56.426 người. Trong đó, dân số thành thị là 42.977 người và dân số nông thôn là 13.448 người. Mật độ dân số đạt 423 người/km².

Thành phố có diện tích 133,46 km² (13.345,90 ha), dân số năm 2018 là 56.421 người. Trong đó, dân số thành thị là 43.824 người và dân số nông thôn là 13.597 người. Mật độ dân số đạt 430 người/km².

Thành phố Hà Giang có diện tích 133,46 km², dân số ngày 1/4/2019 là 55.559 người. Trong đó, dân số thành thị là 42.962 người (77%), dân số nông thôn là 12.597 người (23%). Mật độ dân số đạt 416 người/km².

Thành phố có diện tích 133,46 km² (13.345,90 ha), dân số ngày 31/12/2019 là 55.644 người. Trong đó, dân số thành thị là 42.978 người và dân số nông thôn là 12.666 người. Mật độ dân số đạt 430 người/km².

Thành phố có diện tích 133,46 km² (13.345,86 ha), dân số năm 2020 là 56.485 người. Trong đó, dân số thành thị là 43.699 người và dân số nông thôn là 12.786 người. Mật độ dân số đạt 423 người/km².

Thành phố có diện tích 133,46 km² (13.345,86 ha), dân số năm 2021 là 57.465 người. Trong đó, dân số thành thị là 44.462 người và dân số nông thôn là 13.003 người. Mật độ dân số đạt 431 người/km².

Thành phố có diện tích 133,46 km² (13.345,86 ha), dân số năm 2022 là 58.408 người. Trong đó dân số thành thị là 45.161 người và dân số nông thôn là 13.247 người. Mật độ dân số đạt 438 người/km².

Hình ảnh Thành Phố Hà Giang

Chú thích

Tham khảo

Tags:

Địa lý Thành Phố Hà GiangHành chính Thành Phố Hà GiangLịch sử Thành Phố Hà GiangKinh tế Thành Phố Hà GiangDân số Thành Phố Hà GiangHình ảnh Thành Phố Hà GiangThành Phố Hà GiangHà GiangThành phốViệt Nam

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Danh sách trại giam ở Việt NamĐội tuyển bóng đá quốc gia ĐứcSự kiện Tết Mậu ThânĐinh Tiên HoàngTrương Mỹ HoaĐội tuyển bóng đá quốc gia Việt NamPhan Văn GiangTrường ChinhTrần Quốc ToảnLê Thanh Hải (chính khách)CampuchiaTranh Đông HồBắc GiangChiến dịch Hồ Chí MinhThổ Nhĩ KỳLiên minh châu ÂuNguyễn Quang SángKim DungLê Đại HànhENIACGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Nguyễn Hà PhanMinh Thành TổĐài Truyền hình Việt NamKim Jong-unĐiện BiênChùa Bái ĐínhArsenal F.C.Quân khu 7, Quân đội nhân dân Việt NamVladimir Ilyich LeninLê Quốc MinhBùi Thị Quỳnh VânLê Hải BìnhDấu chấmKlemens von MetternichNguyễn TuânLê Đức ThọMao Trạch ĐôngJoão CanceloVincent van GoghAdolf HitlerNhà TrầnNintendo SwitchSơn Tùng M-TPSamuraiAbe ShinzōBoeing B-52 StratofortressPhần Lan25 tháng 3Nelson MandelaĐộng đấtQuan họVĩnh LongTiếng ViệtHồi giáoI'll-ItASCIINguyễn Ngọc KýKitô giáoValorant Champions Tour mùa giải 2024Lý Thái TổFlorian WirtzChủ nghĩa cộng sảnPhạm Sơn DươngPhố cổ Hội AnDinh Độc LậpTrần Thủ ĐộRadio France InternationaleSamsungHoa KỳMỹ TâmPhan Lạc HoaNhà MạcLê Trọng TấnNguyễn Duy NgọcQuân khu 4, Quân đội nhân dân Việt NamNguyễn Xuân PhúcDương vật người🡆 More