Grenoble: Entwicklung von

Grenoble là tỉnh lỵ của tỉnh Isère, thuộc vùng hành chính Auvergne-Rhône-Alpes của nước Pháp, có dân số là 158.000 người (thời điểm 2005).

Grenoble đã tổ chức thế vận hội mùa đông năm 1968

Grenoble: Khí hậu, Các thành phố kết nghĩa, Những người con của thành phố
Hành chính
Quốc gia Quốc kỳ Pháp Pháp
Vùng Auvergne-Rhône-Alpes
Tỉnh Isère
Quận Grenoble (quận)
Tổng Chef-lieu
Thống kê
Độ cao 204–600 m (669–1.969 ft)
(bình quân 212 m (696 ft)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ])
INSEE/Mã bưu chính 38185/ 38000, 38100

Đây là thành phố ở đông nam nước Pháp, dưới chân dãy Alps của Pháp, nơi sông Drac nối Isère. Grenoble là thủ phủ của Isère và đóng vai trò của một trung tâm khoa học quan trọng của châu Âu. Thành phố quảng cáo chính nó như là "Thủ phủ của Alps", do kích thước của nó và gần với các ngọn núi.

Lịch sử của Grenoble đã có từ hơn 2.000 năm, đến thời điểm đó là một làng nhỏ ở xứ Gallic. Nó đã đạt được phần nào bằng cách trở thành thủ đô của Dauphiné vào thế kỷ 11, nhưng Grenoble vẫn là phần lớn lịch sử của một thành phố nghị viện và quân phiệt khiêm tốn trên biên giới nước Pháp.

Phát triển công nghiệp đã tăng cường sự nổi bật của Grenoble, thông qua nhiều giai đoạn mở rộng kinh tế trong ba thế kỷ qua. Điều này bắt đầu với ngành công nghiệp găng tay đang phát triển trong thế kỷ 18 và 19, tiếp tục với sự phát triển của một ngành công nghiệp thủy điện mạnh mẽ vào cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ XX, và kết thúc với sự bùng nổ kinh tế thế kỷ thứ II tượng trưng bởi sự nắm giữ của X Thế vận hội Olympic mùa đông năm 1968. Thành phố này đã trở thành một trong những trung tâm nghiên cứu, công nghệ và đổi mới quan trọng nhất của châu Âu, với dân cư thứ năm làm việc trực tiếp trong các lĩnh vực này.

Dân số của thành phố (công xã) Grenoble là 160.215 người tại cuộc điều tra dân số năm 2013, trong khi dân số khu vực đô thị Grenoble (Pháp: aire urbaine de Grenoble hoặc "agglomération grenobloise") là 664.832 người. Các cư dân của thành phố được gọi là "Grenoblois".

Nhiều xã thuộc vùng đô thị bao gồm ba khu ngoại ô với dân số trên 20.000, Saint-Martin-d'Hères, Échirolles, and Fontaine. ==Địa lý [sửa]

Grenoble: Khí hậu, Các thành phố kết nghĩa, Những người con của thành phố
Grenoble với Dauphiné Alps

Grenoble được bao quanh bởi những ngọn núi. Phía bắc là Chartreuse, phía Nam và phía tây Vercors, và phía đông dãy Belledonne. Grenoble được coi là thủ phủ của dãy núi Alps của Pháp.

Ngoại trừ một vài nhà ở trên dốc của ngọn đồi Bastille, Grenoble chỉ được xây dựng trên đồng bằng phù sa sông Isère và Drac ở độ cao 214 mét (702 ft). Kết quả là bản thân thành phố rất dè dặt. Các môn thể thao trên núi là điểm thu hút khách du lịch quan trọng trong mùa hè và mùa đông. Hai mươi khu nghỉ mát trượt tuyết lớn nhỏ bao quanh thành phố, nơi gần nhất là Le Sappey-en-Chartreuse, cách đó khoảng 15 phút lái xe.

Về mặt lịch sử, cả Grenoble và các vùng lân cận đều là các khu công nghiệp nặng và khai thác mỏ. Các nhà máy và nhà máy bị bỏ rơi có thể được tìm thấy ở các thị trấn nhỏ và làng mạc, và một số đã được chuyển đổi sang các điểm tham quan du lịch, chẳng hạn như mỏ than ở La Mure.

Khí hậu Grenoble

Dữ liệu khí hậu của Grenoble-St Geoirs (1981–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 17.3 20.7 25.3 28.0 31.3 37.0 38.3 39.5 33.6 28.1 24.8 19.5 39,5
Trung bình cao °C (°F) 5.9 7.8 12.0 15.3 19.9 23.8 26.9 26.4 21.8 16.9 10.2 6.4 16,2
Trung bình thấp, °C (°F) −1.2 −0.4 2.0 4.4 8.9 12.0 14.2 14.0 10.9 7.8 2.7 −0.1 6,3
Thấp kỉ lục, °C (°F) −27.1 −19.4 −18.2 −7.9 −2.3 2.1 4.8 3.8 −1.2 −5.3 −10.9 −20.2 −27,1
Giáng thủy mm (inch) 61.3
(2.413)
51.6
(2.031)
66.3
(2.61)
83.0
(3.268)
104.1
(4.098)
75.2
(2.961)
59.3
(2.335)
67.2
(2.646)
105.7
(4.161)
105.8
(4.165)
87.7
(3.453)
67.1
(2.642)
934,3
(36,783)
Độ ẩm 83 80 76 73 75 74 70 72 79 83 84 84 77,8
Số ngày giáng thủy TB 9.4 8.0 9.4 9.7 11.0 8.5 6.2 7.4 7.7 10.1 9.6 9.5 106,4
Số ngày tuyết rơi TB 7.7 6.0 4.5 2.1 0.1 0.0 0.0 0.0 0.0 0.1 2.6 4.9 28,0
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 95.0 111.7 169.8 183.0 219.2 255.4 289.8 255.5 193.1 137.5 84.5 71.6 2.065,9
Nguồn #1: Météo France
Nguồn #2: Infoclimat.fr (độ ẩm, ngày tuyết rơi 1961–1990)

Các thành phố kết nghĩa Grenoble

Những người con của thành phố Grenoble

  • André the Giant, wrestler và là diễn viên
  • Antoine Barnave, chính trị gia trong thời gian của Cách mạng Pháp
  • Stendhal, nhà văn
  • Étienne Bonnot de Condillac, linh mục, triết gia
  • Alfred de Bougy, nhà văn
  • Henri Fantin-Latour, họa sĩ
  • Franz Regis Clet
  • Miss Kittin, nữ ca sĩ
  • Perrine Pelen, nữ vận động viên trượt tuyết
  • Jacques-Louis Randon, tướng quân đội, chính khách, thống chế của Pháp
  • Julien Robert, vận động viên biathlon, đoạt huy chương Thế vận hội
  • Ralph Peter Steitz, ca sĩ
  • Emmanuel Mounier, triết gia, người sáng lập báo Esprit

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Khí hậu GrenobleCác thành phố kết nghĩa GrenobleNhững người con của thành phố GrenobleGrenoble19682005Auvergne-Rhône-AlpesIsèrePhápThế vận hội Mùa đông

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Kim LânKinh thành HuếAnhFakerThanh gươm diệt quỷChiến dịch Mùa Xuân 1975Danh sách di sản thế giới tại Việt NamXVideosSex and the CityĐịnh luật OhmNatriQuân khu 9, Quân đội nhân dân Việt NamPiHai Bà TrưngNguyễn TuânDoraemonDanh sách nhân vật trong One PieceTổ chức Quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiênPhạm Ngọc ThảoQuần thể danh thắng Tràng An18 tháng 4Đà LạtSa PaQuân đội nhân dân Việt NamNhà nước PalestineCác vị trí trong bóng đáMyanmarĐoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí MinhAlbert EinsteinThời bao cấpDinh Độc LậpPhan Đình GiótHiệu ứng nhà kínhQuốc hội Việt NamCan ChiCúp bóng đá châu Á 2023Tình bạnMười hai vị thần trên đỉnh OlympusBoeing B-52 StratofortressMaldivesNông Đức MạnhDanh sách thủy điện tại Việt NamMichael JacksonMalaysiaLê Thái TổNinh BìnhLịch sử Việt NamĐạo giáoCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhấtAldehydeLâm ĐồngTỉnh ủy Đắk LắkThác Bản GiốcTruyện KiềuHọ người Việt NamHang Sơn ĐoòngMai (phim)Quân đoàn 4, Quân đội nhân dân Việt NamQuan hệ tình dụcNguyễn Minh TúVincent van GoghDanh sách tỷ phú thế giớiNgười TàyHổLeonardo da VinciPhong trào Đồng khởiĐồng bằng sông Cửu LongDanh sách quốc gia theo dân sốTaylor SwiftKhu phi quân sự vĩ tuyến 17KuwaitCầu lôngUkrainaTrịnh Công SơnTrần Đại QuangNguyễn Nhật ÁnhNhà ThanhĐông Nam BộRadio France Internationale🡆 More