Néstor Fernando Muslera Micol (tiếng Tây Ban Nha: ; sinh ngày 16 tháng 6 năm 1986) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Uruguay, đóng vai trò là thủ môn cho câu lạc bộ Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray và đội tuyển bóng đá quốc gia Uruguay.
Anh được coi là một trong những thủ môn xuất sắc nhất trong thế hệ của mình và được Liên đoàn lịch sử & thống kê bóng đá quốc tế xếp hạng cao thứ sáu trên thế giới vào năm 2011 [3] Muslera bắt đầu sự nghiệp của mình tại Montevideo Wanderers và Nacional, chuyển đến Lazio vào năm 2007, nơi anh đã giành chiến thắng trong trận Chung kết Coppa Italia năm 2009. Năm 2011, anh được Galatasaray ký hợp đồng với mức phí khoảng 12 triệu euro, từ đó anh đã giành được các danh hiệu bao gồm 5 danh hiệu Süper Lig, 4 Cup Thổ Nhĩ Kỳ và 4 Siêu cúp Thổ Nhĩ Kỳ. Một đội tuyển quốc gia đầy đủ kể từ năm 2009, Muslera đã kiếm được hơn 110 mũ cho Uruguay. Anh đã chơi trong bốn giải đấu Copa América, giành danh hiệu vào năm 2011 và chơi từng phút trong khung thành của Uruguay khi là số một không thể tranh cãi của FIFA trong World Cup 2010, 2014 và 2018, giúp quốc gia của anh lên vị trí thứ tư trong giải đấu năm 2010.
Muslera với Uruguay tại FIFA World Cup 2018 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Néstor Fernando Muslera Micol | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 16 tháng 6, 1986 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Buenos Aires, Argentina | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,90 m | ||||||||||||||||
Vị trí | Thủ môn | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Galatasaray | ||||||||||||||||
Số áo | 1 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2001–2004 | Montevideo Wanderers | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2004–2007 | Montevideo Wanderers | 44 | (0) | ||||||||||||||
2006–2007 | → Nacional (loan) | 5 | (0) | ||||||||||||||
2007–2011 | Lazio | 96 | (0) | ||||||||||||||
2011– | Galatasaray | 314 | (1) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2009– | Uruguay | 133 | (0) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 14 tháng 5 năm 2021 |
Uruguay | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2009 | 4 | 0 |
2010 | 12 | 0 |
2011 | 15 | 0 |
2012 | 10 | 0 |
2013 | 14 | 0 |
2014 | 11 | 0 |
2015 | 11 | 0 |
2016 | 11 | 0 |
2017 | 6 | 0 |
2018 | 11 | 0 |
2019 | 11 | 0 |
2020 | 0 | 0 |
2021 | 15 | 0 |
2022 | 2 | 0 |
Tổng cộng | 133 | 0 |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Fernando Muslera, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.