Felspat

Felspat, còn gọi là tràng thạch hay đá bồ tát, là một nhóm khoáng vật tạo đá cấu thành nên 60% vỏ Trái Đất.

Feldspat
Felspat
Tinh thể Feldspar (18×21×8,5 cm) từ thung lũnh Jequitinhonha, Minas Gerais, đông nam Brazil
Thông tin chung
Thể loạiTectosilicate
Công thức hóa họcKAlSi
3
O
8
 – NaAlSi
3
O
8
 – CaAl
2
Si
2
O
8
Hệ tinh thểHệ tinh thể ba nghiêng hoặc Hệ tinh thể đơn nghiêng
Nhận dạng
Màuhồng, trắng, xám, nâu, xanh da trời
Cát khai2 hoặc 3
Vết vỡdọc theo các mặt phẳng cát khai
Độ cứng Mohs6,0–6,5
ÁnhThủy tinh
Màu vết vạchtrắng
Tính trong mờmờ
Tỷ trọng riêng2,55–2,76
Mật độ2,56
Chiết suất1,518–1,526
Khúc xạ képthứ nhất
Đa sắckhông
Tham chiếu

Felspat kết tinh từ mácma có mặt trong cả đá xâm nhập và đá phun trào, ở dạng hạt nhỏ trong các vành (mạch) và trong các đá biến chất. Đá cấu tạo toàn bộ là plagiocla (fenspat natri) được gọi là anorthosit. Fenspat cũng được tìm thấy trong các loại đá trầm tích.

Nguyên từ học Felspat

Fenspat xuất phát từ tiếng Đức Feld, field, và Spat, đá không chứa quặng. "Feldspathic" ám chỉ các vật liệu chứa fenspat.

Thành phần Felspat

Felspat 
Sơ đồ pha của các khoáng vật fenspat.
Felspat 
Fenspat.
Felspat 
Tinh thể fenspat natri trong granit, tây Sierra Nevada, Rock Creek Canyon, California. Thước tỉ lệ 2.0 cm.
Felspat 
Fenspat kali (dài 7cm X rộng 3cm).

Nhóm khoáng vật này thuộc nhóm khoáng vật silicat (tectosilicat). Các khoáng vật chính trong nhóm này bao gồm:

Fenspat Kali KAlSi3O8

Anbit NaAlSi3O8

Anorthit CaAl2Si2O8

Các khoáng vật kết tinh có thành phần giữa fenspat-K và anbit gọi là alkali fenspat. Các khoáng vật có thành phần giữa anbit và anorthit được gọi là plagiocla, hoặc plagiocla fenspat. Chỉ có dung dịch rắn bị giới hạn tạo ra các khoáng vật giữa fenspat K và anorthit, và trong hai dung dịch rắn khác, sự không trộn lẫn xảy ra ở nhiệt độ thường trong vỏ Trái Đất. Anbit cũng được xem là plagiocla và alkali fenspat. Thêm vào đó, fenspat anbit, bari cụng được xem là fenspat alkali và plagiocla. Bari fenspat được tạo ra từ sự thay thế bari từ fenspat natri.

Alkali fenspat gồm có:

Sanidin được hình thành ở nhiệt độ cao, còn microclin thì hình thành ở nhiệt độ thấp. Perthit là một cấu trúc đặc biệt trong alkali fenspat. Cấu trúc Felspat perthit của alkali fenspat trong các đá granit có thể thấy bằng mắt thường. Các cấu trúc vi perthit ở dạng tinh thể có thể quan sát dưới kính hiển vi thường, trong khi đó cấu trúc cryptoperthit chỉ có thể quan sát dưới kính hiển vi điện tử.

Felspat 
Labradorit.

Plagiocla fenspat thuộc hệ ba nghiêng. Nhóm plagiocla gồm:

  • anbit (0 to 10) — NaAlSi3O8
  • oligocla (10 to 30) — (Na,Ca)(Al,Si)AlSi2O8
  • andesin (30 to 50) — NaAlSi3O8 — CaAl2Si2O8
  • labradorit (50 to 70) — (Ca,Na)Al(Al,Si)Si2O8
  • bytownit (70 to 90) — (NaSi,CaAl)AlSi2O8
  • anorthit (90 to 100) — CaAl2Si2O8

Thành phần Felspat trung gian của kết tinh thành hai loại fenspat trong quá trình nguội lạnh, nhưng sự khuếch tán châm hơn trong alkali fenspat, là dạng hạt rất mịn có thể quan sát được dưới kính hiển vi quang học. Các khoảng trống trong dung dịch rắn plagiocla rất phức tạp so với các khoảng trống trong alkali fenspat. Màu quan sát được từ labradorit là do các hạt rất nhỏ dạng tấm.

Fenspat bari thuộc hệ một nghiêng, gồm có:

  • celsian — BaAlSi3O8
  • hyalophan — (K,Na,Ba)(Al,Si)4O8

Fenspat có thể tạo ra khoáng vật sét từ quá trình phong hóa hóa học.

Cấu trúc Felspat

Cấu trúc Felspat của tinh thể fenspat dựa trên tứ diện aluminosilicat. Mỗi tứ diện bao gồm một ion nhôm hoặc silic được bao quanh bởi bốn ion oxy. Mỗi ion oxy lần lược được liên kết với một đỉnh tứ diện bên cạnh để tạo thành một mạng ba chiều. Cấu trúc Felspat có thể được hình dung như một chuỗi dài tứ diện aluminosilicat, đôi khi được mô tả như chuỗi trục tay quay vì hình dạng của chúng gấp khúc. Mỗi chuỗi liên kết với các chuỗi lân cận để tạo thành một mạng lưới ba chiều gồm các vòng bốn thành viên hợp nhất. Cấu trúc Felspat đủ mở để các cation (thường là natri, kali hoặc canxi) hợp vào với cấu trúc và tạo ra sự cân bằng điện tích.

Sử dụng Felspat

  • Fenspat là vật liệu thô trong sản xuất gốm sứ và geopolymer.
  • Fenspat cũng được sử dụng trong định tuổi quang nhiệt (thermoluminescence dating) và định tuổi quang học (optical dating) trong khoa học Trái Đấtkhảo cổ học.
  • Fenspat là thành phần trong Bon Ami Mỹ, chất tẩy rửa dụng cụ gia đình.
  • Fenspat thường là chất phụ được thêm vào bánh ở dạng bột (non-dairy creamer).

Theo Quỹ tiền tệ quốc tế, năm 2005, Ý là nước sản xuất fenspat hàng đầu thế giới, chiếm 1/5 sản lượng fenspat, sau đó là Thổ Nhĩ Kỳ, Trung Quốc, Thái Lan.

Xem thêm

Tham khảo

Tags:

Nguyên từ học FelspatThành phần FelspatCấu trúc FelspatSử dụng FelspatFelspatLớp vỏ (địa chất)

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Bắc NinhKhang HiBình ĐịnhNguyễn Thị Kim NgânĐồng ThápYên BáiDanh sách cuộc chiến tranh liên quan đến Việt NamĐồng NaiCách mạng Tháng TámNguyễn Thị ĐịnhHoàng Anh Tuấn (huấn luyện viên bóng đá)CanadaBộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamEFL ChampionshipTrí tuệ nhân tạoDòng điệnDanh sách đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDP bình quân đầu ngườiChiến dịch Hồ Chí MinhNguyễn Sinh HùngChelsea F.C.Biển ĐôngAnhNguyễn Thanh NghịNguyễn Minh Triết (sinh năm 1988)Liên minh châu ÂuCúp bóng đá châu ÁNguyễn Ngọc KýTFukada EimiNgười Buôn GióNam ĐịnhHồ Xuân HươngQuân đoàn 12, Quân đội nhân dân Việt NamXabi AlonsoKim ĐồngNguyễn DuTổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt NamViệt Nam hóa chiến tranhBộ Tư lệnh Cảnh vệ (Việt Nam)Nguyễn Phú TrọngVăn phòng Quốc hội (Việt Nam)Trái ĐấtXích QuỷDanh sách đảo Việt NamVăn miếu Trấn BiênHữu ThỉnhPhạm Minh ChínhTrần Thanh MẫnLê Đức ThọTài xỉuIsraelẤn ĐộNguyễn Ngọc TưLê Quý ĐônMạch nối tiếp và song songMười hai con giápJude BellinghamSố chính phươngMai (phim)Washington, D.C.Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ BàngChiến tranh Đông DươngTrương Thị MaiXHamsterLiếm âm hộKinh Dương vươngPhú QuốcTây NguyênHai Bà TrưngChủ tịch Quốc hội Việt NamNguyên tố hóa họcĐường hầm sông Sài GònTừ mượnDương Văn MinhTín ngưỡng thờ Mẫu Việt NamNewJeansThích Nhất HạnhTwitterHắc Quản Gia🡆 More