Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn Chế

Danh sách quốc gia được công nhận hạn chế đề cập tới các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ chỉ được công nhận hạn chế là một quốc gia có chủ quyền (theo định nghĩa của Công ước Montevideo) trên phạm vi toàn thế giới.

bài viết danh sách Wiki

Các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có mặt trong danh sách này khi chính phủ của nó có quyền lực thực tế trên quốc gia, vùng lãnh thổ đó, hoặc nó được công nhận bởi ít nhất 1 quốc gia đã được công nhận ở phạm vi quốc tế. Danh sách này đề cập tới trạng thái địa chính trị thế giới ở thời điểm hiện tại, xem Danh sách quốc gia được công nhận hạn chế trong lịch sử để biết tới các trường hợp tương tự trong quá khứ. Các "quốc gia đã được công nhận" hay "quốc gia đầy đủ" ở đây bao gồm 193 quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc và Thành Vatican (được coi là 1 lãnh thổ có chủ quyền nhưng không phải là thành viên đầy đủ của Liên Hợp Quốc).

Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn Chế
  Không được quốc tế công nhận
  Được thiểu số quốc tế công nhận
  Được đa số quốc tế công nhận
  Tình trạng lãnh thổ gây tranh cãi

Chỉ được các quốc gia không đầy đủ công nhận Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn Chế

Tên Năm Trạng thái công nhận Thông tin khác Tham khảo
Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn Chế  Transnistria 1990 Theo LHQ, Transnistria không phải quốc gia độc lập từ Moldova. Transnistria được AbkhaziaNam Ossetia công nhận. Quan hệ ngoại giao của Transnistria
Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn Chế  Somaliland 1991 Theo LHQ, Somaliland không phải quốc gia độc lập từ Somalia. Somaliland được Đài Loan công nhận. Quan hệ ngoại giao của Somaliland

Chỉ được thiểu số quốc gia thành viên LHQ công nhận Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn Chế

Tên Năm Trạng thái công nhận Thông tin khác Tham khảo
Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn Chế  Abkhazia 1992 Theo LHQ, Abkhazia không phải quốc gia độc lập từ Gruzia. Abkhazia được Nga, Syria, Nicaragua, Venezuela, Nauru và 2 quốc gia không phải thành viên LHQ khác là Nam OssetiaTransnistria công nhận. Hai quốc gia thành viên khác của Liên hợp quốcTuvaluVanuatu đã từng công nhận Abkhazia, nhưng sau đó đã rút lại công nhận. Quan hệ ngoại giao của Abkhazia
Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn Chế  Kosovo 2008 Theo LHQ, Kosovo không phải quốc gia độc lập từ Serbia. Kosovo được 100 quốc gia thành viên của LHQ và 1 quốc gia không phải thành viên LHQ là Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan) công nhận. Bản thân Trung Hoa Dân Quốc chưa được Kosovo công nhận. Quan hệ ngoại giao của Kosovo
Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn Chế  Bắc Síp 1983 Theo LHQ, chính phủ Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ ở Bắc Síp không phải quốc gia độc lập từ Síp. Bắc Síp được chỉ được Thổ Nhĩ Kỳ công nhận. Quan hệ ngoại giao của Bắc Síp
Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn Chế  Nam Ossetia 1991 Theo LHQ, Nam Ossetia không phải quốc gia độc lập từ Gruzia. Nam Ossetia được Nga, Syria, Nicaragua, Venezuela, Nauru và 2 quốc gia không phải thành viên LHQ khác là AbkhaziaTransnistria công nhận.. Quan hệ ngoại giao của Nam Ossetia
Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn Chế  Tây Sahara 1976 Theo LHQ, Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi không phải chính phủ có chủ quyền ở vùng Tây Sahara. Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi được 45 quốc gia thành viên LHQ trong đó có Việt Nam, Liên hiệp châu Phi (trừ Maroc - quốc gia cũng tuyên bố chủ quyền ở Tây Sahara) công nhận. Quan hệ ngoại giao của Tây Sahara
Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn Chế  Đài Loan 1949 Theo LHQ, Đài Loan không phải quốc gia độc lập từ Trung Quốc. Đài Loan được 13 quốc gia thành viên của LHQ trong đó có Thành Vatican công nhận.II Quan hệ ngoại giao của Đài Loan

Quan sát viên LHQ và được nhiều quốc gia công nhận

Tên Năm Trạng thái công nhận Thông tin khác Tham khảo
Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn Chế  Palestine 1988 Palestine được 138 quốc gia thành viên LHQ và Tòa Thánh Vatican công nhận. Tổ chức Giải phóng Palestine (tổ chức đại diện cho người Palestine) có quan hệ chính thức với 37 nước khác. Palestine không được Israel, Hoa Kỳ và một số quốc gia thành viên LHQ khác (gồm phần lớn quốc gia Tây Âu, Châu Đại Dương và một phần Mỹ Latinh) công nhận. Palestine tham gia LHQ với tư cách nhà nước quan sát phi thành viên. Quan hệ ngoại giao của Palestine

Là thành viên LHQ nhưng bị một số quốc gia không công nhận Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn Chế

Tên Năm Trạng thái công nhận Thông tin khác Tham khảo
Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn Chế  Armenia 1991 Pakistan không công nhận Armenia để ủng hộ Azerbaijan trong vấn đề Nagorno-Karabakh Quan hệ ngoại giao của Armenia
Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn Chế  Cộng hòa Síp 1960 Cộng hòa Síp, không được một thành viên LHQ là Thổ Nhĩ Kỳ và một thành viên không phải LHQ là Bắc Síp công nhận, do tranh chấp liên quan đến hòn đảo này. Thổ Nhĩ Kỳ không chấp nhận quyền cai trị của Cộng hòa Síp đối với toàn bộ hòn đảo và gọi nó là "Cơ quan quản lý của Cộng hòa Síp ở Nam Síp". Quan hệ ngoại giao của Síp
Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn Chế  Israel 1948 Israel không được 28 nước thành viên Liên hợp quốc và 1 quốc gia không phải thành viên LHQ là Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi công nhận. Quan hệ ngoại giao của Israel
Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn Chế  Trung Quốc 1949 Trung Quốc không được 13 quốc gia thành viên LHQ và Tòa thánh Vatican công nhận do đã công nhận Đài Loan. Tuy nhiên, cả Trung Quốc lẫn Đài Loan đều không được Bhutan công nhận. Quan hệ ngoại giao của Trung Quốc
Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn Chế  CHDCND Triều Tiên 1948 CHDCND Triều Tiên không được Pháp, Hàn Quốc, Nhật Bản, Israel, Estonia, Botswana,Ukraina, Hoa Kỳ và 1 quốc gia không phải thành viên LHQ là Đài Loan công nhận. Quan hệ ngoại giao của Bắc Triều Tiên
Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn Chế  Hàn Quốc 1948 Hàn Quốc không được CHDCND Triều Tiên, CubaSyria công nhận. Quan hệ ngoại giao của Hàn Quốc

Xem thêm

Ghi chú

Tham khảo

Tags:

Chỉ được các quốc gia không đầy đủ công nhận Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn ChếChỉ được thiểu số quốc gia thành viên LHQ công nhận Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn ChếQuan sát viên LHQ và được nhiều quốc gia công nhận Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn ChếLà thành viên LHQ nhưng bị một số quốc gia không công nhận Danh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn ChếDanh Sách Quốc Gia Được Công Nhận Hạn ChếChính phủCông ước MontevideoDanh sách các quốc gia thành viên Liên Hợp QuốcLiên Hợp QuốcLãnh thổQuyền lựcQuá khứQuốc giaQuốc gia có chủ quyềnThành VaticanThế giớien:List of states with limited recognitionĐịa chính trịĐịnh nghĩa

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Trịnh Tố TâmSa PaNgô Xuân LịchChủ nghĩa tư bảnSeo Yea-jiSố phứcQuan VũHan So-heePhan Đình GiótQuảng NinhGia LaiNguyễn DuLương Tam QuangMười hai vị thần trên đỉnh OlympusChiến tranh Việt NamDanh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bangTôn giáo tại Việt NamMắt biếc (phim)Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều TiênQuan hệ tình dụcGia đình Hồ Chí MinhĐài Truyền hình Việt NamDanh sách Tổng thống Hoa KỳĐại Việt sử ký toàn thưMáy tính cá nhân IBMNhà MạcNgân hàng thương mại cổ phần Quân độiNguyễn Bỉnh KhiêmTrần Anh HùngTổng công ty Truyền thông đa phương tiện VTCCần ThơDanh từBa LanEthanolSteve JobsYouTubeVũ khí hạt nhânDương Văn MinhNho giáoGia KhánhVịnh Hạ LongXử Nữ (chiêm tinh)Bảy hoàng tử của Địa ngụcTrịnh Đình DũngDương Cưu (chiêm tinh)Đắk NôngChủ nghĩa cộng sảnTrần PhúNure-onnaĐèo Hải VânThảm họa ChernobylPhật giáoTừ Hi Thái hậuNhật thựcChợ Bến ThànhHiệu ứng nhà kínhCờ tướngKhang HiTết Nguyên ĐánBình DươngĐội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí MinhNgũ hànhNguyễn Thanh NghịThủ dâmVinamilkNguyễn Phú TrọngNelson MandelaRobert OppenheimerTrần Quốc ToảnBộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam)Chiến tranh biên giới Việt Nam – CampuchiaVụ án cầu Chương DươngSơn LaChâu Đại DươngQuân khu 7, Quân đội nhân dân Việt NamBắc GiangRừng mưa AmazonDanh mục các dân tộc Việt NamT🡆 More