Nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS đã phát hành 38 đĩa đơn với tư cách là nghệ sĩ chính — 3 trong số đó là nhạc phim, 8 đĩa đơn với tư cách là nghệ sĩ góp giọng, 2 đĩa đơn quảng bá và hơn 100 bài hát khác.
Danh sách đĩa đơn của BTS | |
---|---|
BTS quảng cáo cho LG Electronics vào năm 2018 | |
Như nghệ sĩ chính Danh Sách Đĩa Đơn Của Bts | 41 |
Như nghệ sĩ góp giọng Danh Sách Đĩa Đơn Của Bts | 8 |
Đĩa đơn quảng bá Danh Sách Đĩa Đơn Của Bts | 2 |
Bài hát được xếp hạng khác Danh Sách Đĩa Đơn Của Bts | 127 |
Nhóm ra mắt tại Hàn Quốc vào ngày 13 tháng 6 năm 2013 với đĩa đơn "No More Dream", đạt vị trí số 124 trên Gaon Digital Chart và bán được 50.000 bản. Nhằm quảng bá cho mini album đầu tay O!RUL8.2?, nhóm phát hành "N.O" và đạt được thành công nhỏ về mặt thương mại tại Hàn Quốc. Nhóm phát hành 4 đĩa đơn vào năm 2014: "Boy in Luv", "Just One Day", "Danger" và "War of Hormone", tất cả đều ra mắt trên bảng xếp hạng Gaon Digital. "Boy in Luv" là bài hát có thành tích tốt nhất trong số 4 bài hát và ra mắt trong top 50 của bảng xếp hạng — bán được hơn 200.000 bản vào cuối năm.
"I Need U" được phát hành vào tháng 4 năm 2015, ra mắt trong top 5 của Gaon Digital Chart và đạt vị trí số 3 trên bảng xếp hạng World Digital Songs của Billboard ở Hoa Kỳ. BTS phát hành 2 đĩa đơn vào năm 2015: "Dope" và "Run" — sau đó ra mắt trong top 10 tại Hàn Quốc. Đĩa đơn tiếng Nhật thứ tư "For You"của nhóm được phát hành vào ngày 17 tháng 6 năm 2015 và là bản hit đầu tiên của nhóm tại Nhật Bản, dẫn đầu cả hai bảng xếp hạng Oricon Singles Chart và Hot 100 của Billboard Japan. Phiên bản tiếng Nhật của "I Need U" được phát hành vào tháng 12 cùng năm và ra mắt ở vị trí số 1 trên Oricon. Đĩa đơn tiếng Nhật tiếp theo "Run" được phát hành vào ngày 15 tháng 3 năm 2016.
BTS ghi nhận được bản hit đầu tiên trong sự nghiệp với "Blood Sweat & Tears" vào cuối năm 2016, bán được hơn 1,5 triệu bản tại Hàn Quốc và đạt vị trí số 1 trên bảng xếp hạng Billboard World Digital Songs. Phiên bản tiếng Nhật của đĩa đơn được phát hành vào tháng 5 năm 2017 và là đĩa đơn đầu tiên của nhóm được Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản trao chứng nhận Bạch kim. Nhóm phát hành 3 đĩa đơn vào năm 2017: "Spring Day", "Not Today" và "DNA". Tất cả các đĩa đơn đều ra mắt trong top 10 tại Hàn Quốc và đạt vị trí số 1 trên bảng xếp hạng World Digital Songs. "DNA" đạt vị trí cao nhất ở vị trí 67 trên Billboard Hot 100. Bản remix cho "MIC Drop" của DJ người Mỹ Steve Aoki và nam rapper Desiigner được phát hành vào tháng 11 năm 2017, ra mắt trong top 40 trên Hot 100 và là bài hát đầu tiên của một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ trao chứng nhận Vàng vào tháng 2 năm 2018. Bài hát sau đó nhận được chứng nhận Bạch kim. Phiên bản tiếng Nhật của "MIC Drop", "DNA" và "Crystal Snow" sau đó được phát hành tại Nhật Bản vào tháng 12 năm 2017 và bán được hơn 500.000 bản trong 1 tháng, trở thành đĩa đơn duy nhất của một nghệ sĩ nước ngoài được RIAJ trao chứng nhận Bạch kim kép vào năm 2017.
Tên | Năm | Vị trí cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
KOR | AUS | CAN | JPN | NZ | UK | US | ||||||||
Gaon | Hot | Oricon | Hot | Hot | World | |||||||||
"No More Dream" | 2013 | 124 | — | — | — | 8 | 6 | — | — | — | 2 |
| 2 Cool 4 Skool và Wake Up | |
"We Are Bulletproof Pt. 2" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"N.O" | 92 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| O!RUL8.2? và Wake Up | ||
"Boy in Luv" (상남자) | 2014 | 45 | — | — | — | 4 | 4 | — | — | — | 5 |
| Skool Luv Affair và Wake Up | |
"Just One Day" (하루만) | 149 | — | — | — | — | — | — | — | — | 25 |
| Skool Luv Affair | ||
"Danger" | 58 | — | — | — | 5 | — | — | — | — | 7 |
| Dark & Wild và Wake Up | ||
"War of Hormone" (호르몬전쟁) | 173 | — | — | — | — | — | — | — | — | 11 |
| Dark & Wild | ||
"I Need U" | 2015 | 5 | — | — | — | 3 | 4 | — | — | — | 3 |
|
| The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 1 và Youth |
"For You" | — | — | — | — | 1 | 1 | — | — | — | — |
|
| Youth | |
"Dope" (쩔어) | 44 | — | — | — | — | — | — | — | — | 3 |
|
| The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 1 | |
"Run" | 8 | — | — | — | 2 | 2 | — | — | — | 3 |
|
| The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 2 và Youth | |
"Epilogue: Young Forever" | 2016 | 29 | — | — | — | — | — | — | — | — | 3 |
| The Most Beautiful Moment in Life: Young Forever | |
"Fire" (불타오르네) | 7 | 93 | — | — | — | 30 | — | — | — | 1 |
| |||
"Save Me" | 19 | — | — | — | — | — | — | — | — | 2 |
|
| ||
"Blood Sweat & Tears" (피 땀 눈물) | 1 | 77 | — | 86 | — | 18 | — | — | — | 1 |
|
| Wings | |
"Spring Day" (봄날) | 2017 | 1 | 28 | — | 100 | — | 38 | — | — | — | 1 |
|
| You Never Walk Alone |
"Not Today" | 6 | — | — | 77 | — | 23 | — | — | — | 1 |
| |||
"DNA" | 2 | 1 | 99 | 47 | — | 5 | — | 90 | 67 | 1 |
| Love Yourself: Her | ||
"MIC Drop" (Steve Aoki Remix) (hợp tác với Desiigner) | 23 | 63 | 50 | 37 | — | — | — | 46 | 28 | 1 |
|
| Love Yourself: Answer | |
"Don't Leave Me" | 2018 | — | — | — | — | — | 10 | — | — | — | 1 |
| Face Yourself và Signal OST | |
"Fake Love" | 1 | 1 | 36 | 22 | — | 5 | 35 | 42 | 10 | 1 |
|
| Love Yourself: Tear | |
"Idol" (solo hoặc hợp tác với Nicki Minaj) | 1 | 1 | 35 | 5 | — | 11 | — | 21 | 11 | 1 |
|
| Love Yourself: Answer | |
"Boy with Luv" (작은 것들을 위한 시) (hợp tác với Halsey) | 2019 | 1 | 1 | 10 | 7 | — | 7 | 12 | 13 | 8 | 1 |
| Map of the Soul: Persona | |
"Dream Glow" (với Charli XCX) | 75 | 74 | 77 | — | — | — | — | 61 | — | 1 |
| BTS World | ||
"A Brand New Day" (với Zara Larsson) | 103 | 93 | — | — | — | — | — | — | — | 1 |
| |||
"All Night" (với Juice Wrld) | 102 | 92 | — | — | — | — | — | — | — | 1 |
| |||
"Heartbeat" | 62 | 2 | — | 83 | — | — | — | — | — | 1 | ||||
"Make It Right" (hợp tác với Lauv) | 80 | 3 | 53 | 65 | — | — | — | — | 76 | 1 |
|
| Đĩa đơn không có trong album | |
"Black Swan" | 2020 | 7 | 4 | 87 | 63 | — | 31 | — | 46 | 57 | 1 |
|
| Map of the Soul: 7 |
"On" | 1 | 1 | 29 | 18 | — | 8 | — | 21 | 4 | 1 |
|
| ||
"Stay Gold" | — | — | — | — | — | 12 | — | — | — | 1 |
|
| Map of the Soul: 7 – The Journey và Spiral Labyrinth – DNA Forensic Investigation OST | |
"Your Eyes Tell" | — | — | — | — | — | 8 | — | — | — | 1 |
|
| Map of the Soul: 7 – The Journey và Your Eyes Tell OST | |
"Dynamite" | 1 | 1 | 2 | 2 | — | 2 | 4 | 3 | 1 | — |
|
| Be | |
"Life Goes On" | 3 | 2 | 27 | 8 | — | 10 | 33 | 10 | 1 | 1 |
|
| ||
"Film Out" | 2021 | — | — | — | 79 | — | 2 | — | 73 | 81 | 1 |
|
| Signal the Movie Cold Case Investigation Unit OST và BTS, the Best |
"Butter" | 1 | 1 | 6 | 2 | — | 1 | 6 | 3 | 1 | — |
|
| Đĩa đơn không có trong album | |
"Permission to Dance" | 2 | 1 | 6 | 10 | — | 1 | 8 | 16 | 1 | — |
|
| ||
"My Universe" (với Coldplay) | 2 | — | 7 | 9 | — | 3 | 19 | 3 | 1 | — |
|
| Music of the Spheres | |
Tiếng Nhật | ||||||||||||||
"Chi, Ase, Namida" {{small| (血、汗、涙) | 2017 | — | — | — | — | 1 | 1 | — | — | — | — |
|
| Face Yourself |
"MIC Drop" | — | — | — | — | 1 | 1 | — | — | — | — |
|
| ||
"DNA" | — | — | — | — | 10 | — | — | — | — | |||||
"Crystal Snow" | — | — | — | — | 19 | — | — | — | — | |||||
"Fake Love" | 2018 | — | — | — | — | 1 | 1 | — | — | — | — |
|
| Map of the Soul: 7 ~ The Journey ~ |
"Airplane Pt. 2" | — | — | — | — | 25 | — | — | — | — | |||||
"Lights" | 2019 | — | — | — | — | 1 | 1 | — | — | — | 1 |
|
| |
"Boy with Luv" | — | — | — | — | 17 | — | — | — | — |
| ||||
"—" biểu thị cho bản phát hành không ra mắt trên bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó. |
Tên | Năm | Vị trí cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | Album | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
KOR | AUS | CAN | GER | IRE | JPN | NZ | SCO | UK | US | |||||||
"Ashes" (재) (Lim Jeong-hee hợp tác với BTS) | 2010 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | It Can't Be Real | ||
"Love U, Hate U" (2AM hợp tác với BTS) | 86 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Saint o'Clock | |||||
"Bad Girl" (Lee Hyun hợp tác với BTS và Glam) | 2011 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | You Are the Best of My Life | ||||
"Because I'm a Foolish Woman" (바보같은 여자라) (Kan Mi-youn hợp tác với BTS) | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Watch | |||||
"Song to Make You Smile" (널 웃게 할 노래) (Lee Seung-gi hợp tác với BTS và Hareem) | 36 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| Tonight | ||||
"Waste It on Me" (Steve Aoki hợp tác với BTS) | 2018 | 80 | 61 | 64 | 98 | 63 | 19 | — | 28 | 57 | 89 |
|
| Neon Future III | ||
"Who" (Lauv hợp tác với BTS) | 2020 | 113 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | How I'm Feeling | ||
"Savage Love (Laxed – Siren Beat) (BTS Remix)" (Jawsh 685, Jason Derulo và BTS) | 6 | — | 1 | — | — | 73 | — | — | — | 1 | Đĩa đơn không có trong album | |||||
"Bad Decisions" (Benny Blanco hợp tác với BTS và Snoop Dogg) | 2022 | TBA | TBA | |||||||||||||
"—" biểu thị cho bản phát hành không ra mắt trên bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó. |
Tên | Năm | Vị trí cao nhất | Doanh số | Album |
---|---|---|---|---|
KOR | ||||
"Come Back Home" | 2017 | 21 |
| Seo Taiji 25 Project |
"With Seoul" | — | — | Đĩa đơn không có trong album |
Tên | Năm | Vị trí cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
KOR | AUS | CAN | FIN | JPN Hot | NZ | US | US World | |||||||
Gaon | Hot | Heat. | Hot | |||||||||||
"Like" (좋아요) | 2013 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | 10 |
| 2 Cool 4 Skool | |
"Intro: 2 Cool 4 Skool" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | 18 |
| |||
"Interlude" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | 22 | ||||
"Skit: Circle Room Talk" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | 23 | ||||
"Outro: Circle Room Cypher" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | 24 | ||||
"Satoori Rap" (팔도강산) | 303 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| O!RUL8.2? | ||
"Attack on Bangtan" (진격의 방탄) | 353 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"We On" | 368 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"If I Ruled the World" | 373 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Where You From" (어디에서 왔는지) | 2014 | 156 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| Skool Luv Affair | |
"Tomorrow" | 180 | — | — | — | — | — | — | — | — | 24 |
| |||
"Jump" | 190 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Spine Breaker" (등골브레이커) | 201 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"BTS Cypher Pt. 2: Triptych" | 208 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Outro: Propose" | 231 | — | — | — | — | — | — | – | — | — |
| |||
"Intro: Skool Luv Affair" | 246 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Skit: Soulmate" | 312 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Miss Right" | 43 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| Skool Luv Affair Special Addition | ||
"Like (Slow Jam Remix)" (좋아요) | 232 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Rain" | 162 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| Dark & Wild | ||
"Blanket Kick" (이불킥) | 163 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Let Me Know" | 175 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"24/7=Heaven" | 175 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Look Here" (여기 봐) | 178 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Would You Turn Off Your Cellphone?" (핸드폰 좀 꺼줄래) | 182 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"2nd Grade" (2학년) | 192 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Hip Hop Lover" (힙합성애자) | 196 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"BTS Cypher Pt. 3: Killer" (hợp tác với Supreme Boi) | 199 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Intro: What Am I to You" | 219 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Outro: Does That Make Sense?" (Outro: 그게 말이 돼?) | 224 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Interlude: What Are You Doing" (Interlude: 뭐해) | 252 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Hold Me Tight" (잡아줘) | 2015 | 59 | — | — | — | — | — | — | — | — | 12 |
| The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 1 | |
"Converse High" | 70 | — | — | — | — | — | — | — | — | 15 |
| |||
"Boyz with Fun" (흥탄소년단) | 80 | — | — | — | — | — | — | — | — | 13 |
| |||
"Outro: Love Is Not Over" | 98 | — | — | — | — | — | — | — | — | 25 |
| |||
"Moving On" (이사) | 102 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Intro: The Most Beautiful Moment in Life" | 110 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Skit: Expectation!" | 128 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Butterfly" | 15 | — | — | — | — | — | — | — | — | 4 |
| The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 2 | ||
"Whalien 52" | 31 | — | — | — | — | — | — | — | — | 14 |
| |||
"Autumn Leaves" (고엽) | 35 | — | — | — | — | — | — | — | — | 10 |
| |||
"Ma City" | 36 | — | — | — | — | — | — | — | — | 9 |
| |||
"Silver Spoon" (뱁새) | 44 | — | — | — | — | — | — | — | — | 8 |
| |||
"Outro: House of Cards" | 47 | — | — | — | — | — | — | — | — | 11 |
| |||
"Intro: Never Mind" | 50 | — | — | — | — | — | — | — | — | 19 |
| |||
"Skit: One Night in a Strange City" | 74 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Butterfly (Prologue Mix)" | 2016 | 57 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| The Most Beautiful Moment in Life: Young Forever | |
"Love Is Not Over" | 60 | — | — | — | — | — | — | — | — | 10 |
| |||
"House of Cards" | 61 | — | — | — | — | — | — | — | — | 9 |
| |||
"Run (Ballad Mix)" | 68 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"I Need U (Urban Mix)" | 97 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"I Need U (Remix)" | 122 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Butterfly (Alternative Mix)" | 162 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Run (Alternative Mix)" | 128 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Lie" (Jimin solo) | 19 | — | — | — | — | — | — | — | — | 3 |
| Wings | ||
"Stigma" (V solo) | 26 | — | — | — | — | — | — | — | — | 1 |
| |||
"Begin" (Jungkook solo) | 27 | — | — | — | — | — | — | — | — | 1 |
| |||
"Lost" | 28 | — | — | — | — | — | — | — | — | 11 |
| |||
"21st Century Girls" | 29 | — | — | — | — | — | — | — | — | 3 |
| |||
"Awake" (Jin solo) | 31 | — | — | — | — | — | — | — | — | 6 |
| |||
"First Love" (Suga solo) | 32 | — | — | — | — | — | — | — | — | 17 |
| |||
"2! 3!" (둘! 셋! (그래도 좋은 날이 더 많기를)) | 34 | — | — | — | — | — | — | — | — | 1 |
| |||
"Am I Wrong" | 35 | — | — | — | — | — | — | — | — | 14 |
| |||
"Mama" (J-Hope solo) | 37 | — | — | — | — | — | — | — | — | 13 |
| |||
"Reflection" (RM solo) | 38 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"BTS Cypher 4" | 39 | — | — | — | — | — | — | — | — | 7 |
| |||
"Intro: Boy Meets Evil" | 40 | — | — | — | — | — | — | — | — | 9 |
| |||
"Interlude: Wings" | 43 | — | — | — | — | — | — | — | — | 24 |
| |||
"A Supplementary Story: You Never Walk Alone" | 2017 | 15 | — | — | — | 10 | — | — | — | — | 3 |
| You Never Walk Alone | |
"Outro: Wings" | 19 | — | — | — | 18 | — | — | — | — | 4 |
| |||
"Best of Me" | 7 | 86 | — | — | — | 73 | — | — | — | 3 |
| Love Yourself: Her | ||
"Dimple" (보조개) | 10 | — | — | — | — | — | — | — | — | 4 |
| |||
"Pied Piper" | 13 | — | — | — | — | — | — | — | — | 8 |
| |||
"Go (Go Go)" (고민보다) | 14 | 2 | — | — | — | 58 | — | — | — | 6 |
| |||
"MIC Drop" | 17 | — | — | — | — | — | — | — | — | 7 |
|
| ||
"Intro: Serendipity" | 18 | — | — | — | — | — | — | — | — | 2 |
| |||
"Outro: Her" | 21 | — | — | — | — | — | — | — | — | 10 |
| |||
"Skit: Billboard Music Awards Speech" | 34 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"The Truth Untold" (전하지 못한 진심) (hợp tác với Steve Aoki) | 2018 | 7 | 2 | 100 | — | — | — | 4 | — | — | 2 | — | Love Yourself: Tear | |
"134340" | 25 | 4 | — | — | — | — | — | — | — | 11 | ||||
"Paradise" (낙원) | 23 | 3 | — | — | — | — | — | — | — | 8 | ||||
"Love Maze" | 28 | 5 | — | — | — | — | — | — | — | 7 | ||||
"Magic Shop" | 32 | 6 | — | — | — | — | — | — | — | 6 |
| |||
"Anpanman" | 22 | 5 | — | — | — | 33 | — | — | — | 3 |
|
| ||
"Airplane Pt. 2" | 35 | 6 | — | — | — | 52 | 9 | — | — | 4 | — | |||
"So What" | 44 | 9 | — | — | — | — | — | — | — | 9 | ||||
"Intro: Singularity" | 54 | 10 | — | — | — | 34 | — | — | — | 3 | ||||
"Outro: Tear" | 65 | 11 | — | — | — | — | — | — | — | 10 | ||||
"Fake Love (Rocking Vibe Mix)" | 61 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| Love Yourself: Answer | ||
"Euphoria" (Jungkook solo) | 11 | 2 | — | 86 | — | 76 | — | 9 | — | 1 |
|
| ||
"I'm Fine" | 14 | 3 | — | 75 | — | 36 | — | 12 | — | 3 |
| |||
"Answer: Love Myself" | 24 | 4 | — | — | — | — | — | — | — | 6 |
|
| ||
"Epiphany" (Jin solo) | 30 | 5 | — | — | — | — | — | — | — | 4 |
| |||
"Trivia 起: Just Dance" (J-Hope solo) | 42 | 6 | — | — | — | — | — | — | — | 7 |
| |||
"Trivia 轉: Seesaw" (Suga solo) | 39 | 6 | — | — | — | — | — | 15 | — | 5 |
| |||
"Trivia 承: Love" (RM solo) | 56 | 8 | — | — | — | — | — | — | — | 9 |
| |||
"Serendipity" (phiên bản đầy đủ) (Jimin solo) | 77 | 9 | — | — | — | — | — | — | — | 8 |
| |||
"Idol" (hợp tác với Nicki Minaj) | 86 | 10 | — | 5 | — | 47 | — | — | 11 | 1 |
| |||
"Mikrokosmos" (소우주) | 2019 | 8 | 2 | 92 | 79 | — | 53 | — | 6 | — | 3 |
|
| Map of the Soul: Persona |
"Make It Right" | 10 | 3 | 89 | 72 | — | 54 | — | 5 | 95 | 2 |
| |||
"Home" | 16 | 4 | 99 | 75 | — | 69 | — | 10 | — | 4 |
| |||
"Jamais Vu" | 17 | 5 | — | 95 | — | 95 | — | — | — | 6 |
| |||
"Dionysus" | 21 | 6 | — | 88 | — | 65 | — | — | — | 5 |
| |||
"Intro: Persona" | 34 | 7 | — | — | — | — | — | — | — | 7 |
| |||
"00:00 (Zero O'Clock)" | 2020 | 6 | 6 | — | — | — | — | — | — | — | 8 | Map of the Soul: 7 | ||
"Filter" | 15 | 9 | — | 88 | — | — | — | 10 | 87 | 1 |
| |||
"Friends" (친구) | 13 | 7 | — | — | — | — | — | — | — | — |
|
| ||
"My Time" (시차) | 21 | 17 | — | — | — | — | — | 12 | 84 | 1 |
| |||
"Inner Child" | 24 | 19 | — | — | — | — | — | — | — | 1 |
| |||
"Moon" | 22 | 12 | — | — | — | — | — | — | — | 2 | ||||
"Ugh!" (욱) | 34 | 21 | — | — | — | — | — | 14 | — | 2 | ||||
"Louder Than Bombs" | 36 | 24 | — | — | — | — | — | — | — | 2 |
| |||
"We Are Bulletproof: The Eternal" | 38 | 22 | — | — | — | — | — | — | — | 6 |
| |||
"Respect" | 47 | 28 | — | — | — | — | — | — | — | 12 | ||||
"Interlude: Shadow" | 48 | 31 | — | — | — | — | — | — | — | 11 | ||||
"Outro: Ego" | 51 | 32 | — | — | — | — | — | — | — | 11 | ||||
"Blue & Grey" | 24 | 6 | — | 64 | — | 52 | — | 7 | 13 | 2 | Be | |||
"Fly to My Room" (내 방을 여행하는 법) | 22 | 14 | — | 65 | — | 42 | — | 8 | 69 | 6 | ||||
"Telepathy" (잠시) | 38 | 17 | — | 70 | — | 76 | — | 10 | 70 | 4 | ||||
"Stay" | 43 | 20 | — | 76 | — | 85 | — | — | 22 | 1 | ||||
"Dis-ease" (병) | 48 | 22 | — | 73 | — | 86 | — | — | 72 | 5 | ||||
"Skit" | 87 | 36 | — | — | — | — | — | — | — | — | ||||
Tiếng Nhật | ||||||||||||||
"Crystal Snow" | 2017 | 94 | — | — | — | — | — | — | — | — | 2 |
| Face Yourself | |
"Let Go" | 2018 | — | — | — | — | — | 40 | — | — | — | 2 | — |
| |
"Intro: Ringwanderung" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | 4 | ||||
"Outro: Crack" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | 5 | ||||
"—" biểu thị cho bản phát hành không ra mắt trên bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó. |
Tên | Năm | Thành viên | Nghệ sĩ khác | Doanh số |
---|---|---|---|---|
"Perfect Christmas" | 2013 | RM, Jungkook | Jo Kwon, Lim Jeong-hee, Joo Hee của 8Eight | KOR: 64.789+ |
"Danger (MO-BLUE-MIX)" | 2014 | Tất cả | Thanh Bùi | — |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Danh sách đĩa đơn của BTS, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.