Chữ biểu âm, còn gọi văn tự biểu âm, là hệ thống chữ viết mà trong đó, mỗi một ký hiệu văn tự tương ứng với một âm vị (đơn vị âm thanh nhỏ nhất của một ngôn ngữ) hay một âm tiết (âm thanh tạo thành từ một hoặc nhiều âm vị).
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Những hệ thống chữ viết tiêu biểu cho chữ biểu âm gồm có chữ Latin, chữ Kirin, chữ Ả Rập, chữ Devanagari, Kana (hiragana và katakana) của tiếng Nhật, Hangul của tiếng Triều Tiên. Trong khi đó, chữ tượng hình Ai Cập, chữ Hán, chữ Nôm, chữ Maya lại đại diện cho hệ thống chữ viết đối lập với chữ biểu âm là văn tự ngữ tố với khả năng biểu nghĩa.
Có các loại chữ biểu âm như sau.
Chữ biểu âm mà mỗi một ký hiệu trong đó tương ứng với một âm tiết được gọi là văn tự âm tiết.
Chữ biểu âm mà mỗi một ký hiệu trong đó tương ứng với một âm vị được gọi là văn tự âm vị.
Tất cả các hệ thống chữ biểu âm đều được hình thành thông qua văn tự ngữ tố.
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Chữ biểu âm, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.