Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế

Chương trình Đánh giá học sinh quốc tế (Programme for International Student Assessment - PISA) là một khảo sát quốc tế do tổ chức OECD (Organisation for Economic Co-operation and Development) đề xuất, để đánh giá khả năng của học sinh 15 tuổi của các nước và vùng lãnh thổ trong và ngoài OECD, về toán, khoa học và đọc hiểu.

Chương trình được thực hiện từ năm 2007 và cứ 3 năm lặp lại một lần. Mục đích của chương trình là cung cấp các dữ liệu so sánh nhằm giúp các nước cải thiện các chính sách và kết quả giáo dục. Chương trình hướng vào việc đo lường sự hiểu biết và khả năng giải quyết vấn đề trong cuộc sống hàng ngày của học sinh. Vào năm 2015 có 72 nước và vùng lãnh thổ, với tổng số khoảng 540.000 học sinh tham gia chương trình. PISA cũng khảo sát các mối quan hệ giữa việc học của học sinh và các yếu tố khác để hiểu rõ sự khác biệt về kết quả trong mỗi nước và giữa các nước.

Chương trình đánh giá học sinh quốc tế
Viết tắtPISA
Nhà phát triển / quản lýOECD
Kiến thức / kỹ năng kiểm traToán,khoa học, đọc hiểu
Mục đíchSo sánh trình độ học vấn trên toàn thế giới
Năm bắt đầu2007
Tổ chức3 năm một lần
Quốc gia / khu vựcToàn cầu
Ngôn ngữTiếng Anh và tiếng Pháp
Điểm được sử dụng bởiNằm trong độ tuổi từ 15 năm 3 tháng đến 16 năm 2 tháng
Trang mạngwww.oecd.org/pisa

Nội dung đánh giá Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế

PISA kiểm tra mức hiểu biết và vận dụng trong ba lĩnh vực: đọc hiểu, toán và khoa học. PISA không kiểm tra kiến thức thu được tại trường học mà xem xét năng lực phổ thông thực tế của học sinh. Bài thi chú trọng đánh giá khả năng học sinh vận dụng kiến thức và kỹ năng của mình khi đối mặt với những tình huống và thử thách liên quan đến kiến thức và kỹ năng đó. Về toán học, đánh giá khả năng học sinh vận dụng hiểu biết toán học của họ để giải quyết các vấn đề được đặt ra trong bối cảnh thực tế. Về khoa học, kiểm tra khả năng vận dụng những kiến thức khoa học để hiểu và giải thích các tình huống toán học. Về đọc hiểu, đo lường mực độ vận dụng kiến thức và kỹ năng đọc để hiểu ý nghĩa của những thứ họ đọc được qua nhiều loại tài liệu khác nhau mà họ gặp trong cuộc sống. Tuy mọi lần đánh giá đều được thực hiện trên cả ba lĩnh vực, nhưng mỗi lần có tập trung nhiều hơn vào một lĩnh vực và sẽ thay đổi tuần tự (năm 2000: đọc hiểu; 2003: Toán; 2006: Khoa học; 2009: Đọc hiểu; 2012: Toán; 2015: Khoa học …).

Tổ chức đánh giá Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế

PISA do OECD đề xuất, bảo trợ và quản lý, các thành viên tham gia đóng góp kinh phí.

Lấy mẫu Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế

Học sinh tham gia kiểm tra nằm trong độ tuổi từ 15 năm 3 tháng đến 16 năm 2 tháng tính đến ngày kiểm tra, không cần quan tâm đến học lớp mấy, tuy nhiên chỉ đánh giá học sinh học ở trường, không phải tự học tại nhà. Theo yêu cầu đó, mỗi quốc gia phải lấy một mẫu ít nhất 5000 học sinh tham gia. Việc lấy mẫu được thực hiện bằng phương pháp khoa học để đảm bảo tính đại diện cho cả nước (hoặc vùng lãnh thổ) tham gia, và được quản lý rất nghiêm ngặt bởi tổ chức quản lý PISA của OECD. Đối với vài nước có học sinh ít hơn ngưỡng đó (Bỉ, Brussel) thì việc kiểm tra được thực hiện trên toàn bộ học sinh. Một số nước lấy các mẫu lớn hơn so với yêu cầu để có thể so sánh kết quả giữa các vùng trong nước với nhau.

Bài kiểm tra và bảng hỏi Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế

Mỗi học sinh làm một bài kiểm tra trong 2 giờ. Một phần là các câu hỏi nhiều lựa chọn, một phần khác là các câu hỏi mà học sinh tự tạo câu trả lời, nhưng mỗi học sinh không phải được kiểm tra mọi thành phần của bài thi như nhau. Các bài kiểm tra được dịch sang bản ngữ của các nước tham gia và thẩm định rất cẩn thận. Sau khi làm bài kiểm tra về kiến thức, các thí sinh phải trả lời một bảng hỏi (questionnaire) trong gần một giờ về sở thích, động lực và hoàn cảnh gia đình. Hiệu trưởng nhà trường trả lời bảng hỏi mô tả về học sinh, giáo viên, tài chính v.v.. của trường. PISA được thực hiện phần lớn bằng bài thi trên giấy. Ở một số nước PISA bắt đầu thử nghiệm sử dụng kiểm tra theo phương pháp đáp ứng nhờ máy tính (computer adaptive testing).

Phân tích dữ liệu, kết nối và so bằng Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế

Dữ liệu từ các bài làm và phiếu kiểm tra của học sinh và hiệu trưởng được nhập vào máy tính, sau đó được tính toán và phân tích. Công cụ phân tích là các phần mềm tính toán dựa trên mô hình Rasch và Lý thuyết Ứng đáp Câu hỏi . Các kết quả kiểm tra từ các nước khác nhau được kết nối (linking), so bằng (equating) đưa lên cùng một thang đo (scaling) để có thể so sánh với nhau. Thang điểm cho các lĩnh vực (toán, đọc hiểu và khoa học) được quy định đặt giá trị trung bình ở 500 điểm và độ lệch tiêu chuẩn bằng 100 điểm.[1] Các bảng hỏi cũng được phân tích, kết nối với kết quả kiểm tra kiến thức về các lĩnh vực để rút ra các nhận xét và đánh giá liên quan đến chính sách và hiệu quả giáo dục.

Kết quả Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế

Kết quả Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế hàng năm của PISA thường được công bố vào tháng 12 của năm kế tiếp, đăng ở trang web www.oecd.org/pisa, dưới dạng các báo cáo, trong các báo cáo có các bảng sắp xếp điểm trung bình của học sinh từng nước theo các lĩnh vực kiểm tra. OECD không đưa ra điểm tổng hợp của 3 lĩnh vực. Thông thường có thể xem sự sai khác về điểm vào khoảng 9 điểm là có ý nghĩa thống kê (statistically significant). Dưới đây là kết quả ngắn gọn của PISA 2015 được công bố vào ngày 6 tháng 12 năm 2016 dưới dạng bảng xếp thứ tự các nước và vùng lãnh thổ theo từng lĩnh vực đánh giá. Bảng dưới đây được trích từ [PISA, Wikipedia,English]. Từ bảng kết quả có thể thấy Singapore là nước mà kết quả kiểm tra học sinh ở cả ba lĩnh vực đều đứng đầu bảng.

Toán học Khoa học Đọc hiểu
1 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Singapore 564
2 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Hồng Kông 548
3 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Ma Cao 544
4 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Đài Loan 542
5 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Nhật Bản 532
6 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Trung Quốc 531
7 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Hàn Quốc 524
8 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Thụy Sĩ 521
9 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Estonia 520
10 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Canada 516
11 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Hà Lan 512
12 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Đan Mạch 511
13 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Phần Lan 511
14 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Slovenia 510
15 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Bỉ 507
16 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Đức 506
17 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Ba Lan 504
18 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Ireland 504
19 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Na Uy 502
20 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Áo 497
21 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  New Zealand 495
22 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Việt Nam 495
23 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Nga 494
24 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Thụy Điển 494
25 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Úc 494
26 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Pháp 493
27 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Anh Quốc 492
28 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Cộng hòa Séc 492
29 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Bồ Đào Nha 492
30 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Ý 490
31 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Iceland 488
32 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Tây Ban Nha 486
33 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Luxembourg 486
34 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Latvia 482
35 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Malta 479
36 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Litva 478
37 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Hungary 477
38 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Slovakia 475
39 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Israel 470
40 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Hoa Kỳ 470
41 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Croatia 464
42 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Kazakhstan 460
43 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Hy Lạp 454
44 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Malaysia 446
45 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  România 444
46 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Bulgaria 441
47 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Síp 437
48 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 427
49 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Chile 423
50 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Thổ Nhĩ Kỳ 420
51 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Moldova 420
52 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Uruguay 418
53 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Montenegro 418
54 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Trinidad và Tobago 417
55 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Thái Lan 415
56 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Albania 413
57 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Argentina 409
58 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  México 408
59 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Gruzia 404
60 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Qatar 402
61 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Costa Rica 400
62 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Liban 396
63 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Colombia 390
64 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Peru 387
65 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Indonesia 386
66 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Jordan 380
67 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Brasil 377
68 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Macedonia 371
69 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Tunisia 367
70 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Kosovo 362
71 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Algérie 360
72 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Cộng hòa Dominica 328
1 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Singapore 556
2 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Nhật Bản 538
3 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Estonia 534
4 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Đài Loan 532
5 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Phần Lan 531
6 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Ma Cao 529
7 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Canada 528
8 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Việt Nam 525
9 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Hồng Kông 523
10 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Trung Quốc 518
11 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Hàn Quốc 516
12 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  New Zealand 513
13 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Slovenia 513
14 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Úc 510
15 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Anh Quốc 509
16 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Đức 509
17 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Hà Lan 509
18 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Thụy Sĩ 506
19 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Ireland 503
20 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Bỉ 502
21 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Đan Mạch 502
22 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Ba Lan 501
23 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Bồ Đào Nha 501
24 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Na Uy 498
25 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Hoa Kỳ 496
26 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Áo 495
27 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Pháp 495
28 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Thụy Điển 493
29 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Cộng hòa Séc 493
30 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Tây Ban Nha 493
31 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Latvia 490
32 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Nga 487
33 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Luxembourg 483
34 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Ý 481
35 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Hungary 477
36 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Litva 475
37 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Croatia 475
38 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Iceland 473
39 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Israel 467
40 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Malta 465
41 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Slovakia 461
42 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Kazakhstan 456
43 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Hy Lạp 455
44 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Chile 447
45 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Bulgaria 446
46 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Malaysia 443
47 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 437
48 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Uruguay 435
49 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  România 435
50 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Síp 433
51 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Argentina 432
52 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Moldova 428
53 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Albania 427
54 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Thổ Nhĩ Kỳ 425
55 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Trinidad và Tobago 425
56 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Thái Lan 421
57 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Costa Rica 420
58 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Qatar 418
59 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Colombia 416
60 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  México 404
61 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Montenegro 411
62 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Gruzia 411
63 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Jordan 409
64 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Indonesia 403
65 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Brasil 401
66 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Peru 397
67 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Liban 386
68 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Tunisia 386
69 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Macedonia 384
70 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Kosovo 378
71 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Algérie 376
72 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Cộng hòa Dominica 332
1 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Singapore 535
2 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Hồng Kông 527
3 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Canada 527
4 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Phần Lan 526
5 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Ireland 521
6 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Estonia 519
7 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Hàn Quốc 517
8 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Nhật Bản 516
9 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Na Uy 513
10 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  New Zealand 509
11 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Đức 509
12 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Ma Cao 509
13 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Ba Lan 506
14 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Slovenia 505
15 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Hà Lan 503
16 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Úc 503
17 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Thụy Điển 500
18 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Đan Mạch 500
19 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Pháp 499
20 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Bỉ 499
21 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Bồ Đào Nha 498
22 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Anh Quốc 498
23 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Đài Loan 497
24 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Hoa Kỳ 497
25 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Tây Ban Nha 496
26 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Nga 495
27 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Trung Quốc 494
28 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Thụy Sĩ 492
29 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Latvia 488
30 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Cộng hòa Séc 487
31 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Croatia 487
32 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Việt Nam 487
33 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Áo 485
34 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Ý 485
35 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Iceland 482
36 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Luxembourg 481
37 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Israel 479
38 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Litva 472
39 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Hungary 470
40 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Hy Lạp 467
41 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Chile 459
42 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Slovakia 453
43 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Malta 447
44 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Síp 443
45 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Uruguay 437
46 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  România 434
47 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 434
48 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Bulgaria 432
49 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Malaysia 431
50 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Thổ Nhĩ Kỳ 428
51 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Costa Rica 427
52 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Trinidad và Tobago 427
53 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Kazakhstan 427
54 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Montenegro 427
55 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Argentina 425
56 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Colombia 425
57 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  México 423
58 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Moldova 416
59 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Thái Lan 409
60 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Jordan 408
61 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Brasil 407
62 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Albania 405
63 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Qatar 402
64 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Gruzia 401
65 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Peru 398
66 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Indonesia 397
67 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Tunisia 361
68 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Cộng hòa Dominica 358
69 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Macedonia 352
70 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Algérie 350
71 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Kosovo 347
72 Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế  Liban 347

Việt Nam tham gia PISA Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế

Viêt Nam bắt đầu tham gia PISA từ đợt đánh giá năm 2012, theo mẫu học sinh được lấy trong cả nước. Việc chọn mẫu rất nghiêm ngặt, theo phương pháp chọn ngẫu nhiên nhờ phần mềm do ban quản lý PISA của OECD cung cấp và giám sát. Kết quả Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc Tế của học sinh Việt Nam qua 2 lần tham gia chương trình PISA được biểu diễn ở bảng sau (trong các ô số trước là thứ hạng, số sau là điểm số):

Năm Toán Khoa học Đọc hiểu
2012 17 ↔ 511 8 ↔ 528 19 ↔ 508
2015 22 ↔ 495 8 ↔ 525 32 ↔ 487

Để hiểu rõ hơn kết quả trên, có thể xem điểm trung bình các lĩnh vực đánh giá của khối các nước OECD ở bảng sau:

Năm Toán Khoa học Đọc hiểu
2012 494 501 496
2015 490 493 493

Như vậy, kết quả kiểm tra của Việt Nam ở cả ba lĩnh vực được đánh giá, trừ lĩnh vực đọc hiểu trong kỳ 2015, đều cao hơn giá trị trung bình của các nước OECD.

Tham khảo

Tags:

Nội dung đánh giá Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc TếTổ chức đánh giá Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc TếLấy mẫu Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc TếBài kiểm tra và bảng hỏi Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc TếPhân tích dữ liệu, kết nối và so bằng Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc TếKết quả Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc TếViệt Nam tham gia PISA Chương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc TếChương Trình Đánh Giá Học Sinh Quốc TếChính sáchGiáo dụcKhoa họcOECDToán họcVùng lãnh thổ

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Thích-ca Mâu-niMiduPhú QuốcVăn Miếu – Quốc Tử GiámQuan VũNgân hàng Thương mại cổ phần Sài GònNgười Do TháiThế hệ ZDương Chí DũngTư tưởng Hồ Chí MinhBánh mì Việt NamNhà TốngYouTubePhật giáoĐền HùngNguyễn Tân CươngTài nguyên thiên nhiênNgười một nhàHàn TínVăn hóa Việt NamDấu chấmLê Khánh HảiBạo lực học đườngĐại Việt sử ký toàn thưTranh chấp chủ quyền Biển ĐôngQuần thể danh thắng Tràng AnIsraelToán họcArsenal F.C.Ninh ThuậnBộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt NamTrường Đại học Trần Quốc TuấnTrùng KhánhHybe CorporationTào TháoChâu Đại DươngLịch sử Trung QuốcCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Trang ChínhQuy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lậpLý Nhã KỳTuổi thơ dữ dộiHiệp định Paris 1973Phân cấp hành chính Việt NamLê Kiên TrungNgười Hoa (Việt Nam)Rosé (ca sĩ)Can ChiUEFA Europa LeagueSố chính phươngThời bao cấpPhápNguyễn Thúc Thùy TiênSố nguyênDải GazaSư tửUnai EmeryĐắk LắkTF EntertainmentCoachella Valley Music and Arts FestivalNgân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt NamSông HồngRÚcManchester United F.C.Nhà máy thủy điện Hòa BìnhVõ Thị Ánh XuânNguyễn Tấn DũngNguyễn Xuân PhúcNgô QuyềnQuảng BìnhPhong trào Cần VươngDương Tử (diễn viên)Gen.G (Liên Minh Huyền Thoại)Đường chín đoạnHùng VươngChiến cục Đông Xuân 1953–1954Hải PhòngMỹ Tâm🡆 More