Cerezo Osaka

Cerezo Osaka (セレッソ大阪, Seresso Ōsaka?) là một câu lạc bộ bóng đá Nhật Bản thi đấu tại J.

League. Tên Cerezo có nghĩa là hoa anh đào trong tiếng Tây Ban Nha. Câu lạc bộ đóng quân ở Thành phố Osaka và thành phố Sakai.

Cerezo Osaka
セレッソ大阪
Wiki Tiếng Việtlogo
Tên đầy đủCerezo Osaka
Thành lập1957; 67 năm trước (1957)
SânSân vận động Cerezo Osaka Yanmar Nagai
Sân vận động Cerezo Osaka Yodoko Sakura
Sức chứa47.853 (Yanmar)
18.007 (Yodoko)
Chủ sở hữuYanmar
Chủ tịch điều hànhMinoru Tamada
Người quản lýNhật Bản Akio Kogiku
Giải đấuJ. League Hạng 1
2022Thứ 5
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Lịch sử Cerezo Osaka

Đội bóng ban đầu được gọi là Yanmar Diesel, được thành lập vào năm 1957 bởi nhóm nhân viên 14 người của Yanmar họ là một thành viên ban đầu của giải Japan Soccer League. Họ 4 lần giành chức vô địch bóng đá Nhật Bản, là thành viên nòng cốt của JSL Hạng 1 cho tới khi họ xuống hạng lần đầu năm 1990, họ tham gia Japan Football League cũ mùa mở đầu năm 1992.

Năm 1993, thành lập Công ty TNHH Câu lạc bộ bóng đá Osaka và có tên Cerezo sau một cuộc tranh luận công khai. Năm 1994, họ giành chức vô địch JFL va thăng hạng J.League năm 1995. Cũng trong năm đó họ lọt vào chung kết Cúp Hoàng đế, nhưng đã để thua đối thủ lâu năm Bellmare Hiratsuka.

Năm 2001, họ cán đích ở vị trí cuối cùng và xuống hạng J2 league. Họ nhanh chóng giành được vị trí thứ hai mùa 2002 và trở lại J1 năm 2003.

Mùa 2005 họ gần như đã chạm tay vào chức vô địch J.League, đứng đầu đến tận vòng đấu cuối cùng. Trong trận đấu cuối, họ dẫn trước F.C. Tokyo trong phần lớn thời gian trận đấu và đang hướng tới chức vô địch. Tuy nhiên, Tokyo san hòa ở phút 90, với một điểm ít hơn họ xếp ở vị trí thứ 5. Đối thủ Cerezo Osaka cùng thành phố Gamba Osaka, giành chức vô địch năm đó. Cerezo trở lại J2 mùa 2007 sau khi đứng áp chót 2006. Năm 2009 họ lên hạng và trở lại giải đấu cao nhất. Năm 2014 câu lạc bộ kết thúc ở vị trí thứ 17 và sẽ thi đấu tại J2 mùa 2015.

Ngày 26 tháng 7 năm 2013, Cerezo Osaka thi đấu trận giao hữu với Manchester United. Kết quả hòa 2-2.

Màu áo Cerezo Osaka

Cerezo sử dụng áo màu hồng, giống như loài hoa anh đào ở thành phố của họ. Màu sắc kết hợp đã có màu xanh dương và đen. Năm nay, màu sắc đồng nhất của họ là màu hồng với màu xanh dương (nhà) và màu trắng với sọc xanh dương (khác) cho các cầu thủ, đen (nhà) và màu hồng với xanh dương (khách) dành cho thủ môn.

Khi còn thi đấu dưới cái tên Yanmar Diesel cuối những năm 1970 đến giữa những năm 1980 họ màu áo toàn đỏ như Liverpool F.C.

Sân vận động Cerezo Osaka

Trụ sở của câu lạc bộ là ở Osaka, và Sakai, Nhật Bản. Đội thi đấu trên Sân vận động Cerezo Osaka Kincho, với một vài trận đấu lớn sẽ thi đấu tại Sân vận động Cerezo Osaka Yanmar Nagai.

Đội tập luyện tại Minamitsumori Sakura Sports Park, Maishima Sports Island, và Amagasaki Yanmar Diesel Ground.

Linh vật Cerezo Osaka

Linh vật Cerezo Osaka chính của đội là một chú sói có tên Lobby.

Tên đầy đủ là Noble Valiente Hache Lobito de Cerezo, có thể tạm dịch là "một chú sói quý tộc và can đảm đến từ gia đình Cerezo".

Linh vật Cerezo Osaka khác là Madame Lobina, mẹ của Lobby, hỗ trợ cho con trai cổ vũ Cerezo Osaka cuồng nhiệt trong rất nhiều trận. Tên đầu đủ là Elegante Esplendida Madame Lobina de Cerezo, có thể được dịch là "quý bà sói thanh lịch và lộng lẫy đến từ gia đình Cerezo".

Đối thủ Cerezo Osaka

Đối thủ Cerezo Osaka lớn nhất của Cerezo là đội bóng cùng thành phố Gamba Osaka. Những trận đấu với Gamba tạo nên trận derby Osaka.

Kết quả tại J. League Cerezo Osaka

Giải vô địch J.League
Cup
Cúp
Hoàng đế
ACL
Mùa giải Hạng đấu Số đội Thứ hạng St T (OTW / PKW) H B (OTL/PKL) BT BB HS Đ Khán giả
1995 J1 14 thứ 8 52 25 (0 / 0) - 11 (0 / 2) 43 44 -1 41 12.097 Vòng Hai
1996 16 thứ 13 30 10 - 20 38 56 -18 30 8.229 Vòng bảng Vòng Bốn
1997 17 thứ 11 32 13 (1 / 2) - 10 (5 / 1) 53 56 -3 43 9.153 Vòng bảng Vòng Bốn
1998 18 thứ 9 34 14 (1 / 0) - 17 (1 / 1) 56 79 -23 44 9.864 Vòng bảng Vòng Ba
1999 16 thứ 6 30 15 (4 / 0) - 10 (1 / 0) 64 45 19 53 10.216 Vòng Hai Vòng Bốn
2000 16 thứ 5 30 14 (3 / 0) - 11 (2 / 0) 54 49 5 48 13.548 Vòng Hai Tứ kết
2001 16 thứ 16 Cerezo Osaka  30 5 (3 / 0) 2 18 (0 / 0) 41 70 -29 21 11.857 Vòng Một Chung kết
2002 J2 12 thứ 2 Cerezo Osaka  44 25 12 7 93 53 40 87 7.952 Vòng Bốn
2003 J1 16 thứ 9 30 12 4 14 55 56 -1 40 13.854 Vòng bảng Chung kết
2004 16 thứ 15 30 6 8 16 42 64 -22 26 14.323 Vòng bảng Vòng Bốn
2005 18 thứ 5 34 16 11 7 48 40 8 59 17.648 Tứ kết Bán kết
2006 18 thứ 17 Cerezo Osaka  34 6 9 19 44 70 -26 27 13.026 Tứ kết Vòng Bốn
2007 J2 13 thứ 5 48 24 8 16 72 55 17 80 6.627 Vòng Bốn
2008 15 thứ 4 42 21 6 15 81 60 21 69 10.554 Vòng Bốn
2009 18 thứ 2 Cerezo Osaka  51 31 11 9 100 53 47 104 9.912 Vòng Hai
2010 J1 18 thứ 3 34 17 10 7 51 31 20 61 15.026 Vòng bảng Vòng Bốn
2011 18 thứ 12 34 11 10 13 67 53 14 43 14.145 Tứ kết Bán kết Tứ kết
2012 18 thứ 14 34 11 9 14 47 53 -6 42 16.815 Tứ kết Tứ kết
2013 18 thứ 4 34 16 11 7 53 32 21 59 18.819 Tứ kết Vòng Bốn
2014 18 thứ 17 Cerezo Osaka  34 7 10 17 36 48 -12 31 21.627 Tứ kết Tứ kết Vòng 16 đội
2015 J2 22 thứ 4 42 18 13 11 57 40 17 67 12.232 Vòng Một
2016 22 thứ 4 Cerezo Osaka  42 23 9 10 62 46 16 78 12.509 Vòng Ba
2017 J1 18 thứ 3 34 19 6 9 64 43 22 63 20.970 Vô địch Vô địch
2018 18 thứ 7 34 13 11 10 39 38 1 50 18.542 Tứ kết Vòng Bốn Vòng bảng
2019 18 thứ 5 34 18 5 11 39 29 14 59 21.518 Play-off Vòng Bốn
2020 18 thứ 4 34 18 6 10 46 37 9 60 7.014 Tứ kết DNQ
    Từ khóa

Lịch sử Cerezo Osaka thi đấu

Cầu thủ Cerezo Osaka

Đội hình hiện tại

    Tính đến 5 tháng 9 năm 2021

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ Cerezo Osaka
2 HV Cerezo Osaka  Matsuda Riku
3 HV Cerezo Osaka  Shindo Ryosuke
4 TV Cerezo Osaka  Harakawa Riki
5 TV Cerezo Osaka  Fujita Naoyuki
6 HV Cerezo Osaka  Tiago Pagnussat
28 HV Cerezo Osaka  Justin Hubner
10 HV Cerezo Osaka  Kiyotake Hiroshi
13 Cerezo Osaka  Takagi Toshiyuki
14 HV Cerezo Osaka  Maruhashi Yusuke
HV Cerezo Osaka  Matej Jonjić
16 HV Cerezo Osaka  Arai Naoto
17 TV Cerezo Osaka  Sakamoto Tatsuhiro
18 TV Cerezo Osaka  Nishikawa Jun
19 TV Cerezo Osaka  Tameda Hirotaka
20 Cerezo Osaka  Ōkubo Yoshito
21 TM Cerezo Osaka  Kim Jin-hyeon
Số VT Quốc gia Cầu thủ Cerezo Osaka
22 Cerezo Osaka  Matsuda Riki
23 Cerezo Osaka  Inui Takashi
24 HV Cerezo Osaka  Toriumi Koji
25 TV Cerezo Osaka  Okuno Hiroaki
26 HV Cerezo Osaka  Koike Yuta
28 Cerezo Osaka  Nakajima Motohiko
29 Cerezo Osaka  Kato Mutsuki
30 TV Cerezo Osaka  Kida Hinata
31 Cerezo Osaka  Fujio Shota
32 Cerezo Osaka  Toyokawa Yuta
33 HV Cerezo Osaka  Nishio Ryuya
34 Cerezo Osaka  Yamada Hiroto
36 Cerezo Osaka  Sawakami Ryuji
43 HV Cerezo Osaka  Dankler
48 TM Cerezo Osaka  Haruna Ryusei
49 TM Cerezo Osaka  Shimonaka Ryoga

Cho mượn

    Tính đến ngày 9 tháng 2 năm 2021.

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ Cerezo Osaka
TM Cerezo Osaka  Nagaishi Takumi (tại Avispa Fukuoka)
TM Cerezo Osaka  Mogi Shu (tại Machida Zelvia)
HV Cerezo Osaka  Morishita Reiya (tại Machida Zelvia)
HV Cerezo Osaka  Shoji Honoya (tại Zweigen Kanazawa)
HV Cerezo Osaka  Tabira Tatsuya (tại Iwate Grulla Morioka)
HV Cerezo Osaka  Funaki Kakeru (tại SC Sagamihara)
Số VT Quốc gia Cầu thủ Cerezo Osaka
TV Cerezo Osaka  Akiyama Daichi (tại Gainare Tottori)
TV Cerezo Osaka  Matsumoto Nagi (tại Tochigi SC)
TV Cerezo Osaka  Yoshinare Takaya (tại Kamatamare Sanuki)
TV Cerezo Osaka  Yamane Towa (tại Mito HollyHock)
Cerezo Osaka  Shota Fujio (tại Mito HollyHock)
Cerezo Osaka  Sawakami Ryuji (tại SC Sagamihara)

Danh hiệu Cerezo Osaka

Yanmar Osaka

Cerezo Osaka

  • Japan Football League: (1) 1994

Huấn luyện viên Cerezo Osaka

Huấn luyện viên Cerezo Osaka Quốc tịch Giai đoạn
Paulo Emilio Cerezo Osaka  Brasil 1994–96
Hiroshi Sowa Cerezo Osaka  Nhật Bản 1/1/1996–31/12/1996
Levir Culpi Cerezo Osaka  Brasil 1/2/1997–31/12/1997
Yasutaro Matsuki Cerezo Osaka  Nhật Bản 1998
René Desaeyere Cerezo Osaka  Bỉ 1999
Hiroshi Soejima Cerezo Osaka  Nhật Bản 1/1/2000–1/8/2001
João Carlos Cerezo Osaka  Brasil 2001
Akihiro Nishimura Cerezo Osaka  Nhật Bản 2001–03
Yuji Tsukada Cerezo Osaka  Nhật Bản 2003
Petar Nadoveza Cerezo Osaka  Croatia 2004
Fuad Muzurović Cerezo Osaka  Bosna và Hercegovina 2004
Albert Pobor Cerezo Osaka  Croatia 2004
Shinji Kobayashi Cerezo Osaka  Nhật Bản 1/7/004 – 17/4/2006
Yuji Tsukada Cerezo Osaka  Nhật Bản 18/4/2006–31/12/2006
Satoshi Tsunami Cerezo Osaka  Nhật Bản 1/1/2007–7/5/2007
Levir Culpi Cerezo Osaka  Brasil 8/5/2007–31/12/2011
Sérgio Soares Cerezo Osaka  Brasil 1/1/2012–26/8/2012
Levir Culpi Cerezo Osaka  Brasil 27/8/2012–11/12/2013
Ranko Popović Cerezo Osaka  Serbia 1/1/2014–9/6/2014
Marco Pezzaiuoli Cerezo Osaka  Đức 16/6/2014–8/9/2014
Yuji Okuma Cerezo Osaka  Nhật Bản 8/9/2014–16/12/2014
Paulo Autuori Cerezo Osaka  Brasil 1/1/2015–17/11/2015
Kiyoshi Okuma Cerezo Osaka  Nhật Bản 17/11/2015–31/1/2017
Yoon Jong-hwan Cerezo Osaka  Hàn Quốc 1/1/2017–31/12/2018
Miguel Ángel Lotina Cerezo Osaka  Tây Ban Nha 1/1/2019–31/1/2021
Levir Culpi Cerezo Osaka  Brasil 1/1/2021–26/8/2021
Akio Kogiku Cerezo Osaka  Nhật Bản 26/8/2021–

Lịch sử Cerezo Osaka nhà tài trợ

Năm Ngực Tay áo Lưng Quần Tài trợ trang phục
1994 CAPCOM
/Nippon Ham
Yanmar Nippon Ham
/CAPCOM
- Mizuno
1995 Nippon Ham CAPCOM
1996
1997 Olympic Bid Committee 2008 Yanmar
1998
1999 -
2000 Tamanoi Vinegar
2001
2002 Daiso House
2003 Daiso
2004 SPORTS DEPO
2005
2006 Yanmar SUPER H2O Nippon Ham
2007 OSAKA PiTaPa
2008
2009 -
2010 KINCHO SANYU
2011
2012
2013
2014
2015 Puma

Khẩu hiệu Cerezo Osaka

Năm Khẩu hiệu Cerezo Osaka
1994 Jump To J!
1995 To Be Professional
(真のプロフェッショナルをめざして)
2002 Passion to the Top
2003 PASSION SOUL (情熱魂)
2004 Be ONE!
2005 日々進化 (Evolving daily)
2006 さらなる挑戦 (A Further Challenge)
2007 猛進 (Rush)
2008 YOU ARE MY HEART
2009 ユアマイハート (You Are my Heart)
2010 攻めきる。~最後の笛が鳴るまで (Attack Until The Last Whistle Blows)
2011 攻めきるMAXかかげよ桜冠 (Attack To The Max, Raise The Cherry Crown)
2012 追球 THE CEREZO (Pursuit)
2013 冒険 ココロ躍れ
2014 史上最攻 時は、来た。
2015 For The Top of Dreams (夢の頂に向かって)

Trong văn hóa đại chíng Cerezo Osaka

Trong bộ truyện manga nổi tiếng Đội trưởng Tsubasa, một nhân vật tên Teppei Kisugi trở thành cầu thủ chuyên nghiệp và gia nhập Cerezo Osaka.

Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Cerezo Osaka

Tags:

Lịch sử Cerezo OsakaMàu áo Cerezo OsakaSân vận động Cerezo OsakaLinh vật Cerezo OsakaĐối thủ Cerezo OsakaKết quả tại J. League Cerezo OsakaLịch sử thi đấu Cerezo OsakaCầu thủ Cerezo OsakaDanh hiệu Cerezo OsakaHuấn luyện viên Cerezo OsakaLịch sử nhà tài trợ Cerezo OsakaKhẩu hiệu Cerezo OsakaTrong văn hóa đại chíng Cerezo OsakaCerezo OsakaHoa anh đàoJ. LeagueNhật BảnSakaiTiếng Tây Ban NhaTrợ giúp:Tiếng NhậtŌsaka (thành phố)

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Đà LạtDanh sách đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDPMateo KovačićĐài LoanChâu ÂuQuảng TrịArsenal F.C.Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí MinhKhởi nghĩa Lam SơnPiH'MôngHọc viện Kỹ thuật Quân sựGiải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2025Quân đội nhân dân Việt NamMinh MạngBạc LiêuNhà ChuLương Duy CươngẤm lên toàn cầuCho tôi xin một vé đi tuổi thơDương vật ngườiUEFA Champions LeagueDanh sách Chủ tịch nước Việt NamThế vận hội Mùa hè 2024Vụ tự thiêu của Aaron BushnellTôn Đức ThắngNgân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt NamHà NamThành nhà HồHùng Vương thứ IChùa HươngCộng hòa Nam PhiVõ Văn ThưởngSóc TrăngPhạm Xuân ẨnChân Hoàn truyệnHồ Hoàn KiếmChợ Bến ThànhLê Minh HưngDanh sách Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dânTư tưởng Hồ Chí MinhNguyễn Thị Ánh ViênFC Barcelona 6–1 Paris Saint-Germain F.C.Năm CamHuếTrầm cảmAi CậpChùa Một CộtQuảng NgãiHồn Trương Ba, da hàng thịtQuần đảo Trường SaHiệp định Genève 1954Nhà ThanhTam ThểPhố cổ Hội AnLê Đại HànhIsraelTổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamVũ khí hạt nhânVăn Miếu – Quốc Tử GiámĐông Nam BộVăn LangLê Trọng TấnĐại ViệtNguyễn Tân CươngDanh sách tỷ phú thế giớiThích-ca Mâu-niVua Việt NamThủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamThành Cổ LoaKim Hye-yoonThái LanHứa Quang HánHoàng Phủ Ngọc TườngFormaldehydeGiải bóng đá vô địch quốc gia ĐứcThổ Nhĩ KỳQuần thể di tích Cố đô Hoa LưChủ nghĩa cộng sản🡆 More