Nhật Bản (tiếng Nhật: 日本国 Nihon-koku/Nippon-koku; Hán-Việt: Nhật Bản quốc; chữ Bản 本 trong các văn bản cũ cũng được đọc là Bổn), cũng được gọi tắt là Nhật, là tên của một quốc gia hải đảo hình vòng cung, có diện tích tổng cộng là 377.834 km² nằm xoải theo bên sườn phía đông lục địa châu Á.
Bài chọn lọc Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế. Đây là lực lượng hải quân lớn thứ ba trên thế giới vào năm 1920 sau Hải quân Hoa Kỳ và Hải quân Hoàng gia Anh, và có lẽ là lực lượng hải quân hiện đại nhất thời điểm cận kề Chiến tranh Thế giới II. Những chiến hạm trong lực lượng này còn được hỗ trợ bằng máy bay và hoạt động không kích từ Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản. Toyotomi Hideyoshi (tiếng Nhật: 豊臣 秀吉 (Phong Thần Tú Cát); 2 tháng 2 năm 1536, hay 26 tháng 3 năm 1537 – 18 tháng 9 năm 1598}} là một daimyo của thời kỳ Sengoku, người đã thống nhất Nhật Bản. Ông kế thừa vị lãnh chúa quá cố của mình, Oda Nobunaga, kết thúc thời kỳ Sengoku. Thời kỳ nắm quyền của ông thường được gọi là thời kỳ Momoyama. Thảo luận...
Hình chọn lọcThành được Toyotomi Hideyoshi xây dựng, sau khi Tokugawa Ieyasu lên làm Shogun, ông đã chọn đây làm một căn cứ chính để kiểm soát vùng Tây Nhật Bản.
Bài học hôm nayVạn tuế 万歳 ばんざいBanzai Muôn năm Xuất hiện trong tiếng Nhật vào thế kỉ thứ 8, như một lời thỉnh an dành cho Nhật hoàng. Sau đó được phổ biến ở thời kì Minh Trị - thời kì bắt đầu của một Nhật Bản đế quốc. Trong thế chiến thứ II, các phi công Kamikaze đã dùng từ này để thể hiện quyết tâm chiến đấu đến cùng với quân đồng minh trên chiến trường Thái Bình Dương.
Bài chọn lọc theo ngôn ngữ
Tin từ Nhật Bản
Bạn có biết ?
Bài mới viếtTiếng Việt Chủ nghĩa dân tộc Nhật Bản là một dạng chủ nghĩa quốc gia của người Nhật, dùng để lí giải các tư tưởng và chính sách về văn hóa, ứng xử chính trị, vận mệnh lịch sử của nước Nhật trong suốt hai thế kỉ trở lại đây. Dân tộc chủ nghĩa không nên bị nhầm lẫn với văn hóa quốc gia và chủ nghĩa quốc gia dưới định hướng nhà nước vốn có liên quan trực tiếp đến các chính sách đầy tham vọng về một Nhật Bản đế quốc trước và trong suốt thời kì chiến tranh thế giới thứ hai. Tiếng Anh The city of Kamakura has proposed some of its historic sites for inclusion in Unesco's World Heritage Sites list. The sites on the list are:
Cây thể loạiCác chủ đề liên quan về Nhật Bản
Các chủ đề khác
Với Wikipedia
|
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Cổng thông tin:Nhật Bản, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.