Borussia Mönchengladbach

Borussia VfL 1900 Mönchengladbach e.V., hay gọi ngắn gọn là Gladbach, M'gladbach hoặc Borussia là một đội bóng Đức có trụ sở ở Mönchengladbach, North Rhine-Westphalia.

Đội bóng chơi ở giải Bundesliga và một trong những đội bóng thành công nhất và được ủng hộ nhiều nhất tại Đức. Tháng 6 năm 2018, Gladbach có khoảng 75,000 thành viên chính thức và là câu lạc bộ thể thao lớn thứ 6 ở Đức.

Borussia Mönchengladbach
Borussia Mönchengladbach
Tên đầy đủBorussia VfL 1900
Mönchengladbach e.V.
Biệt danhDie Fohlen (Những chú lừa)
Die Borussen (Người Phổ)
Thành lập1 tháng 8 năm 1900; 123 năm trước (1900-08-01)
SânBorussia-Park
Sức chứa54,057
PresidentRolf Königs
Head coachGerardo Seoane
Giải đấuBundesliga
2022-2310th
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Borussia Mönchengladbach Mùa giải hiện nay

Đối thủ truyền kiếp của đội bóng là 1. FC Köln được gọi là Rheinland Derby (Derby sông Rhein). Ngoài ra còn có Borussia Dortmund, là Borussen derby (Derby nước Phổ).

Thời kì hoàng kim của đội bóng là thập niên 70 với 5 chức vô địch Bundesliga, vô địch 2 lần cúp C2 châu Âu và về nhì tại cúp C1 mùa giải 1976/77 với nhiều ngôi sao như Quả bóng vàng châu Âu Allan Simonsen cùng các thành viên tuyển Tây Đức gồm Günter Netzer, Berti Vogt, Jupp Heynckes, Herbert Wimmer, Uli Stielike, Rainer Bonhof và Wolfgang Kleff. Đội bóng cũng từng là 1 thế lực từng làm mưa làm gió tại đấu trường Châu Âu trong cuối thập niên 60 đến đầu năm 90.

Giai đoạn những năm 1970 cũng là thời kỳ Bundesliga diễn ra cuộc cạnh tranh khốc liệt nhất giữa 2 ông lớn của bóng đá Đức lúc bấy giờ là Borussia Mönchengladbach và Bayern Munich. Hai đội đã có cú ăn ba liên tiếp tại các giải quốc nội với nhiều ngôi sao trong đội hình. Nickname chính thức của đội bóng là Die Fohlen [diː ˈfoːlən] ("Những chú lừa") dựa vào đội hình của Gladbach những năm 70 với đội hình trẻ chơi lì lợm và hung hăng.

Linh vật của đội bóng là chú lừa Jünter.

"Borussia" là cách đọc theo tiếng La-Tin của Phổ, một cái tên gắn liền với nhiều đội bóng Đức đóng ở Prussia trước kia.

Năm 2004, Borussia Mönchengladbach đã xây dựng sân vận động Borussia-Park với sức chứa 54,057 chỗ ngồi thay thế cho sân Bökelbergstadion được sử dụng từ năm 1919.

Màu truyền thống của đội bóng là trắng-đen-xanh lá.

Vào tháng 10 năm 2016, Gladbach cũng đã từng sử dụng biệt danh A German Team sau khi một quán rượu Scotland không đánh vần tên đầy đủ của câu lạc bộ trên một bảng quảng cáo tại một trận đấu của UEFA Champions League với Celtic F.C. tại Glasgow.

Lịch sử Borussia Mönchengladbach

Thời kì đầu

Borussia Mönchengladbach thời kì mới thành lập lấy tên là FC Borussia trong những năm 1900 tại quận Eicken, Mönchengladbach.

Tháng 3 năm 1914, câu lạc bộ bán sân De Kull, và xây dựng sân vân động mới là Bökelbergstadion (Boekelberg). Trong thời kỳ Chiến tranh thế giới Lần 1, đội bóng vẫn sử dụng song song 2 sân nhưng đến năm 1917 thì chuyển hẳn sang sân Boekelberg. Năm 1919, FC Borussia hợp nhất với 1 Câu lạc bộ bóng đá địa phương khác, Turnverein Germania 1889, trở thành 1899 VfTuR M.Gladbach. Câu lạc bộ dành danh hiệu đầu tiên vào năm 1920, sau khi đánh bại Kölner BC 3–1 tại trận chung kết để đăng quang giải đấu Westdeutsche Meisterschaft.

Tuy nhiên liên minh này lại tan rã chỉ sau 2 năm; cậu lạc bộ sau đó đổi tên thành Borussia VfL 1900 e.V. M.Gladbach.

1933–1945: Dưới thời Đức Quốc Xã

Trong thời kì Đảng Quốc Xã đang lớn mạnh và cực thịnh vào năm 1933, hệ thống các giải đấu bóng đá tại Mönchengladbach được hoàn thiện bắt đầu với 16 đội bóng – Gladbach là 1 trong những đội bóng đầu tiên của Gauliga Niederrhein, và sau đó là Bezirksklassen (các giải đấu cấp bang). Dưới thời Đức Quốc Xã, Mönchengladbach đã có 1 cầu thủ đầu tiên được lên tuyển; Heinz Ditgens chơi trong trận thắng 9–0 của Đức trước Luxembourg tại Thế vận hội Mùa Hè 1936 Olympic Games. Trong thời gian thế chiến thế giới thứ II nổ ra,các giải đấu tạm ngưng trệ, cho đến khi trở lại bình thường vào mùa giải 1944–45.

Thời kì hậu chiến trước năm 1959

Borussia Mönchengladbach 
Lịch sử Borussia Mönchengladbach biểu đồ phát triển của Borussia Mönchengladbach

Cuối cùng, Mönchengladbach trở lại vào 6/1946, và thăng hạng lên Landesliga Niederrhein (hạng Nhất quốc gia khu vực bang North Rhine-Westphalia) vào năm 1949 và Oberliga West (Giải đấu cấp cao nhất của bang North Rhine-Westphalia từ năm 1947, sau này sáp nhập với các giải vô địch bang khác ở Tây Đức thành lập ra Bundesliga năm 1963), năm 1950. Sau nhiều năm lên rồi xuống hạng, Borussia có danh hiệu Oberliga đầu tiên vào mùa giải 1958–59.

Bundesliga

Borussia Mönchengladbach 
HLV Hennes Weisweiler
Seasons 1959–60 – 1964–65
Season Position Goals For Goals Against Points Average Attendance
Oberliga West 1959–60 14 27 33 38 16,134
Oberliga West 1960–61 6 31 29 58 22,400
Oberliga West 1961–62 13 21 39 42 13,543
Oberliga West 1962–63]] 11 24 36 44 11,200
Regionalliga West 1963–64 8 41 35 71 12,000
Regionalliga West 1964–65 1 52 16 92 22,334
gold: promotion to the Bundesliga as Champions

8/1960, Borussia Mönchengladbach đánh bại kình địch 1. FC Köln tại West German Cup. Vài tuần sau, câu lạc bộ tiếp tục vô địch DFB-Pokal, với chiến thắng trước Karlsruher SC 3–2 trong trận chung kết. Những năm tiếp theo, câu lạc bộ đổi tên thành Borussia VfL Mönchengladbach sau khi thành phố München-Gladbach đổi tên thành Mönchengladbach. Tuy nhiên, phải chờ đến 1 thập kỉ tiếp theo đội bóng mới có danh hiệu. Borussia là mội trong những đội bóng sáng lập ra Bundesliga khi giải đấu này thành lập vào năm 1963 tuy nhiên đội bóng khi đó chưa có đủ tiềm lực để trụ lại giải đấu, và sau đó họ tiếp tục phải xuống chơi ở giải hạng Nhất Tây Đức, the Regionalliga West.

Mönchengladbach trở lại Bundesliga vào mùa giải 1965–66, dưới thời Huấn luyện viên Hennes Weisweiler, Borussia dần lớn mạnh và trở thành đối trọng số 1 của Bayern Munich tại giải đấu. Hai đội bóng tham gia vào một cuộc cạnh tranh khốc liệt khi họ thay phiên nhau thống trị Bundesliga trong suốt những năm 1970s. Bayern giai đoạn này cũng đang trong thời kì hoàng kim của mình với HLV Udo Lattek và dàn sao như Franz Beckenbauer, Gerd Müller, Sepp Maier, Uli Hoeneß, Paul Breitner, Hans-Georg Schwarzenbeck và Franz Roth. Bayern là kẻ nổ phát súng đầu tiên với chức vô địch Bundesliga mùa giải 1969. Mönchengladbach sau đó cũng vô địch 2 mùa liên tiếp là 1969/1970 và 1970/1971 sau đó, trở thành đội bóng Bundesliga đầu tiên bảo vệ thành công chức vô địch.

Thập niên 1970s: Thời kì hoàng kim

Borussia Mönchengladbach 
Hennes Weisweiler và đội hình thế kỷ của Borussia
Đội hình thế kỉ của Borussia

Đội hình thế kỷ của Gladbach do ban tổ chức Bundesliga bầu chọn

Borussia Mönchengladbach 
Rainer Bonhof (trái) cùng tuyển Tây Đức tại 1974 FIFA World Cup

.

Borussia Mönchengladbach 
Günter Netzer

.

Borussia Mönchengladbach 
Jupp Heynckes

.

Mùa giải Đội vô địch Bundesliga
63–64 1. FC Köln
64–65 Werder Bremen
65–66 1860 Munich
66–67 Eintracht Braunschweig
67–68 1. FC Nürnberg
68–69 Bayern Munich
69–70 Borussia Mönchengladbach
70–71 Borussia Mönchengladbach
71–72 Bayern Munich
72–73 Bayern Munich
73–74 Bayern Munich
74–75 Borussia Mönchengladbach
75–76 Borussia Mönchengladbach
76–77 Borussia Mönchengladbach
77–78 1. FC Köln
78–79 Hamburger SV
79–80 Bayern Munich
Mùa giải 1969–70 – 1979–80
Season Position Goals For Goals Against Points Average Attendance
1969–70 First 71 29 51 25,645
1970–71 First 77 35 50 21,706
1971–72 Third 82 40 43 16,294
1972–73 Fifth 82 61 39 14,912
1973–74 Second 93 52 48 22,265
1974–75 First 86 40 50 22,150
1975–76 First 66 37 45 23,647
1976–77 First 58 34 44 25,135
1977–78 Second 86 44 48 26,059
1978–79 Tenth 50 53 32 20,129
1979–80 Seventh 61 60 36 17,655
màu xanh: vô địch Bundesliga

Bayern Munich trở thành CLB Đức đầu tiên vô địch 3 mùa giải liên tiếp, trong khi Borussia về nhì với chỉ ít hơn 1 điểm so với Bayern mùa giải 1974. Die Fohlen cũng một lần nữa dành chiến thắng 2–1 trước kình địch 1. FC Köln vào mùa giải 1973 để lần thứ 2 đăng quang DFB-Pokal. Dưới sự chỉ đạo của Hennes Weisweiler, đội hình trẻ trung của Gladbach trở nên nổi tiếng trên toàn nước Đức bởi lối chơi tấn công huỷ diệt và cạnh tranh sòng phẳng với Bayern Munich. Gladbach là đội bóng Đức đầu tiên dành 3 chức vô địch quốc gia liên tiếp từ mùa giải 1975 tới 1977. Thậm chí, Mönchengladbach lọt vào tới trận chung kết Cúp C1 Châu Âu vào năm 1977 và thua Liverpool, cùng lúc đó đội bóng cũng đã dành 2 danh hiệu UEFA Cup vào mùa giải 1975 và 1979 và về nhì tại UEFA Cup 1973 và 1980. Gladbach có tổng cộng 8 danh hiệu trong thập niên 70's, là thời gian thành công nhất của CLB.

1980 về sau

Borussia Mönchengladbach 
Borussia Mönchengladbach against Borussia Dortmund in April 2012

Mönchengladbach's kết thúc kỉ nguyên vàng vào những năm 1980s khi CLB bán đi những ngôi sao do tình hình tài chính khó khăn, những huấn luyện viên tài năng Hennes Weisweiler và Udo Lattek đều đã ra đi, cùng với sự trỗi dậy mạnh mẽ của Hamburger SV, đã không còn là đối trọng lớn nhất của Bayern Munich. Đội bóng thường xuyên kết thúc mùa giải ở vị trí nửa trên BXH, và mùa giải 1984 cũng khỏi sắc hơn, Die Fohlen kết thúc mùa giải trong top 4. Nhiều hơn 1 điểm so với Bayern, khi đó xếp thứ 4, cùng điểm với đội á quân Hamburger SV và đội vô địch VfB Stuttgart, chỉ khác hiệu số bàn thắng. Cũng trong mùa giải đó, Mönchengladbach đã thua trong trận chung kết DFB-Pokal trước Bayern Munich trong loạt đá penalty, Lothar Matthäus và Norbert Ringels là những người thực hiện không thành công panlty sau khi 2 đội kết thúc 90' với tỉ số 1–1. Matthäus sau đó đã gia nhập Bayern Munich với giá chuyển nhượng 2.25 triệu DM, và các fan của Gladbach khi đó đã coi ông là Judas và cũng cho rằng vì nguyên nhân này mà đá hỏng penalty.

Trong những năm 1990s, Gladbach thường xuyên ngụp lặn ở nửa dưới bảng xếp hạng. Cuối cùng, mùa giải 1999, Gladbach lần đầu xuống chơi tại 2. Bundesliga, dành 2 mùa giải rồi trở lại Bundesliga năm 2001.

Và mùa giải 2006–07, Borussia Mönchengladbach một lần nữa xuống hạng sau khi thất bại trong cuộc cạnh tranh giành vé vớt với đối thủ trực tiếp Arminia Bielefeld. Đội bóng trở lại Bundesliga vào mùa giải sau đó.

Borussia Mönchengladbach 
HLV Lucien Favre

Năm 2011, Lucien Favre, đã đến tiếp quản Borussia Mönchengladbach và đội bóng thường xuyên kết thúc mùa giải ở top 6 Bundesliga. Khi Favre đến, đội bóng đang phải vật lộn với cuộc chiến trụ hạng. Sang mùa giải tiếp theo, 2011–12, Gladbach đã lọt vào top 4 Bundesliga. Đội bóng đã dừng chân tại vòng sơ loại 2012–13 UEFA Champions League sau khi thua Dynamo Kyiv cả hai lượt trận.

2 Mùa giải 2013–14 Bundesliga và 2014–15 Bundesliga, Gladbach kết thúc mùa giải ở vị trí thứ 3, và vào thằng vòng bảng UEFA Champions League.. Tại mùa giải 2014/15 Gladbach cùng bảng với Juventus, Manchester City và Sevilla, có 5 điểm, sau khi hòa Juventus cả hai lượt trận và thắng Sevilla 4–2 trên sân nhà, đội bóng phải xuống chơi tại UEFA Europe Leagues và kết thúc hành trình ở vòng 1/8.

Mùa giải 2016–17, Borussia tham dự Champions League 2016-17, giành được 2 chiến thắng trước Celtic và xuống chơi tại Europa Leagues.

UEFA club rankings Borussia Mönchengladbach

    Tính đến 10 Apr 2018
Rank Team
46 Borussia Mönchengladbach  Celtic 31.000
47 Borussia Mönchengladbach  Sporting Braga 30.500
48 Borussia Mönchengladbach  PAOK Thessaloniki 29.500
Borussia Mönchengladbach  Club Brugge
Borussia Mönchengladbach  Galatasaray
51 Borussia Mönchengladbach  Borussia Mönchengladbach 29.000
52 Borussia Mönchengladbach  Milan 28.000
53 Borussia Mönchengladbach  Steaua București 27.500
54 Borussia Mönchengladbach  APOEL Nicosia 27.000
Borussia Mönchengladbach  AA Gent
Borussia Mönchengladbach  Racing Genk

Các huấn luyện viên trong lịch sử Borussia Mönchengladbach

Borussia Mönchengladbach 
HLV hiện tại Gerardo Soane
Borussia Mönchengladbach coaching history from 1946 to present
  • Borussia Mönchengladbach  Hans Krätschmer (1946–49)
  • Borussia Mönchengladbach  Werner Sottong (1949–50)
  • Borussia Mönchengladbach  Heinz Ditgens & Paul Pohl (1950–51)
  • Borussia Mönchengladbach  Fritz Pliska (1951–53)
  • Borussia Mönchengladbach  Fritz Silken (1953–55)
  • Borussia Mönchengladbach  Klaus Dondorf (1955–57)
  • Borussia Mönchengladbach  Fritz Pliska (1957–60)
  • Borussia Mönchengladbach  Bernd Oles (1960–62)
  • Borussia Mönchengladbach  Fritz Langner (1/7/1962 – 25/4/1964)
  • Borussia Mönchengladbach  Hennes Weisweiler (1/7/1964 – 30/6/1975)
  • Borussia Mönchengladbach  Udo Lattek (1/7/1975 – 30/6/1979)
  • Borussia Mönchengladbach  Jupp Heynckes (1/7/1979 – 30/6/1987)
  • Borussia Mönchengladbach  Wolf Werner (1/7/1987 – 21/11/1989)
  • Borussia Mönchengladbach  Gerd vom Bruch (22/11/1989 – 25/12/1991)
  • Borussia Mönchengladbach  Bernd Krauss (tạm quyền) (25/9/1991 – 7/10/1991)
  • Borussia Mönchengladbach  Jürgen Gelsdorf (3/10/1991 – 5/11/1992)
  • Borussia Mönchengladbach  Bernd Krauss (6/11/1991 – 7/12/1996)
  • Borussia Mönchengladbach  Hannes Bongartz (19/12/1996 – 29/11/1997)
  • Borussia Mönchengladbach  Norbert Meier (1/12/1997 – 31/3/1998)
  • Borussia Mönchengladbach  Friedel Rausch (1/4/1998 – 10/11/1998)
  • Borussia Mönchengladbach  Rainer Bonhof (10/11/1998 – 31/8/1999)
  • Borussia Mönchengladbach  Manfred Stefes (tạm quyền) (1999–00)
  • Borussia Mönchengladbach  Hans Meyer (7/9/1999 – 1/3/2003)
  • Borussia Mönchengladbach  Ewald Lienen (2/3/2003 – 21/9/2003)
  • Borussia Mönchengladbach  Holger Fach (21/9/2003 – 27/10/2004)
  • Borussia Mönchengladbach  Horst Köppel (interim) (27/10/2004 – 1/11/2004)
  • Borussia Mönchengladbach  Dick Advocaat (2/11/2004 – 18/4/2005)
  • Borussia Mönchengladbach  Horst Köppel (18/4/2005 – 14/5/2006)
  • Borussia Mönchengladbach  Jörn Andersen (tạm quyền) (14/5/2006 – 30/6/2006)
  • Borussia Mönchengladbach  Jupp Heynckes (1/7/2006 – 2/2/2007)
  • Borussia Mönchengladbach  Jos Luhukay (31/1/2007 – 5/10/2008)
  • Borussia Mönchengladbach  Christian Ziege (tạm quyền) (5/10/2008 – 18/10/2008)
  • Borussia Mönchengladbach  Hans Meyer (18/10/2008 – 28/10/2009)
  • Borussia Mönchengladbach  Michael Frontzeck (1/7/2009 – 13/2/2011)
  • Borussia Mönchengladbach  Lucien Favre (14/2/2011 – 20/9/2015)
  • Borussia Mönchengladbach  André Schubert (21/9/2015 – 21/12/2016)
  • Borussia Mönchengladbach  Dieter Hecking (4/1/2017–6/2019)
  • Borussia Mönchengladbach  Marco Rose (18/5/2019–30/6/2021)
  • Borussia Mönchengladbach  Adi Hütter (1/7/2021-18/5/2022)
  • Borussia Mönchengladbach  Daniel Farke (4/6/2022-2/6/2023)
  • Borussia Mönchengladbach  Gerardo Soane (1/7/2023-)

Cầu thủ Borussia Mönchengladbach

Đội hình hiện tại

    Tính đến ngày 16 tháng 1 năm 2024


Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ Borussia Mönchengladbach
1 TM Borussia Mönchengladbach  Jonas Omlin (Đội trưởng)
2 HV Borussia Mönchengladbach  Fabio Chiarodia
3 HV Borussia Mönchengladbach  Ko Itakura
4 HV Borussia Mönchengladbach  Mamadou Doucouré
5 HV Borussia Mönchengladbach  Marvin Friedrich
7 TV Borussia Mönchengladbach  Patrick Herrmann
8 TV Borussia Mönchengladbach  Julian Weigl (Đội phó)
9 Borussia Mönchengladbach  Franck Honorat
10 TV Borussia Mönchengladbach  Florian Neuhaus
13 Borussia Mönchengladbach  Jordan Pefok (mượn từ Union Berlin)
14 Borussia Mönchengladbach  Alassane Pléa
17 TV Borussia Mönchengladbach  Manu Koné
18 HV Borussia Mönchengladbach  Stefan Lainer
19 Borussia Mönchengladbach  Nathan Ngoumou
Số VT Quốc gia Cầu thủ Borussia Mönchengladbach
20 HV Borussia Mönchengladbach  Luca Netz
21 TM Borussia Mönchengladbach  Tobias Sippel
23 TV Borussia Mönchengladbach  Christoph Kramer
24 HV Borussia Mönchengladbach  Tony Jantschke
25 Borussia Mönchengladbach  Robin Hack
26 HV Borussia Mönchengladbach  Lukas Ullrich
27 TV Borussia Mönchengladbach  Rocco Reitz
28 Borussia Mönchengladbach  Grant-Leon Ranos
29 HV Borussia Mönchengladbach  Joe Scally
30 HV Borussia Mönchengladbach  Nico Elvedi
31 Borussia Mönchengladbach  Tomáš Čvančara
33 TM Borussia Mönchengladbach  Moritz Nicolas
39 HV Borussia Mönchengladbach  Maximilian Wöber (mượn từ Leeds United)
41 TM Borussia Mönchengladbach  Jan Olschowsky

Retired numbers

  • 12 – the 12th man, dedicated to fans

Loans

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ Borussia Mönchengladbach

Đội ngũ huấn luyện

Role Nation Name
Sporting director Borussia Mönchengladbach  Germany Roland Virkus
Manager Borussia Mönchengladbach  Switzerland Gerardo Seoane
Assistant Manager Borussia Mönchengladbach  Switzerland Patrick Schnarwiler
First-Team coach Borussia Mönchengladbach  Germany Christopher John
First-Team coach Borussia Mönchengladbach  Germany Oliver Neuville
Goalkeeping coach Borussia Mönchengladbach  Germany Uwe Kamps
Goalkeeping coach Borussia Mönchengladbach  Germany Fabian Otte
Trainer transition area Borussia Mönchengladbach  Poland Eugen Polanski
Athletic trainer Borussia Mönchengladbach  Germany Alexander Mouhcine
Athletic trainer Borussia Mönchengladbach  Germany Jonas Rath
Athletic trainer Borussia Mönchengladbach  Germany Markus Müller
Team doctor Borussia Mönchengladbach  Germany Dr. Heribert Ditzel
Team doctor and orthopedic surgeon Borussia Mönchengladbach  Germany Dr. Stefan Hertl
Team doctor and orthopedic surgeon Borussia Mönchengladbach  Germany Ralf Doyscher
Physiotherapist Borussia Mönchengladbach  Germany Holger Wagner
Physiotherapist Borussia Mönchengladbach  Germany Hendrik Schreiber
Physiotherapist Borussia Mönchengladbach  Germany Dirk Müller
Physiotherapist Borussia Mönchengladbach  Poland Adam Szordykowski

Thống kê cá nhân Borussia Mönchengladbach

Tính riêng Bundesliga

Top ra sân

# Name Matches
Borussia Mönchengladbach  Berti Vogts 419
Borussia Mönchengladbach  Uwe Kamps 390
Borussia Mönchengladbach  Herbert Wimmer 366
Borussia Mönchengladbach  Christian Hochstätter 339
Borussia Mönchengladbach  Hans-Günter Bruns 331
Borussia Mönchengladbach  Wolfgang Kleff 321
Borussia Mönchengladbach  Hans-Jörg Criens 290
Borussia Mönchengladbach  Jupp Heynckes 283
Borussia Mönchengladbach  Michael Klinkert 274
10° Borussia Mönchengladbach  Martin Schneider 266

Top ghi bàn

# Name Goals
Borussia Mönchengladbach  Jupp Heynckes 195
Borussia Mönchengladbach  Herbert Laumen 97
Borussia Mönchengladbach  Hans-Jörg Criens 92
Borussia Mönchengladbach  Günter Netzer 82
Borussia Mönchengladbach  Uwe Rahn 81
Borussia Mönchengladbach  Allan Simonsen 76
Borussia Mönchengladbach  Frank Mill 71
Borussia Mönchengladbach  Hans-Günter Bruns 61
Borussia Mönchengladbach  Martin Dahlin 60
10° Borussia Mönchengladbach  Wilfried Hannes 58

Danh hiệu Borussia Mönchengladbach

5 chức vô địch Bundesliga từ năm 1963 tới nay của Borussia Mönchengladbach giúp đội bóng có 2 ngôi sao vàng.

Quốc nội

Bundesliga:

    • Vô địch (5): 1969–70, 1970–71, 1974–75, 1975–76, 1976–77

Cúp quốc gia Đức:

    • Vô địch (3): 1959–60, 1972–73, 1994–95

Siêu cúp Đức:

    • Vô địch (1): 1977 (Không chính thức)

2. Bundesliga:

    • Vô địch (1): 2007–08

Châu âu

    • Á quân (1): 1976-77
    • Vô địch (2): 1975, 1979

Quốc tế

Intercontinental Cup:

    • Về nhì (1): 1977

Các danh hiệu khác

Kirin Cup:

    • Vô địch (1): 1978 (Shared with SE Palmeiras)

Joan Gamper Trophy:

    • Vô địch (1): 1972

Orange Trophy:

    • Vô địch (1): 1977

Trẻ

Giải bóng đá U-17 Đức:

  • Vô địch (1): 1981

Giải bóng đá vô địch U-17 Đức phía Tây

  • Vô địch (1): 2009

Danh hiệu Borussia Mönchengladbach cá nhân

Các cầu thủ của câu lạc bộ đã từng đoạt các danh hiệu sau:

Cầu thủ Borussia Mönchengladbach của năm - châu Âu

Cầu thủ Borussia Mönchengladbach của năm - Đức

Cầu thủ Borussia Mönchengladbach của năm - Úc

  • 1996 Damian Mori

Cầu thủ Borussia Mönchengladbach của năm - Úc

Cầu thủ Borussia Mönchengladbach của năm - Bỉ

  • 2001 Wesley Sonck

Cầu thủ Borussia Mönchengladbach của năm - Đan Mạch

  • 1994 Thomas Helveg

Cầu thủ Borussia Mönchengladbach của năm - Thụy Điển

Cầu thủ Borussia Mönchengladbach của năm - Mĩ

  • 1997 Kasey Keller
  • 1999 Kasey Keller
  • 2005 Kasey Keller

Vua phá lưới Bundesliga

Bàn thắng đẹp nhất mùa giải

Tham khảo

Xem thêm

Tags:

Lịch sử Borussia MönchengladbachUEFA club rankings Borussia MönchengladbachCác huấn luyện viên trong lịch sử Borussia MönchengladbachCầu thủ Borussia MönchengladbachThống kê cá nhân Borussia MönchengladbachDanh hiệu Borussia MönchengladbachDanh hiệu cá nhân Borussia MönchengladbachBorussia MönchengladbachGiải vô địch bóng đá ĐứcMönchengladbachNordrhein-WestfalenĐức

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Nữ hoàng nước mắtThứ trưởng Bộ Công an (Việt Nam)Bình PhướcHệ sinh tháiHồn Trương Ba, da hàng thịtGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Nguyễn Minh Triết (sinh năm 1988)Danh sách di sản thế giới tại Việt NamGiê-suBắc NinhBình ĐịnhPhan Văn MãiLê Khả PhiêuTrần Thanh MẫnLý Thái TổLịch sửASCIIHà GiangTứ diệu đếKhánh HòaNguyễn Đình ChiểuBộ Tư lệnh Thủ đô Hà NộiMinecraftKhủng longSơn Tùng M-TPLăng Chủ tịch Hồ Chí MinhCúc Tịnh YCác ngày lễ ở Việt NamNgân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt NamQuần thể di tích Cố đô Hoa LưRomeo và JulietTiền GiangToni KroosTưởng Giới ThạchThủ ĐứcHieuthuhaiQuảng NgãiStephen HawkingQuần đảo Cát BàTạ Duy AnhHội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt NamNgười Hoa (Việt Nam)Kim LânNhà ChuGalileo GalileiVnExpressKim Bình Mai (phim 2008)Kinh thành HuếMặt TrăngThế hệ ZHọ người Việt NamValorant Champions TourLê Thánh TôngNguyễn Thanh NghịKim Sae-ronTiếng ViệtHội nghị Lập hiến (Hoa Kỳ)Phạm Minh ChínhTrần Nhân TôngĐới đứt gãy Sông HồngĐồng bằng sông HồngThảm họa ChernobylTrí tuệ nhân tạoMèoHậu GiangHoliMã MorseSteve JobsHưng YênThái LanHiệp hội các quốc gia Đông Nam ÁHiệu ứng nhà kínhTập đoàn FPTNguyễn Văn TrỗiĐồng (đơn vị tiền tệ)Gia KhánhRamadanQuốc hội Việt Nam🡆 More