Binh chủng Pháo binh của Quân đội nhân dân Việt Nam là binh chủng hỏa lực chủ yếu của Quân chủng Lục quân và đặt dưới sự chỉ đạo của Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam,Bộ Quốc phòng.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tặng binh chủng Pháo binh 8 chữ "Chân đồng, vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng" ngày 13 tháng 4 năm 1967.
Binh chủng Pháo binh | |
---|---|
Quân đội Nhân dân Việt Nam | |
Quốc gia | Việt Nam |
Thành lập | 29 tháng 6 năm 1946 |
Quân chủng | Lục quân |
Phân cấp | Binh chủng (Nhóm 4) |
Nhiệm vụ Binh Chủng Pháo Binh, Quân Đội Nhân Dân Việt Nam | Binh chủng chiến đấu |
Quy mô | 10.000 người |
Bộ phận của | Bộ Quốc phòng |
Bộ chỉ huy | Ba Đình, Hà Nội |
Khẩu hiệu | Chân đồng, vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng |
Hành khúc | Hò kéo pháo |
Vinh danh | Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân Huân chương Sao Vàng Huân chương Hồ Chí Minh Huân chương Độc lập hạng Nhất |
Chỉ huy | |
Tư lệnh | |
Chính ủy | |
Tham mưu trưởng | |
Chỉ huy nổi bật | Trần Đại Nghĩa Lê Thiết Hùng Lê Quang Hòa |
Binh chủng pháo binh của Quân đội nhân dân Việt Nam là binh chủng chiến đấu, là hỏa lực chủ yếu của lục quân; có thể tác chiến hiệp đồng quân, binh chủng hoặc độc lập tác chiến.
Ảnh | Chủng loại | Nguồn gốc | Loại | Số lượng hoạt động | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
Pháo | |||||
Liên Xô | Súng cối 60mm (nhiều phiên bản) | Chưa rõ | |||
Súng cối 82mm (nhiều phiên bản) | |||||
120-PM-38M | Súng cối hạng nặng 120 mm cải tiến | ||||
120-PM-43 | Súng cối hạng nặng 120mm | ||||
2B11 | Súng cối hạng nặng 120 mm | ||||
BS-3 | Lựu pháo nòng dài 100mm | ||||
B-10 | Pháo không giật 82mm | ||||
B-11 | Pháo không giật 107 mm | Vũ khí dự bị | |||
D-20 | Lựu pháo 152mm | 350 | |||
D-30 | Lựu pháo 122mm | 450 | |||
D-44 | Pháo bắn thẳng 85mm | ||||
D-74 | Lựu pháo nòng dài122 mm | ||||
M-1943 | Súng cối hạng nặng 160mm | ||||
M-46 | Lựu pháo nòng dài 130mm | 250 | |||
M-160 | Súng cối 160 mm | ||||
SPG-9 | Pháo không giật 73mm | ||||
M1938 | Súng cối 107 mm | ||||
ML-20 | Lựu pháo 152 mm | 100 | |||
T-12 | Nga | Pháo chống tăng 100 mm | |||
Trung Quốc | Súng cối 100mm | Chưa rõ | |||
M101 | Hoa Kỳ | Lựu pháo 105 mm | |||
M114 | Lựu pháo 155mm | 100 | |||
M2A1 | Lựu pháo 105mm | ||||
[[M40 recoilless rifle|M-40] | Pháo không giật 105 mm. | Vũ khí dự bị | |||
Súng cối giảm âm 50mm | Chưa rõ | ||||
Việt Nam | Súng cối 100 mm | ||||
SPG-9T2 | Pháo không giật 73 mm | ||||
Xe kéo pháo | |||||
AT-L | Liên Xô | Xe kéo pháo bánh xích. | |||
ATS-59G | Liên Xô | Xe kéo pháo bánh xích. | |||
M548 | Hoa Kỳ | Xe kéo pháo bánh xích. |
Ảnh | Chủng loại | Nguồn gốc | Loại | Số lượng hoạt động | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
BM-13 | Liên Xô | Pháo phản lực phóng loạt 132 mm 16 ống. | Vũ khí dự bị | ||
BM-14 | Pháo phản lực 140 mm 16 ống | 400 | thực địa trong Chiến tranh Việt Nam từ năm 1967 | ||
BM-21 | Pháo phản lực 122 mm 40 ống | 350 tính đến năm 2016 | |||
DKB | Pháo phản lực mang vác 122 mm (1 ống phóng đơn phóng đạn BM-21) | Không rõ | 955 đơn vị 9P132 hay DKB được Liên Xô chuyển giao (400 đơn vị được chuyển giao vào năm 1966, 400 - 1970, 155 - năm 1972). Hiện nay đã tự chế tạo trong nước nhưng không rõ số lượng | ||
Type63 | Liên Xô / Trung Quốc | Pháo phản lực 106,7 mm 12 ống | 306 |
Ảnh | Xe | Nguồn gốc | Loại | Phiên bản | Số lượng | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|
Pháo mặt đất tự hành | ||||||
ASU-57 | Liên Xô | Pháo đổ bộ đường không/pháo chống tăng | ASU-57 | không rõ | ||
ASU-85 | Pháo tự hành đổ bộ đường không | ASU-85 | Không rõ | |||
2S1 Gvozdika | Pháo mặt đất tự hành | 2S1 Gvozdika | 150 | |||
2S3 Akatsiya | Pháo mặt đất tự hành | 2S3 Akatsiya | 30 | |||
Pháo tự hành M101 | Việt Nam | Pháo mặt đất tự hành | M1: Tích hợp lựu pháo xe kéo M101 với khung gầm xe tải Ural-375D. M3: Tích hợp lựu pháo xe kéo M101 và súng máy hạng nặng 12,7 mm lên khung gầm xe tải Ural-4320. | Chưa rõ | ||
M548-XX | Pháo mặt đất tự hành | M548-23: Trang bị 1 pháo phòng không 23mm-2 trên cơ sở xe M548. M548-76: Trang bị một pháo 76,2mm Zis-3 trên cơ sở xe M548. M548-85mm:: Trang bị pháo 85mm D44 trên cơ sở xe M548. M548-105: Trang bị một pháo105mm M102 trên cơ sở xe M548, ngoài ra còn trang bị súng máy 7.62mm PKT. | ||||
M113 | Hoa Kỳ / Việt Nam | Cối tự hành | M106A1: Biến thể của M113 trang bị súng cối M30 106,7mm. M125A1: Biến thể của M113 trang bị súng cối M29 81mm. M106-100: Biến thể của M106 trang bị súng cối 100 mm và súng 12,7 mm DShK/K-54 do Viêt Nam tự sản xuất. M125-100: Biến thể của M125 trang bị súng cối 100 mm và súng 12,7 mm DShK/K-54 do Viêt Nam tự sản xuất. | Không rõ | ||
M107 | Hoa Kỳ | Pháo tự hành 175mm | Chưa rõ | Chiến lợi phẩm sau năm 1975, hiện nằm trong kho dự trữ. |
Ảnh | Chủng loại | Nguồn gốc | Loại | Số lượng | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
3M11 Falanga | Liên Xô | Tên lửa chống tăng (sử dụng trên trực thăng Mi-24) | |||
9M113 Konkurs | |||||
9M14 Malyutks | Tên lửa chống tăng | ||||
9K11 Fagot | |||||
SS-1 Scud B/C/D | Tên lửa đạn đạo chiến thuật | 24 | |||
9K114 Shturm | Nga | Tên lửa chống tăng (sử dụng phiên bản hải quân SHTURM-Ataka trang bị cho các Tàu tuần tra cao tốc Mirage mua của Nga) | |||
Hwasong-6 (Scud-C) | Bắc Triều Tiên | Tên lửa đạn đạo tầm ngắn |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Binh chủng Pháo binh, Quân đội nhân dân Việt Nam, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.