Bộ Súng: Bộ thực vật có hoa

Bộ Súng (danh pháp khoa học: Nymphaeales) là một bộ thực vật có hoa, bao gồm 3 họ thực vật thủy sinh là Hydatellaceae, Cabombaceae và Nymphaeaceae (súng).

Nó là một trong ba bộ thực vật hạt kín cơ sở, nghĩa là một bậc tiến hóa rẽ nhánh sớm của thực vật hạt kín. Ít nhất 10 đặc trưng hình thái kết hợp trong Nymphaeales. Các đặc trưng phái sinh chia sẻ ở mức độ phân tử cũng được biết đến.

Bộ Súng
Thời điểm hóa thạch: 130–0 triệu năm trước đây Tiền Creta - gần đây
Bộ Súng: Hóa thạch, Phân loại
Súng trắng châu Âu (Nymphaea alba)
Phân loại Bộ Súng khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)xem văn bản
Bộ (ordo)Nymphaeales
Salisb. ex Bercht. & J.Presl, 1820
Các họ

The Plant List do Vườn thực vật Hoàng gia Kew và Vườn thực vật Missouri tạo ra công nhận khoảng 88 loài trong 11 chi thuộc về bộ này, nhưng một nghiên cứu phát sinh chủng loài năm 2011 đối với chi Nymphaea ngụ ý rằng số loài trong chi này có thể đã là trên 90. Sự khác biệt về số lượng loài là do gần như rất khó để vạch ra giới hạn giữa các loài trong chi Nymphaea.

Tất cả các loài trong bộ này đều là thực vật thân thảo thủy sinh có thân rễ với lá rộng và hoa to sặc sỡ.

Hóa thạch Bộ Súng

Hồ sơ hóa thạch bao gồm chủ yếu là hạt, nhưng cũng có phấn hoa, thân, lá và hoa. Niên đại của chúng có thể tới tận kỷ Creta. Nhóm chỏm cây của Nymphaeales được ước tính có niên đại khoảng 112-125 triệu năm trước (Ma) hoặc 126,7 ± 6,1 Ma. Một số tác giả ước tính niên đại này là quá cổ.

Hóa thạch Bộ Súng của loài thực vật thủy sinh Archaefructus có thể thuộc về nhóm này.

Phân loại Bộ Súng

Bộ Nymphaeales hiện tại bao gồm 3 họ và khoảng 70 tới 90 loài.

Bộ Nymphaeales
Angiospermae

Amborella

Nymphaeales

Hydatellaceae

Cabombaceae

Nymphaeaceae

Austrobaileyales

Magnoliidae

Chloranthales

monocots

Ceratophyllum

eudicots

Phân loại Bộ Súng và phát sinh chủng loài của Nymphaeales trong phạm vi thực vật hạt kín, theo APG III (2009) và APG IV (2016).

Bộ này không được công nhận trong hệ thống APG II năm 2003 (không thay đổi so với hệ thống APG năm 1998), mà thay vì thế các tác giả công nhận họ Nymphaeaceae định nghĩa rộng (gồm cả Cabombaceae, nhưng Cabombaceae có thể tùy ý tách ra) nhưng không đặt trong bộ nào. Hệ thống APG III chia tách Cabombaceae ra khỏi Nymphaeaceae và đặt chúng trong bộ Nymphaeales cùng với Hydatellaceae. Họ Hydatellaceae trong các hệ thống phân loại trước đó đã được đặt trong số thực vật một lá mầm, nhưng nghiên cứu năm 2007 cho thấy họ này thuộc về Nymphaeales. Trong hệ thống APG IV thì Hydatellaceae, Cabombaceae và Nymphaeaceae là ba họ nằm trong bộ Nymphaeales.

Một số hệ thống phân loại khác, như hệ thống Cronquist năm 1981, thường gộp cả Ceratophyllaceae và Nelumbonaceae trong Nymphaeales. Mặc dù hệ thống Takhtajan năm 1980 tách riêng bộ Nelumbonales, nhưng bộ mới này vẫn nằm cùng Nymphaeales trong liên bộ Nymphaeanae.

Hệ thống Cronquist đặt Nymphaeales trong phân lớp Magnoliidae của lớp Magnoliopsida [= dicotyledons]. Ngoài ra, Cronquist gộp Ceratophyllaceae nhưng tách Barclayaceae ra khỏi Nymphaeaceae.

Hệ thống Dahlgren đặt Nymphaeales cùng Piperales trong liên bộ Nymphaeanae trong phạm vi phân lớp Magnoliideae (= thực vật hai lá mầm). Hệ thống Thorne năm 1992 (và sửa đổi năm 2000) đặt Nymphaeales như là bộ duy nhất trong liên bộ Nymphaeanae của phân lớp Magnoliideae (= thực vật hai lá mầm).

So sánh Nymphaeales giữa 5 hệ thống phân loại
Hệ thống APG III
Nymphaeales
Hệ thống Takhtajan
Nymphaeales
Hệ thống Cronquist
Nymphaeales
Hệ thống Dahlgren
Nymphaeales
Hệ thống Thorne (1992) & (2000)
Nymphaeales
Hydatellaceae trong thực vật một lá mầm, như là Hydatellales
Cabombaceae Cabombaceae
    Brasenia, Cabomba
Cabombaceae
    Brasenia, Cabomba
Cabombaceae Cabombaceae
    Brasenia, Cabomba
Nymphaeaceae Nymphaeaceae
    phân họ Barclayoideae, Euryaloideae, Nymphaeoideae
Barclayaceae
    Barclaya
Nymphaeaceae Nymphaeaceae
    Barclaya, Euryale, Nuphar, Nymphaea, Ondinea, Victoria
Nymphaeaceae
    Euryale, Nuphar, Nymphaea, Ondinea, Victoria
chị-em với nhánh thực vật hai lá mầm thật sự Ceratophyllaceae Ceratophyllaceae Ceratophyllaceae trong Ranunculanae
trong Proteales trong Nelumbonales Nelumbonaceae trong Magnolianae

Tham khảo

Đọc thêm

  • Michael G. Simpson. Plant Systematics. Elsevier Academic Press. 2006.
  • Thomas N. Taylor, Edith L. Taylor & Michael Krings. 2008. Paleobotany: The Biology and Evolution of Fossil Plants, Second Edition. Academic Press (an imprint of Elsevier): Burlington MA, USA. ISBN 978-0-12-373972-8

Liên kết ngoài

Tags:

Hóa thạch Bộ SúngPhân loại Bộ SúngBộ SúngBộ (sinh học)CabombaceaeHydatellaceaeHọ (sinh học)NymphaeaceaeThực vật có hoa

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Running Man (chương trình truyền hình)Điện Biên PhủĐất rừng phương Nam (phim)Mặt TrăngTình yêuĐồng bằng sông HồngSécNguyễn Sinh SắcHuếBảo ĐạiTô HoàiĐội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt NamMinh Thành TổDanh sách vườn quốc gia tại Việt NamVladimir Ilyich LeninFC Barcelona 6–1 Paris Saint-Germain F.C.Nguyễn Chí ThanhCole PalmerLê Minh KhuêTrần Cẩm TúTô Vĩnh DiệnDark webNam ĐịnhKhang HiCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Văn Miếu – Quốc Tử GiámHàn TínDanh sách số nguyên tốCúp bóng đá U-23 châu ÁLê Thánh TôngTriết học Marx-LeninVõ Thị SáuCải lươngCho tôi xin một vé đi tuổi thơThanh gươm diệt quỷMôi trườngNhật ký Đặng Thùy TrâmEthanolParis Saint-Germain F.C.Khổng TửTrung ĐôngĐinh Tiên HoàngMinh Lan TruyệnĐen (rapper)Mông CổVòm SắtCác dân tộc tại Việt NamĐại dươngNguyễn Chí VịnhDoraemonNgày Thống nhấtDanh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh ConanTrường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí MinhĐồng bằng sông Cửu LongBiển ĐôngPeanut (game thủ)Lý Chiêu HoàngNam CaoVụ án cầu Chương DươngPython (ngôn ngữ lập trình)EuroLý Thường KiệtLão HạcHệ sinh tháiSóng thầnNguyễn Tấn DũngHajjNgày Quốc tế Lao độngKý sinh thúVirusDương Văn MinhKhủng longXử Nữ (chiêm tinh)Bùi Văn CườngDanh sách trường trung học phổ thông tại Hà NộiNha TrangTài nguyên thiên nhiênJack – J97Quân khu 1, Quân đội nhân dân Việt Nam🡆 More