Lịch sử phát triển Việt Nam Bộ Giao Thông Vận Tải
Ngay sau khi Cách mạng Tháng Tám thành công, ngày 28/8/1945, Hồ Chủ tịch đã chính thức ký quyết định thành lập Bộ Giao thông Công chính thuộc Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và giao cho nhân sĩ yêu nước Đào Trọng Kim làm Bộ trưởng.
Năm 1955, Chính phủ đã quyết định đổi tên Bộ Giao thông Công chính thành Bộ Giao thông và Bưu điện do ông Nguyễn Văn Trân làm Bộ trưởng.
Năm 1960, Bộ Giao thông và Bưu điện đổi tên thành Bộ Giao thông Vận tải.
Năm 1990, Bộ Giao thông Vận tải hợp nhất với Tổng cục Bưu điện và Cục Hàng không dân dụng thành Bộ Giao thông Vận tải và Bưu điện.
Năm 1992, ngành Bưu điện và ngành Hàng không tách ra khỏi Bộ Giao thông Vận tải và Bưu điện. Bộ Giao thông trở lại tên cũ là Bộ Giao thông Vận tải từ đó cho đến nay. Tuy nhiên, đến năm 2003, Cục Hàng không dân dụng trở lại trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải.
Nhiệm vụ và quyền hạn
Căn cứ theo Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ, và Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải, Bộ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực chính:
- Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không dân dụng.
- Phương tiện giao thông, các tổng thành, hệ thống, linh kiện phụ tùng của phương tiện giao thông; phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển trên biển; phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng; máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng.
- Vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không dân dụng và vận tải đa phương thức.
- An ninh, an toàn giao thông.
- Môi trường trong hoạt động giao thông vận tải.
- Dịch vụ công (trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật).
- Doanh nghiệp, hợp tác xã (trong lĩnh vực giao thông vận tải).
- Hợp tác công - tư (về dự án kết cấu hạ tầng giao thông).
- Quy định việc đào tạo, huấn luyện, sát hạch, cấp, công nhận, thu hồi giấy phép, bằng, chứng chỉ chuyên môn cho người điều khiển phương tiện giao thông, người vận hành phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ người điều khiển phương tiện, thiết bị chuyên dùng phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá); đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ kiểm định và đối tượng làm việc đặc thù trong lĩnh vực giao thông vận tải theo thẩm quyền.
Lãnh đạo hiện nay
- Lê Anh Tuấn, Bí thư Đảng ủy Bộ, nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- Nguyễn Duy Lâm, nguyên Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông
- Nguyễn Xuân Sang, nguyên Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam
- Nguyễn Danh Huy, nguyên Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Đầu tư
Tổ chức Đảng Việt Nam Bộ Giao Thông Vận Tải
Cơ cấu tổ chức
(Theo Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ)
Khối cơ quan thực hiện chức năng tham mưu và quản lý chuyên ngành
Các đơn vị tham mưu, tổng hợp
- Văn phòng Bộ
- Thanh tra Bộ
- Vụ Kế hoạch - Đầu tư
- Vụ Tổ chức cán bộ
- Vụ Tài chính
- Vụ Pháp chế
- Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường
- Vụ Hợp tác quốc tế
- Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông
- Vụ Vận tải
- Vụ Quản lý doanh nghiệp (không được quy định, tiếp tục duy trì hoạt động theo quy định hiện hành cho đến khi Bộ hoàn thành việc tái cơ cấu Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy)
Các đơn vị chuyên ngành
Khối tổ chức sự nghiệp và các ban quản lý dự án trực thuộc bộ
Các đơn vị sự nghiệp phục vụ chức năng quản lý nhà nước
- Trung tâm Công nghệ thông tin
- Báo Giao thông
- Tạp chí Giao thông vận tải
- Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải
- Trường Cán bộ quản lý giao thông vận tải
Khối Giáo dục, đào tạo
Khối Viện
- Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải
Khối Ban quản lý dự án
- Ban Quản lý dự án đường Hồ Chí Minh
- Ban Quản lý dự án 2 (PMU2)
- Ban Quản lý dự án 6 (PMU6)
- Ban Quản lý dự án 7 (PMU7)
- Ban Quản lý dự án 85 (PMU85)
- Ban Quản lý dự án Thăng Long (PMU Thăng Long)
- Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận (PMU Mỹ Thuận)
- Ban Quản lý các dự án Đường thủy (PMU-W)
- Ban Quản lý dự án Hàng hải
- Ban Quản lý dự án Đường sắt
Các doanh nghiệp trực thuộc
- Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Bắc
- Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Nam
- Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam
- Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam
- Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam
- Công ty TNHH MTV Nhà xuất bản Giao thông vận tải
- Tổng công ty Xây dựng đường thủy - CTCP
- Công ty cổ phần Bệnh viện Giao thông vận tải
Bộ trưởng qua các thời kỳ Việt Nam Bộ Giao Thông Vận Tải
Thứ trưởng qua các thời kỳ Việt Nam Bộ Giao Thông Vận Tải
Chú thích
Liên kết ngoài
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Bộ Giao thông Vận tải (Việt Nam), which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.