Bộ Cẩm Chướng

Bộ Cẩm chướng (danh pháp khoa học: Caryophyllales) là một bộ thực vật có hoa.

Theo cập nhật ngày 8 tháng 4 năm 2007 của hệ thống APG II thì bộ này chứa 33 họ với khoảng 692 chi và khoảng 11.155 loài. Hiện nay, Caryophyllales chứa 37 họ, 749 chi và 11.620 loài.

Bộ Cẩm chướng
Bộ Cẩm Chướng
Hoa cẩm chướng (Dianthus caryophyllus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Juss. ex Bercht. & J.Presl
Các họ
Xem văn bản.

Caryophyllales chiếm khoảng 6,3% sự đa dạng của thực vật hai lá mầm (Magallön và ctv., 1999) và có thể đã xuất hiện từ thời kỳ của tầng Alba, 111-104 triệu năm trước (Ma) thuộc kỷ Phấn Trắng, mặc dù họ Rhabdodendraceae mãi tới khoảng 90-83 Ma (Wikström và ctv., 2001). Anderson và cộng tác viên (ctv) (2005: Rhabdodendraceae cũng được gộp vào) cho rằng các số liệu là 116-114 Ma cho nhóm phát sinh sớm của bộ Caryophyllales (nhóm thân cây) và 102-99 Ma cho nhóm phát sinh muộn (nhóm chỏm cây).

APG IV Bộ Cẩm Chướng

Các họ Kewaceae, Macarthuriaceae, Microteaceae và Petiveriaceae được thêm vào theo hệ thống APG IV Bộ Cẩm Chướng.

APG II và APG III Bộ Cẩm Chướng

Theo định nghĩa của hệ thống APG II năm 2003 thì bộ này bao gồm nhiều loài thực vật được nhiều người biết rõ như xương rồng, cẩm chướng, rau bina, củ dền, củ cải đường, đại hoàng, gọng vó và bông giấy. Các chứng cứ phân tử và hóa sinh học gần đây đã giải quyết quan hệ giữa các nhánh được hỗ trợ tốt bổ sung trong phạm vi bộ Caryophyllales.

  • Bộ Caryophyllales
    • Họ Achatocarpaceae: Khoảng 10 loài trong 2 chi (AchatocarpusPhaulothamnus) ở khu vực từ tây nam Hoa Kỳ tới cận nhiệt đới Nam Mỹ.
    • Họ Aizoaceae – họ phiên hạnh, hoa đá
    • Họ Amaranthaceae – họ rau dền, rau rệu
    • Họ Ancistrocladaceae – họ Trung quân
    • Họ Asteropeiaceae: Một chi Asteropeia, ở Madagascar
    • Họ Barbeuiaceae: Họ mới so với APG, chỉ có một loài dây leo tại Madagascar với danh pháp Barbeuia madagascariensis.
    • Họ Basellaceae – họ Mồng tơi
    • Họ Cactaceae – họ Xương rồng
    • Họ Caryophyllaceae – họ Cẩm chướng
    • Họ Didiereaceae: - họ Xương rồng Madagascar, gồm 4 chi đặc hữu ở miền nam Madagascar.
    • Họ Dioncophyllaceae: Ba loài sinh sống trong khu vực rừng mưa Tây PhiDioncophyllum thollonii, Habropetalum daweiTriphyophyllum peltatum.
    • Họ Droseraceae – họ Gọng vó
    • Họ Drosophyllaceae - họ Gọng vó Iberia, một loài duy nhất với danh pháp Drosophyllum lusitanicum sinh sống tại khu vực bán đảo Iberia (Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha) cũng như ở Maroc.
    • Họ Frankeniaceae: Khoảng trên 90 loài trong một chi (Frankenia).
    • Họ Gisekiaceae: Họ mới so với APG.
    • Họ Halophytaceae: Họ mới so với APG, chỉ có một loài cây thân thảo duy nhất với danh pháp Halophytum ameghinoi, sinh sống tại khu vực Patagonia (miền nam Nam Mỹ)
    • Họ Limeaceae với 2 chi (Limeum, Macarthuria) và khoảng 23 loài. Họ này không được công nhận trong APG II mà các chi xếp trong họ Molluginaceae.
    • Họ Lophiocarpaceae với 2 chi (Corbichonia, Lophiocarpus) và khoảng 6 loài. Họ này không được công nhận trong APG II mà các chi xếp tương ứng trong các họ Aizoaceae và Phytolaccaceae (đều cùng bộ này).
    • Họ Molluginaceae – họ Cỏ bình cu, cỏ bụng cu hay họ Rau đắng đất
    • Họ Montiaceae với khoảng 10 chi (Claytonia, Hectorella, Lewisia, Montia, Montiopsis, Phemeranthus v.v)
    • Họ Nepenthaceae – họ Nắp ấm, sinh sống tại khu vực Cựu thế giới. Lưu ý còn một họ khác cũng gọi là họ Nắp ấm là họ Sarraceniaceae - họ Nắp ấm sinh sống tại khu vực Tân thế giới thuộc bộ Thạch nam (Ericales).
    • Họ Nyctaginaceae – họ Hoa giấy (bông phấn)
    • Họ Physenaceae: Họ đặc hữu Madagascar với khoảng 2 loài trong 1 chi Physena.
    • Họ Phytolaccaceae – họ Thương lục
    • Họ Plumbaginaceae – họ Bạch hoa đan (đuôi công)
    • Họ Polygonaceae – họ Rau răm
    • Họ Portulacaceae – họ Rau sam, theo APG III chỉ chứa 1 chi (Portulaca).
    • Họ Rhabdodendraceae: Hai đến ba loài trong một chi Rhabdodendron, vùng nhiệt đới Nam Mỹ.
    • Họ Sarcobataceae: Một đến hai loài trong chi Sarcobatus, trước đây coi thuộc về họ Rau muối (Chenopodiaceae). Bản thân họ Rau muối này hiện nay đa phần được coi là một phân họ trong họ Dền.
    • Họ Simmondsiaceae: Một loài cây bụi (Simmondsia chinensis) ở Bắc Mỹ.
    • Họ Stegnospermataceae: Khoảng ba loài trong một chi (Stegnosperma) ở Trung MỹCaribe.
    • Họ Talinaceae với 2 chi (Talinella, Talinum) và khoảng 22 loài
    • Họ Tamaricaceae- Họ Thánh liễu (sanh liễu, dương liễu ??)
    • Các chi không xếp vào họ nào (APG II): 3-8 chi với khoảng 32 loài, bao gồm Anacampseros, Avonia, Grahamia, Talinopsis. Hệ thống APG III xếp các chi Anacampseros, GrahamiaTalinopsis trong họ Anacampserotaceae.

Website của APG còn ghi nhận họ Microteaceae, chỉ bao gồm 1 chi Microtea (tách ra từ họ Phytolaccaceae) với 9 loài ở Trung và Nam Mỹ, dựa theo kết quả nghiên cứu của Schäferhoff Bastian; Müller Kai F.; Borsch Thomas công bố tháng 12 năm 2009, sau khi đã có hệ thống APG III.

APG

Bộ Cẩm Chướng 
Carnegiea gigantea

Hệ thống APG II có một số thay đổi nhỏ so với hệ thống APG năm 1998

  • Bộ Caryophyllales
      Họ Achatocarpaceae
      Họ Aizoaceae
      Họ Amaranthaceae
      Họ Ancistrocladaceae
      Họ Asteropeiaceae
      Họ Basellaceae
      Họ Cactaceae
      Họ Caryophyllaceae
      Họ Didiereaceae
      Họ Dioncophyllaceae
      Họ Droseraceae
      Họ Drosophyllaceae
      Họ Frankeniaceae
      Họ Molluginaceae
      Họ Nepenthaceae
      Họ Nyctaginaceae
      Họ Physenaceae
      Họ Phytolaccaceae
      Họ Plumbaginaceae
      Họ Polygonaceae
      Họ Portulacaceae
      Họ Rhabdodendraceae
      Họ Sarcobataceae
      Họ Simmondsiaceae
      Họ Stegnospermataceae
      Họ Tamaricaceae

Cronquist Bộ Cẩm Chướng

Bộ Cẩm Chướng 
Chenopodium album

Hệ thống Cronquist Bộ Cẩm Chướng năm 1981 cũng công nhận bộ này, với định nghĩa sau:

  • Bộ Caryophyllales
      Họ Achatocarpaceae
      Họ Aizoaceae
      Họ Amaranthaceae
      Họ Basellaceae
      Họ Cactaceae
      Họ Caryophyllaceae
      Họ Chenopodiaceae
      Họ Didiereaceae
      Họ Nyctaginaceae
      Họ Phytolaccaceae
      Họ Portulacaceae
      Họ Molluginaceae

Khác biệt với các bộ mà APG công nhận là do khái niệm về "bộ". APG ưa thích các bộ và họ lớn vì thế bộ Caryophyllales theo nghĩa của APG có thể so sánh với phân lớp Caryophyllidae theo nghĩa của Cronquist Bộ Cẩm Chướng.

Một phần của khác biệt nằm ở chỗ các họ nào được công nhận. Các chi, loài thực vật trong các họ Stegnospermataceae và Barbeuiaceae đã được gộp chung trong họ Phytolaccaceae trong hệ thống Cronquist Bộ Cẩm Chướng. Họ Chenopodiaceae (cũng được Cronquist Bộ Cẩm Chướng công nhận) được APG đưa vào trong họ Amaranthaceae.

Các bộ phận mới trong bộ này (theo nghĩa của APG) là các họ Asteropeiaceae và Physenaceae, mỗi họ chỉ có một chi, cùng hai chi lấy từ bộ Nepenthales của hệ thống Cronquist Bộ Cẩm Chướng.

Cũ hơn Bộ Cẩm Chướng

Các hệ thống cũ hơn, chẳng hạn hệ thống Wettstein trong phiên bản cuối cùng năm 1935 hay hệ thống Engler phiên bản năm 1964 cũng có bộ tương tự như bộ này dưới tên gọi Centrospermae.

Phát sinh chủng loài Bộ Cẩm Chướng

Cây phát sinh chủng loài dưới đây ở bên trái lấy theo APG III (vị trí của 2 họ Gisekiaceae và Microteaceae là chưa rõ ràng, nhưng Microteaceae có quan hệ chị em với nhánh chứa ba họ Caryophyllaceae - Achatocarpaceae - Amaranthaceae và Gisekiaceae có quan hệ chị em với nhánh chứa 3 họ Sarcobataceae - Phytolaccaceae - Nyctaginaceae) còn ở bên phải là lấy theo Schäferhoff Bastian và ctv,. Cây phát sinh chủng loài bên phải cho thấy họ Phytolaccaceae là cận ngành, trong khi họ Molluginaceae là đa ngành.

 Caryophyllales 

Droseraceae

Nepenthaceae

Drosophyllaceae

Ancistrocladaceae

Dioncophyllaceae

Frankeniaceae

Tamaricaceae

Plumbaginaceae

Polygonaceae

Rhabdodendraceae

Simmondsiaceae

Asteropeiaceae

Physenaceae

Caryophyllaceae

Achatocarpaceae

Amaranthaceae

Stegnospermataceae

Limeaceae

Lophiocarpaceae

Barbeuiaceae

Aizoaceae

Phytolaccaceae

Sarcobataceae

Nyctaginaceae

Molluginaceae

Halophytaceae

Basellaceae

Montiaceae

Didiereaceae

Talinaceae

Portulacaceae

Anacampserotaceae

Cactaceae

 Caryophyllales 
nhánh polygonid (70) 
 96 
 61 

Droseraceae

Nepenthaceae

 99 

Drosophyllaceae

 99 

Ancistrocladaceae

Dioncophyllaceae

 98 

Plumbaginaceae

Polygonaceae

 nhánh caryophyllid (58) 

Frankeniaceae

Tamaricaceae

 92 

Simmondsiaceae

Microteaceae

 71 

Stegnospermataceae

 91 
 66 

Caryophyllaceae

Achatocarpaceae

 99 

Amaranthaceae

 70 

Lophiocarpaceae

Limeaceae

Molluginaceae (Hypertelis)

Aizoaceae

Gisekiaceae

 68 

Phytolaccaceae (Agdestis)

Sarcobataceae

Nyctaginaceae

Phytolaccaceae (Phytolacca)

 84 

Phytolaccaceae (còn lại)

69 

Molluginaceae (Mollugo)

97 

Montiaceae

Halophytaceae

67 

Basellaceae

98 

Didiereaceae

88 

Portulacaceae

Anacampserotaceae

Talinaceae

93 

Cactaceae

Ghi chú

Liên kết ngoài

Tags:

APG IV Bộ Cẩm ChướngAPG II và APG III Bộ Cẩm ChướngCronquist Bộ Cẩm ChướngCũ hơn Bộ Cẩm ChướngPhát sinh chủng loài Bộ Cẩm ChướngBộ Cẩm Chướng20078 tháng 4Danh phápHệ thống APG IIThực vật có hoa

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Mã QRNha TrangĐạo hàmKylian MbappéChữ NômThơ NguyễnThần NôngTôn Đức ThắngTrạm cứu hộ trái timEverton F.C.Thủ dâmVườn quốc gia Phong Nha – Kẻ BàngChủ nghĩa tư bảnSự kiện Thiên An MônTranh Đông HồNew ZealandChiến dịch Điện Biên PhủCải cách ruộng đất tại miền Bắc Việt NamHentaiAngolaMưa đáSở Kiều truyện (phim)Danh sách Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dânBiến đổi khí hậuQuy NhơnĐường Thái TôngCuộc đua xe đạp tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2023Huy CậnManchester City F.C.H'MôngQuân đoàn 12, Quân đội nhân dân Việt NamNguyễn Đình ChiểuMinecraftChâu Đại DươngMôi trườngLụtNhà tù Côn ĐảoĐài Á Châu Tự DoĐô la MỹBộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam)GoogleHiệp định Genève 1954Tây NinhThời gianLăng Chủ tịch Hồ Chí MinhQuan Văn ChuẩnThái NguyênGNZ48Minh Lan TruyệnNúi lửaSơn LaTiếng AnhTừ mượn trong tiếng ViệtTom và JerryKhủng longDanh sách biện pháp tu từĐường lên đỉnh OlympiaTư Mã ÝĐảng Cộng sản Việt NamLê Thái TổSerie AGMMTVPháp thuộcCarlo AncelottiTrấn ThànhGiải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2021Hợp sốCầu Hiền LươngT1 (thể thao điện tử)Các ngày lễ ở Việt NamTháp EiffelCách mạng Tháng TámMông CổTào TháoPhạm TuyênQuân khu 9, Quân đội nhân dân Việt NamLoạn luânChâu ÁEFL Championship🡆 More