Môn bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 ở Kuala Lumpur.đã được tổ chức ở Kuala Lumpur, Shah Alam và Selayang.
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Malaysia |
Thời gian | 14–29 tháng 8 năm 2017 |
Số đội | 11 (nam) + 5 (nữ) (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 4 (tại 3 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Thái Lan (nam; lần thứ 16) Việt Nam (nữ; lần thứ 5) |
Á quân | Malaysia (nam) Thái Lan (nữ) |
Hạng ba | Indonesia (nam) Myanmar (nữ) |
Hạng tư | Myanmar (nam) Philippines (nữ) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 39 |
Số bàn thắng | 119 (3,05 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Thanabalan Nadarajah Aung Thu Nguyễn Công Phượng (nam; mỗi cầu thủ 4 bàn) Win Theingi Tun (nữ; 6 bàn) |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 Kuala Lumpur, Malaysia | |||||
---|---|---|---|---|---|
Bóng đá | |||||
Giải đấu | |||||
nam | nữ | ||||
Các hiệp hội liên kết với FIFA có thể cử các đội tuyển tham gia giải đấu. Các đội tuyển nam bị giới hạn dưới 22 tuổi (sinh từ sau ngày 1 tháng 1 năm 1995) với tối đa ba cầu thủ quá tuổi, trong khi không có giới hạn tuổi đối với nữ.
Trong giải đấu nam, Thái Lan tiếp tục giữ vững ngôi đương kim vô địch và giành được huy chương vàng lần thứ 16 sau khi đánh bại Malaysia với tỷ số 1–0, trong khi Indonesia đã giành được huy chương đồng lần thứ tư sau khi đánh bại Myanmar số 3–1. Còn ở giải đấu nữ, Việt Nam đã giành được huy chương vàng lần thứ năm sau khi thắng đậm 6–0 trước Malaysia trong thể thức vòng tròn một lượt, xếp trên Thái Lan nhờ hiệu số vượt trội. Myanmar bảo vệ tấm huy chương đồng sau khi thua hai đối thủ ưa thích Việt Nam và Thái Lan.
Sau đây là lịch thi đấu cho các giải thi đấu bóng đá:
G | Vòng bảng | ½ | Bán kết | B | Playoff tranh hạng ba | F | Chung kết |
Nội dung | T2 14 | T3 15 | T4 16 | T5 17 | T6 18 | T7 19 | CN 20 | T2 21 | T3 22 | T4 23 | T5 24 | T6 25 | T7 26 | CN 27 | T2 28 | T3 29 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nam | G | G | G | G | G | G | G | G | G | G | ½ | B | F | ||||
Nữ Bóng Đá Tại Đại Hội Thể Thao Đông Nam Á 2017 | G | G | G | G | G |
5 địa điểm thuộc 3 thị trấn khác nhau đã được sử dụng trong giải đấu.
Kuala Lumpur | Selayang |
---|---|
Sân vận động Arena UM | Sân vận động Hội đồng Thành phố Selayang |
Sức chứa: 1.000 | Sức chứa: 16.000 |
Shah Alam | |
---|---|
Sân vận động Shah Alam | Sân vận động UiTM |
Sức chứa: 80.372 | Sức chứa: 6.000 |
Sân vận động bóng đá Kuala Lumpur là một trong những địa điểm ban đầu cho giải đấu bóng đá, cho đến khi nó được thay thế bằng sân vận động Selayang vào tháng 7 năm 2017 do điều kiện không đạt yêu cầu trong việc xây dựng mới sân vận động. Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil cũng được lên kế hoạch ban đầu cho trận chung kết bóng đá nam trước khi nó được thay đổi để sân vận động Shah Alam do một số yếu tố.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Malaysia (H) | 4 | 4 | 0 | 0 | 10 | 4 | +6 | 12 | Giành quyền vào bán kết |
2 | Myanmar | 4 | 3 | 0 | 1 | 12 | 4 | +8 | 9 | |
3 | Singapore | 4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 4 | 0 | 6 | |
4 | Lào | 4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 8 | −3 | 3 | |
5 | Brunei | 4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 12 | −11 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thái Lan | 5 | 4 | 1 | 0 | 10 | 1 | +9 | 13 | Giành quyền vào bán kết |
2 | Indonesia | 5 | 3 | 2 | 0 | 7 | 1 | +6 | 11 | |
3 | Việt Nam | 5 | 3 | 1 | 1 | 12 | 4 | +8 | 10 | |
4 | Philippines | 5 | 2 | 0 | 3 | 4 | 10 | −6 | 6 | |
5 | Đông Timor | 5 | 1 | 0 | 4 | 2 | 8 | −6 | 3 | |
6 | Campuchia | 5 | 0 | 0 | 5 | 1 | 12 | −11 | 0 |
Bán kết | Tranh huy chương vàng | |||||
26 tháng 8 – Shah Alam | ||||||
Malaysia | 1 | |||||
29 tháng 8 – Shah Alam | ||||||
Indonesia | 0 | |||||
Malaysia | 0 | |||||
26 tháng 8 – Selayang | ||||||
Thái Lan | 1 | |||||
Thái Lan | 1 | |||||
Myanmar | 0 | |||||
Tranh huy chương đồng | ||||||
29 tháng 8 – Selayang | ||||||
Indonesia | 3 | |||||
Myanmar | 1 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 4 | 3 | 1 | 0 | 13 | 2 | +11 | 10 | Huy chương vàng |
2 | Thái Lan | 4 | 3 | 1 | 0 | 13 | 4 | +9 | 10 | Huy chương bạc |
3 | Myanmar | 4 | 2 | 0 | 2 | 14 | 6 | +8 | 6 | Huy chương đồng |
4 | Philippines | 4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 13 | −10 | 3 | |
5 | Malaysia (H) | 4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 19 | −18 | 0 |
1 | Thái Lan (THA) | 1 | 1 | 0 | 2 |
2 | Việt Nam (VIE) | 1 | 0 | 0 | 1 |
3 | Malaysia (MAS) | 0 | 1 | 0 | 1 |
4 | Indonesia (INA) | 0 | 0 | 1 | 1 |
Myanmar (MYA) | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tổng số | 2 | 2 | 2 | 6 |
---|
Nội dung | Vàng | Bạc | Đồng |
---|---|---|---|
Giải đấu nam | Thái Lan (THA) Anusith Termmee Sasalak Haiprakhon Suriya Singmui Worawut Namvech Shinnaphat Lee-Oh Chaowat Veerachat Nattawut Sombatyotha Nopphon Ponkam Chenrop Samphaodi Chaiyawat Buran Kevin Deeromram Peerawat Akkratum Picha U-Tra Montree Promsawat Saringkan Promsupa Phitiwat Sukjitthammakul Ratthanakorn Maikami Worachit Kanitsribampen Sittichok Kannoo Nont Muangngam | Malaysia (MAS) Haziq Nadzli Matthew Davies Syazwan Zaipol Bahari Adib Zainuddin Muhd Syahmi Safari Safawi Rasid Amirul Hisyam Awang Kechik Muhd Nor Azam Abdul Azih Adam Nor Azlin Kumaahran Sathasivam Jafri Firdaus Chew Thanabalan Nadarajah Ariff Farhan Isa Syamer Kutty Abba Syazwan Andik Danial Amier Norhisham Irfan Zakaria Akhyar Rashid Ifwat Akmal Syafiq Ahmad | Indonesia (INA) Satria Tama Hardiyanto Putu Gede Juni Antara Andy Setyo Ryuji Utomo Evan Dimas Muhammad Hargianto Ezra Walian Gavin Kwan Adsit Febri Haryadi Asnawi Mangkualam Bahar Ricky Fajrin Saddil Ramdani Kurniawan Ajie Hanif Abdurrauf Sjahbandi Yabes Roni Hansamu Yama Marinus Maryanto Wanewar Osvaldo Haay Rezaldi Hehanusa Septian David Maulana |
Giải đấu nữ | Việt Nam (VIE) Đặng Thị Kiều Trinh Nguyễn Thị Xuyến Chương Thị Kiều Vũ Thị Thúy Bùi Thị Như Vũ Thị Nhung Nguyễn Thị Tuyết Dung Nguyễn Thị Liễu Trần Thị Thùy Trang Nguyễn Thị Nguyệt Phạm Hải Yến Nguyễn Thị Muôn Trần Thị Kim Thanh Nguyễn Thị Bích Thùy Nguyễn Hải Hòa Nguyễn Thị Vạn Huỳnh Như Bùi Thúy An Nguyễn Thị Thanh Hảo Trần Thị Hồng Nhung | Thái Lan (THA) Waraporn Boonsing Natthakarn Chinwong Duangnapa Sritala Ainon Phancha Pikul Khueanpet Silawan Intamee Naphat Seesraum Warunee Phetwiset Sunisa Srangthaisong Alisa Rukpinij Rattikan Thongsombut Orathai Srimanee Nipawan Panyosuk Khwanrudi Saengchan Taneekarn Dangda Yada Sengyong Pitsamai Sornsai Kanjana Sungngoen Nisa Romyen Saowalak Pengngam | Myanmar (MYA) Mya Phu Ngon Khin Than Wai Zin Mar Win Wai Wai Aung Phu Pwint Khaing San San Maw Win Theingi Tun Naw Ar Lo Wer Phaw Yee Yee Oo Khin Marlar Tun Khin Moe Wai Le Le Hlaing Than Than Htwe May Sabai Phoo Nu Nu July Kyaw Khin Mo Mo Tun Zar Zar Myint Ei Yadanar Phyo Chit Chit |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.