Ngành Rêu Sừng

Rêu sừng là một ngành Rêu hay thực vật không mạch có danh pháp khoa học Anthocerotophyta.

Thân thực vật màu lục, phẳng của Rêu sừng là giao tử của chúng. Rêu sừng có thể được tìm thấy trên toàn cầu, mặc dù chúng có khuynh hướng chỉ phát triển ở những nơi ẩm thấp. Một số loài phát triển với số lượng lớn giống như cỏ dại trên đất trong vườn và các nơi trồng trọt. Các loài nhiệt đới và cận nhiệt đới trong chi Dendroceros có thể được tìm thấy trên vỏ cây.

Rêu sừng
Thời điểm hóa thạch: 90–0 triệu năm trước đây Create thượng đến nay
Ngành Rêu Sừng
Phân loại Ngành Rêu Sừng khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Anthocerotophyta
Stotler & Stotl.-Crand.
Các lớp và bộ
Danh pháp đồng nghĩa
Anthocerotae

Phân loại Ngành Rêu Sừng

Ngành Rêu Sừng 
Dendroceros crispus mọc trên vỏ cây.

Rêu sừng trước đây được xem là một lớp trong ngành Rêu (Bryophyta). Tuy nhiên, hiện ngành Rêu theo định nghĩa trước kia là cận ngành với nó, vì vậy rêu sừng được xếp thành một ngành riêng, gọi là Anthocerotophyta. Ngành Bryophyta hiện chỉ bao gồm rêu thực sự.

Trước đây chỉ có một lớp Rêu sừng có tên là Anthocerotopsida, hoặc trước đó là Anthocerotae. Gần đây, một lớp thứ 2 được tách ra là Leiosporocertotopsida, lớp này bao gồm loài bất thường Leiosporoceros dussii. Tất cả loài rêu sừng khác vẫn nằm trong lớp Anthocerotopsida. Hai lớp này hiện được chia thành 5 bộ, mỗi bộ chỉ có một họ.

Trong số các thực vật trên cạn, rêu sừng là một trong những dòng dõi còn sống sót cổ nhất; các phân tích nhánh chỉ ra rằng nhóm này bắt nguồn từ trước kỷ Devon, vào khoảng cùng thời gian với rêu và rêu tản. Chỉ có khoảng 100 loài đã được biết đến, nhưng các loài mới vẫn đang được phát hiện. Số lượng và tên gọi của các chi hiện vẫn là vấn đề đang được khảo sát, và một số hệ thống phân loại khác nhau đã được công bố từ năm 1988.

Phát sinh chủng loài

Các dữ liệu nghiên cứu về phân tử, hình thái và siêu cấu trúc đã đưa ra được hệ thống phân loại mới của Rêu sừng.

bộ Leiosporocerotales

bộ Anthocerotales

    Anthocerotaceae
    • Anthoceros (khoảng 83 loài)
    • Folioceros (17 loài)
    • Sphaerosporoceros (2 loài)

bộ Notothyladales

bộ Phymatocerotales

    Phymatocerotaceae
    • Phymatoceros (2 loài)

bộ Dendrocerotales

    Dendrocerotaceae
    • Dendroceros (43 loài)
    • Megaceros (8 loài)
    • Nothoceros (7 loài)
    • Phaeomegaceros (7 loài)
Leiosporocerotaceae

Leiosporoceros

Anthocerotaceae

Folioceros

Sphaerosporoceros

Anthoceros

Notothyladaceae

Notothylas

Phaeoceros

Phymatocerotaceae

Phymatoceros

Dendrocerotaceae

Phaeomegaceros

Nothoceros

Megaceros

Dendroceros

Phát sinh chủng loài hiện tại và thành phần của Anthocerotophyta.

Xem thêm

Chú thích

Tài liệu Ngành Rêu Sừng

  • Grolle, Riclef (1983). “Nomina generica Hepaticarum; references, types and synonymies”. Acta Botanica Fennica. 121: 1–62.
  • Hasegawa, J. (1994). “New classification of Anthocerotae”. Journal of the Hattori Botanical Laboratory. 76: 21–34.
  • Renzaglia, Karen S. (1978). “A comparative morphology and developmental anatomy of the Anthocerotophyta”. Journal of the Hattori Botanical Laboratory. 44: 31–90.
  • Renzaglia, Karen S. & Vaughn, Kevin C. (2000). Anatomy, development, and classification of hornworts. In A. Jonathan Shaw & Bernard Goffinet (Eds.), Bryophyte Biology, pp. 1–20. Cambridge: Cambridge University Press. ISBN 0-521-66097-1.
  • Schofield, W. B. (1985). Introduction to Bryology. New York: Macmillan.
  • Schuster, Rudolf M. (1992). The Hepaticae and Anthocerotae of North America, East of the Hundredth Meridian. VI. Chicago: Field Museum of Natural History.
  • Smith, Gilbert M. (1938). Cryptogamic Botany, Volume II: Bryophytes and Pteridophytes. New York: McGraw-Hill Book Company.
  • Watson, E. V. (1971). The Structure and Life of Bryophytes (ấn bản 3). London: Hutchinson University Library. ISBN 0-09-109301-5.

Liên kết ngoài

Tags:

Phân loại Ngành Rêu SừngTài liệu Ngành Rêu SừngNgành Rêu SừngRêu

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Giai cấp công nhânMưa sao băngSân bay quốc tế Long ThànhVạn Lý Trường ThànhBảng chữ cái tiếng AnhQuy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lậpTrần Đăng Khoa (nhà thơ)Nguyễn TrãiNgô Đình DiệmNgười ViệtNgân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt NamFormaldehydeBoeing B-52 StratofortressBộ Công Thương (Việt Nam)Arya bàn bên thỉnh thoảng lại trêu ghẹo tôi bằng tiếng NgaSố chính phươngBabyMonsterFukada EimiĐại tướng Quân đội nhân dân Việt NamNông Đức MạnhQuốc kỳ Việt NamHentaiHội họaKhổng TửCampuchiaThư KỳBộ đội Biên phòng Việt NamChủ nghĩa Marx–LeninVụ sai phạm tại Tập đoàn Phúc SơnQuốc hội Việt NamMalaysiaCông an thành phố Hải PhòngDương Văn MinhCúp bóng đá châu Á 2023Máy tínhĐối tác chiến lược, đối tác toàn diện (Việt Nam)Kinh tế ÚcLiên minh châu ÂuViệt Nam hóa chiến tranhNhà MinhBà Rịa – Vũng TàuChiến dịch Điện Biên PhủViêm da cơ địaAcid aceticHốt Tất LiệtDanh sách quốc gia theo GDP (danh nghĩa)Triết họcVăn hóaKinh tế Trung QuốcTổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt NamTrần Quốc TỏQuy NhơnBóng đáĐộ (nhiệt độ)Lê Trọng TấnBộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamChữ HánĐinh Tiến DũngHình thoiPhan Châu TrinhPhạm Minh ChínhTrần Quốc ToảnChí PhèoVụ đắm tàu RMS TitanicNgân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt NamQuân khu 4, Quân đội nhân dân Việt NamVĩnh PhúcBang Si-hyukKim LânCộng hòa Nam PhiVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandLiverpool F.C.Quần thể danh thắng Tràng AnTập Cận BìnhBan Kinh tế Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamEl NiñoKiên Giang🡆 More