Adana

Adana (tiếng Hy Lạp: Ἄδανα Adhana; tiếng Armenia: Ադանա Adana) là một thành phố tự trị (büyük şehir) đồng thời cũng là một tỉnh (il) của Thổ Nhĩ Kỳ, diện tích 14.030 km², nằm ở khu vực Địa Trung Hải ở miền nam Thổ Nhĩ Kỳ.

Tỉnh này giáp Mersin về phía tây, Hatay về phía đông nam, Osmaniye về phía đông, Kahramanmaraş về phía đông bắc, Kayseri về phía bắc, và Niğde về phía tây bắc. Với dân số 2.165.595 người vào năm 2014, đây là thành phố đông dân thứ 6 tại Thổ Nhĩ Kỳ.

Adana
—  Tỉnh và Thành phố tự trị  —
Adana
Adana trên bản đồ Thổ Nhĩ Kỳ
Adana
Adana
Vị trí của Adana
Tọa độ: 37°0′B 35°19.28′Đ / 37°B 35,32133°Đ / 37.000; 35.32133
Quốc giaAdana Thổ Nhĩ Kỳ
Chính quyền
 • Kiểuchính quyền hội đồng thị trưởng
 • Thành phầnHội đồng tự quản
Diện tích
 • Tổng cộng14,125 km2 (5,454 mi2)
Dân số (2014)
 • Tổng cộng2,165,595
 • Mật độ156/km2 (400/mi2)
Múi giờEET (UTC+2)
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã bưu chính01xxx
Mã điện thoại0322
Thành phố kết nghĩaCórdoba, Skopje, Sankt-Peterburg, Livorno, Beersheba, Shymkent, Sapporo, Ulaanbaatar, Jeddah, Berane sửa dữ liệu
Biển số xe01
Trang webhttp://www.adana.bel.tr

Adana nằm ở trung tâm của Çukurova, một vùng địa lý kinh tế và văn hóa khu vực bao gồm các tỉnh Mersin, Adana, Osmaniye và Hatay. Sân bay Adana Şakirpaşa cách trung tâm thành phố 3,5 km.

Vùng đô thị Adana, Mersin với dân số 2.870.000 người, trải dài hơn 100 km từ đông sang tây và 25 km từ Bắc vào Nam; bao gồm các thành phố Mersin, Tarsus, Adana và Ceyhan. Đây là vùng đô thị lớn thứ tư tại Thổ Nhĩ Kỳ và một trong những trung tâm hàng đầu của đất nước nyaf về thương mại và văn hóa.

Phát triển đô thị Adana

Trung tâm của tỉnh Adana ban đầu là cụm đô thị Adana, được thành lập năm 1986, tương ứng với các huyện Seyhan, Yüreğir, Çukurova, Sarıçam và Karaisalı, trong đó Seyhan là khu trung tâm của thành phố trong khi các huyện còn lại là vùng ngoại ô. Từ năm 2012, Thổ Nhĩ Kỳ thông qua luật, công nhận các tỉnh có dân số trên 750.000 người là những đại đô thị, có ranh giới đô thị trùng với ranh giới của tỉnh.

Các huyện Adana

Adana được chia thành 15 huyện hành chính:

  1. Aladağ
  2. Ceyhan
  3. Çukurova
  4. Feke
  5. İmamoğlu
  6. Karaisalı
  7. Karataş
  8. Kozan
  9. Pozantı
  10. Saimbeyli
  11. Sarıçam
  12. Seyhan
  13. Tufanbeyli
  14. Yumurtalık
  15. Yüreğir

Khí hậu Adana

Dữ liệu khí hậu của Adana (1954–2013)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 26.5 26.2 32.0 37.5 40.6 41.3 44.0 45.6 43.2 39.4 33.3 30.8 45,6
Trung bình cao °C (°F) 15.0 16.2 19.6 23.7 28.2 31.8 33.8 34.6 33.1 29.1 22.5 16.7 25,4
Trung bình ngày, °C (°F) 9.6 10.5 13.5 17.5 21.7 25.6 28.1 28.5 25.9 21.4 15.5 11.1 19,1
Trung bình thấp, °C (°F) 5.5 6.1 8.5 12.2 15.9 20.1 23.3 23.6 20.4 16.0 10.8 7.1 14,1
Thấp kỉ lục, °C (°F) −8.1 −6.4 −3.6 −1.3 5.6 12.6 11.5 14.8 9.3 4.8 −1.7 −3.5 −8,1
Giáng thủy mm (inch) 111.5
(4.39)
85.4
(3.362)
65.6
(2.583)
56.3
(2.217)
45.2
(1.78)
19.6
(0.772)
6.9
(0.272)
5.6
(0.22)
13.8
(0.543)
40.7
(1.602)
75.1
(2.957)
130.4
(5.134)
656,1
(25,831)
Số ngày giáng thủy TB 10.4 10.4 9.8 9.2 6.5 2.9 0.9 0.8 2.5 5.4 7.1 10.7 76,6
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 136.4 146.9 204.6 213.0 282.1 312.0 325.5 319.3 270.0 223.2 168.0 133.3 2.734,3
Số giờ nắng trung bình ngày 4.4 5.2 6.6 7.1 9.1 10.4 10.5 10.3 9.0 7.2 5.6 4.3 7,5
Nguồn: Cục Khí tượng Quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ

Địa điểm lịch sử Adana

  • Di tích Yumurtalık - Yumurtalık
  • Di tích Anavarza - Kozan/Dilekkaya
  • Di tích Şar - Tufanbeyli/Şar
  • Di tích Mağarsus - Karataş

Tham khảo

Đọc thêm

  • Parpola, Simo; Porter, Michael (2001). The Helsinki Atlas of the Near East in the Neo-Assyrian Period. Helsinki, Finland: Gazetteer. ISBN 951-45-9050-3.
  • Mango, Andrew (2004). The Turks Today. New York City: The Overlook Press. ISBN 1-58567-756-6.
  • Talbert, Richard (2004). Barrington Atlas of the Greek and Roman World. New York City: The Overlook Press. ISBN 0-691-03169-X.
  • Yeghiayan, Puzant (1970). Ատանայի Հայոց Պատմութիւն [The History of the Armenians of Adana] (bằng tiếng Armenia). Beirut: Union of Armenian Compatriots of Adana.

Liên kết ngoài

37°22′6″B 35°42′22″Đ / 37,36833°B 35,70611°Đ / 37.36833; 35.70611

Tags:

Phát triển đô thị AdanaCác huyện AdanaKhí hậu AdanaĐịa điểm lịch sử AdanaAdanaHatay (tỉnh)Kahramanmaraş (tỉnh)Kayseri (tỉnh)Mersin (tỉnh)Niğde (tỉnh)Osmaniye (tỉnh)Phân cấp hành chính Thổ Nhĩ KỳThổ Nhĩ KỳTiếng ArmeniaTiếng Hy LạpĐịa Trung Hải

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Nhà Lê trung hưngVladimir Vladimirovich PutinĐại học Bách khoa Hà NộiLiên XôYên NhậtĐại ViệtNhà Tiền LêGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Đức quốc xãChữ HánJack – J97Đảng Cộng sản Việt NamUEFA Champions LeagueGiải vô địch bóng đá châu ÂuTF EntertainmentMéxicoPhong trào Cần VươngSân vận động Quốc gia Mỹ ĐìnhThành phố New YorkMai Hắc ĐếQuân đội nhân dân Việt NamTạ Duy AnhVăn hóaQuần thể di tích Cố đô HuếPakistanVincent van GoghTiếng AnhTrịnh Công SơnBến TreChiến tranh Nguyên Mông – Đại Việt lần 2Chiến tranh Triều TiênNgô Thị MậnTư Mã ÝMáy tínhChâu Nam CựcThích Nhất HạnhChữ NômLê Hồng AnhNguyệt thựcNhật thựcLãnh thổ Việt Nam qua từng thời kỳVụ ném bom nguyên tử xuống Hiroshima và NagasakiNguyễn Bỉnh KhiêmĐô la MỹKinh tế Nhật BảnTổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamBảng tuần hoànAnimeThuyết âm mưu về sự kiện 11 tháng 9Chiến tranh biên giới Việt Nam – CampuchiaKhuất Văn KhangOne Day (phim 2011)Duyên hải Nam Trung BộQuân khu 9, Quân đội nhân dân Việt NamLandmark 81Danh sách Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dânChâu Đại DươngThích-ca Mâu-niGeorge WashingtonVụ án Hồ Duy HảiVõ Tắc ThiênTứ đại mỹ nhân Trung HoaKim Sae-ronLương Tam QuangDanh sách quốc gia Đông Nam Á theo GDP danh nghĩaNguyễn Tân CươngĐất rừng phương NamMassage kích dụcĐội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt NamVũ khí hạt nhânMặt TrăngHồn Trương Ba, da hàng thịtMắt biếc (phim)SamuraiNguyễn Văn ThiệuDanh sách thành viên của SNH48Tạp chí Cộng sảnQuần đảo Trường Sa🡆 More