Đa Dạng Di Truyền

Đa dạng di truyền là tổng số các đặc điểm di truyền trong thành phần di truyền của một loài, nó dao động rộng rãi từ số lượng loài đến sự khác biệt trong loài và có thể được quy cho khoảng thời gian tồn tại của một loài.

Nó khác với biến dị di truyền, thuật ngữ dùng để mô tả xu hướng biến đổi của các đặc điểm di truyền.

Đa Dạng Di Truyền
Đa Dạng Di Truyền
A graphical representation of the typical human karyotype.

Đa dạng di truyền là một phương pháp để các quần thể có thể thích nghi được với môi trường sống thay đổi. Với nhiều biến đổi hơn, một số cá thể trong một quần thể sẽ có cơ hội cao hơn trong việc sở hữu những biến dị alen phù hợp với môi trường. Những cá thể đó sẽ có cơ hội sống sót cao hơn để duy trì nòi giống có alen đó trong cơ thể. Quần thể đó sẽ tiếp tục có thêm nhiều thế hệ nhờ sự thành công của những cá thể này.

Lĩnh vực học thuật di truyền học quần thể bao gồm nhiều giả thiết và lý thuyết liên quan tới đa dạng di truyền. Lý thuyết tiến hóa trung lập đề xuất rằng sự đa dạng là kết quả của sự tích lũy các thay đổi trung lập. Chọn lọc đa dạng hóa là giả thiết cho rằng hai hạ quần thể của một loài sống ở những môi trường khác nhau chọn lọc những alen khác nhau ở một locus cụ thể. Ví dụ, điều này có thể xảy ra nếu một loài có có một phân bố rộng liên quan tới tính di động của các cá thể bên trong nó. Chọn lọc phụ thuộc tần suất là giả thiết cho rằng khi các alen trở nên phổ biến hơn thì chúng cũng trở nên dễ bị tổn thương hơn. Điều này xảy ra ở những tương tác mầm bệnh-vật chủ, trong đó một alen phòng thủ xuất hiện với tần suất cao trong vật chủ có nghĩa là việc một mầm bệnh sẽ lây lan nếu có có thể vượt qua alen đó sẽ dễ xảy ra hơn.

Đo đạc

Có thể đánh giá tính đa dạng di truyền của một quần thể bằng một số đo đạc đơn giản.

  • Đa dạng gen là tỷ lệ các locus đa hình trong bộ gen .
  • Dị hợp tử là tỷ lệ cá thể trong quần thể dị hợp tử về một locus cụ thể.
  • Các alen trên mỗi locus cũng được sử dụng để chứng minh tính biến dị.
  • Đa dạng nucleotide là mức độ đa hình nucleotide trong một quần thể và thường được đo lường thông qua các dấu hiệu về phân tử như trình tự vi vệ tinh và vệ tinh nhỏ, DNA ty thể và đa hình đơn nucleotide (SNPs).

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Di truyền học

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Ngày Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nướcTôi thấy hoa vàng trên cỏ xanhCá heoPhạm TuyênNgân hàng thương mại cổ phần Quân độiSố chính phươngBài Tiến lênBabyMonsterÝ thức (triết học)Inter MilanBộ Quốc phòng (Việt Nam)Cách mạng Công nghiệp lần thứ tưBTSDải GazaMiền Bắc (Việt Nam)Hoàng thành Thăng LongMinecraftKim Soo-hyunNguyễn Duy NgọcChiến tranh Nguyên Mông – Đại ViệtThụy SĩWikipediaDanh sách Tổng thống Hoa KỳBảy hoàng tử của Địa ngụcHoa hậu Siêu quốc gia 2024Doraemon (nhân vật)Phạm Nhật VượngChủ nghĩa xã hộiBáo động khẩn, tình yêu hạ cánhTiếng ViệtKhí hậu Việt NamQuân khu 1, Quân đội nhân dân Việt NamNguyễn Cao KỳĐịa lý Việt NamCộng hòa Nam PhiTăng Chí VĩBiển xe cơ giới Việt NamĐào Duy TùngMona LisaNhà MinhReal Madrid CFNguyễn Tri PhươngPhong trào Đồng khởiHoaLê Đại HànhVăn hóaTuổi thơ dữ dộiDanh sách trường trung học phổ thông tại Hà NộiRTrí tuệ nhân tạoBảng chữ cái tiếng AnhTần Thủy HoàngNguyễn Ngọc NgạnPTrần Quốc ToảnBill GatesChủ tịch Quốc hội Việt NamMặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt NamNgười TàyLương Tam QuangAnimeRosé (ca sĩ)Dầu mỏTrần Đăng Khoa (nhà thơ)Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân độiHoa KỳKhánh VyThừa Thiên HuếTrần Thanh MẫnPiBà TriệuNgân hàng Nhà nước Việt NamXuân QuỳnhMê KôngCảnh sát biển Việt NamTaylor SwiftTrường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí MinhTôn giáo🡆 More