Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan

Đội tuyển bóng đá quốc gia Ba Lan (tiếng Ba Lan: Reprezentacja Polski w piłce nożnej) là đội tuyển cấp quốc gia của Ba Lan do Hiệp hội bóng đá Ba Lan quản lý.

Ba Lan
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhBiało-czerwoni (Trắng và đỏ)
Orły (Đại bàng)
Hiệp hộiPolski Związek Piłki Nożnej (PZPN)
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngMichał Probierz
Đội trưởngRobert Lewandowski
Thi đấu nhiều nhấtRobert Lewandowski (142)
Ghi bàn nhiều nhấtRobert Lewandowski (80)
Sân nhàSân vận động Quốc gia
Mã FIFAPOL
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan
Áo màu chính
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 31 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)
Cao nhất5 (8.2017)
Thấp nhất78 (11.2013)
Hạng Elo
Hiện tại 21 Tăng 8 (30 tháng 11 năm 2022)
Cao nhất2 (10.9.1975)
Thấp nhất58 (10.1956)
Trận quốc tế đầu tiên
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan Hungary 1–0 Ba Lan Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan
(Budapest, Hungary; 18 tháng 12 năm 1921)
Trận thắng đậm nhất
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan Ba Lan 10–0 San Marino Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan
(Kielce, Ba Lan; 1 tháng 4 năm 2009)
Trận thua đậm nhất
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan Đan Mạch 8–0 Ba Lan Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan
(Copenhagen, Đan Mạch; 26 tháng 6 năm 1948)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự9 (Lần đầu vào năm 1938)
Kết quả tốt nhấtHạng ba (1974, 1982)
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Sồ lần tham dự5 (Lần đầu vào năm 2008)
Kết quả tốt nhấtTứ kết (2016)
Thành tích huy chương Thế vận hội
Bóng đá nam
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất München 1972 Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Montréal 1976 Đồng đội
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan
Sân vận động Quốc gia Warszawa
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan
Đội tuyển bóng đá quốc gia Ba Lan năm 1921
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan
Huấn luyện viên Fernando Santos

Đội bóng thi đấu trận đấu quốc tế đầu tiên vào 18 tháng 12 năm 1921 tại Budapest gặp Hungary với kết quả thua 0-1. Ba Lan giành được huy chương vàng ở Thế vận hội Mùa hè 1972 tại München, huy chương bạc ở Thế vận hội Mùa hè 1976 tại Montréal. Ở các kì World Cup, thứ hạng cao nhất của Ba Lan là xếp thứ ba (2 lần): 19741982. Ở các kì Euro, thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào tứ kết của Euro 2016.

Lịch sử Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan

Ba Lan có một lịch sử bóng đá khó khăn do lịch sử phức tạp của nước này, khi nó chớm nở trong sự cai trị của ba đế chế, Nga, Áo và Đức cuối thế kỷ 19. Tuy vậy, tình yêu bóng đá của người Ba Lan không bao giờ tắt đã hình thành lên đội tuyển Ba Lan độc lập sau này. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Ba Lan đòi lại Tổ quốc, và cũng dần phát triển đội bóng đá của riêng nước mình. Đội tuyển Ba Lan ra đời năm 1921 và thi đấu trận đấu đầu tiên với Hungary cũng vào năm đó.

Tuy nhiên, trong Chiến tranh thế giới thứ hai, bóng đá Ba Lan, cũng như đất nước Ba Lan, đều rơi vào sự cai trị và trấn áp đầy bạo lực của Đức Quốc Xã và Liên Xô, khi hai nước này cấu kết để tiêu diệt Ba Lan. Dẫu vậy, người Ba Lan vẫn làm tất cả để bảo vệ di sản của quốc gia, bao gồm bóng đá. Sau chiến tranh, Ba Lan tái xây dựng lại đội tuyển quốc gia.

Ba Lan dự World Cup đầu tiên vào năm 1938, và đó cũng là kỳ duy nhất của Ba Lan trước năm 1974, khi Ba Lan tái xuất đấu trường World Cup và gặt hái thành công với vị trí thứ ba hai kỳ 1974 và 1982. Ba Lan tuy nhiên phải chờ đến 2008 mới có mặt tại Euro, và đến năm 2016 thì có thành tích vào tứ kết, thành tích tốt nhất của Ba Lan tại giải đấu này.

Danh hiệu Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan

Thành tích tại các giải đấu Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan

Giải vô địch thế giới

Năm Thành tích Thứ hạng Số trận Thắng Hòa* Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1930 Không tham dự
1934 Bỏ cuộc
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  1938 Vòng 1 11 1 0 0 1 5 6
1950 Không tham dự
1954 Bỏ cuộc
1958 đến 1970 Không vượt qua vòng loại
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  1974 Hạng ba 3 7 6 0 1 16 5
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  1978 Vòng 2 5 6 3 1 2 6 6
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  1982 Hạng ba 3 7 3 3 1 11 5
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  1986 Vòng 2 14 4 1 1 2 1 7
1990 đến 1998 Không vượt qua vòng loại
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  2002 Vòng 1 25 3 1 0 2 3 7
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  2006 21 3 1 0 2 2 4
2010 đến 2014 Không vượt qua vòng loại
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  2018 Vòng 1 25 3 1 0 2 2 5
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  2022 Vòng 2 16 4 1 1 2 3 5
2026 đến 2034 Chưa xác định
Tổng cộng 9/22 2 lần
hạng ba
38 17 6 15 49 50
    *Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.

Thế vận hội Mùa hè

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm Kết quả Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
1900 Không tham dự
1904
1908
1912
1920
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  1924 Vòng 1 1 0 0 1 0 5
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  1928 Không vượt qua vòng loại
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  1936 Hạng tư 4 2 0 2 11 10
1948 Không vượt qua vòng loại
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  1952 Vòng 1 2 1 0 1 2 3
1956 Không vượt qua vòng loại
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  1960 Vòng 1 3 1 0 2 7 5
1964 Không vượt qua vòng loại
1968
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  1972 Huy chương vàng 7 6 1 0 21 5
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  1976 Huy chương bạc 5 3 1 1 11 5
1980 Không vượt qua vòng loại
1984
1988
Tổng cộng 6/22 22 13 2 7 52 33

Giải vô địch châu Âu

Ba Lan đã từng tham dự 5 vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu, trong đó năm 2012 là đồng chủ nhà (với Ukraina). Thành tích nổi bật nhất là vào đến tứ kết Euro 2016.

Năm Thành tích Số trận Thắng Hòa* Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1960 đến 2004 Không vượt qua vòng loại
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  2008 Vòng 1 3 0 1 2 1 4
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  2012 3 0 2 1 2 3
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  2016 Tứ kết 5 2 3 0 4 2
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  2020 Vòng 1 3 0 1 2 4 6
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  2024 Vượt qua vòng loại
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  2028 Chưa xác định
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  2032 Chưa xác định
Tổng cộng 5/17
1 lần tứ kết
14 2 7 5 11 15

:*Tính cả các trận hoà ở các vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.

UEFA Nations League

Thành tích tại UEFA Nations League
Mùa giải Hạng đấu Bảng Pld W D L GF GA Thứ hạng
2018–19 A 3 4 0 2 2 4 6 10th
2020–21 A 1 6 2 1 3 6 6 10th
2022–23 A 4 6 2 1 3 6 12 11th
Tổng cộng 16 4 4 8 16 24 11th

Lịch thi đấu Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan

2024

v Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Estonia
v Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Ba Lan
v Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Hà Lan
v Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Áo
v Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Ba Lan

Ban huấn luyện Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan

    Tính đến 23 tháng 1 năm 2023
Vị trí Tên
Huấn luyện viên trưởng Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Fernando Santos
Trợ lý huấn luyện viên Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Mirosław Kalita
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Kamil Potrykus
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Hubert Małowiejski
Huấn luyện viên thủ môn Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Andrzej Dawidziuk
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Tomasz Muchiński
Huấn luyện viên thể lực Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Grzegorz Witt
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Karol Bortnik
Phân tích hình ảnh Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Robert Musiałek
Bác sĩ Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Jacek Jaroszewski
Vật lý trị liệu Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Paweł Bamber
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Marcin Bator
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Wojciech Herman
Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Adam Kurek
Quản lý đội Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Jakub Kwiatkowski
Quản lý logistics Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Łukasz Gawrjołek
Giám đốc kỹ thuật Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Paweł Kosedowski
Trợ lý Giám đốc kỹ thuật Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Paweł Sidorowicz
Đầu bếp Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Tomasz Leśniak
Chuyên gia dinh dưỡng Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Wojciech Zep

Danh sách các huấn luyện viên

    Huấn luyện viên tạm quyền được in nghiêng.

Trước năm 1966 đội tuyển Ba Lan được dẫn dắt bởi Ủy ban tuyển chọn.

  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Michał Matyas (1966–1967)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Ryszard Koncewicz (1968–1970)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Kazimierz Górski (1971–1976)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Jacek Gmoch (1976–1978)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Ryszard Kulesza (1978–1980)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Antoni Piechniczek (1981–1986, 1996–1997)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Wojciech Łazarek (1986–1989)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Andrzej Strejlau (1989–1993)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Lesław Ćmikiewicz (1993)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Henryk Apostel (1994–1995)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Władysław Stachurski (1996)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Krzysztof Pawlak (1997)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Janusz Wójcik (1997–1999)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Jerzy Engel (2000–2002)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Zbigniew Boniek (2002)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Paweł Janas (2003–2006)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Leo Beenhakker (2006–2009)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Stefan Majewski (2009)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Franciszek Smuda (2009–2012)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Waldemar Fornalik (2012–2013)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Adam Nawałka (2013–2018)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Jerzy Brzęczek (2018–2021)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Paulo Sousa (2021)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Czesław Michniewicz (2022)
  • Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Fernando Santos (2023–)

Cầu thủ nổi bật Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan

Cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều lần

Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan 
Robert Lewandowski là cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất và cũng là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển quốc gia với 148 trận và ghi được 82 bàn thắng.

Tính đến 26 tháng 3 năm 2024, 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển Ba Lan nhiều lần nhất là:

# Cầu thủ Thời gian Số trận Số bàn
1. Robert Lewandowski 2008– 148 82
2. Jakub Błaszczykowski 2006–2023 109 21
3. Kamil Glik 2010– 103 6
4. Michał Żewłakow 1999–2011 102 3
5. Grzegorz Lato 1971–1984 100 45
Grzegorz Krychowiak 2008– 100 5
7. Kazimierz Deyna 1968–1978 97 41
8. Jacek Bąk 1993–2008 96 3
Jacek Krzynówek 1999–2009 96 15
10. Kamil Grosicki 2008– 93 17
    In đậm
    cầu thủ vẫn còn đang thi đấu cho đội tuyển quốc gia.

Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng

Tính đến 26 tháng 3 năm 2024, 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Ba Lan là:

# Cầu thủ Thời gian Số bàn Số trận
1. Robert Lewandowski 2008– 82 148
2. Włodzimierz Lubański 1963–1980 48 65
3. Grzegorz Lato 1971–1984 45 100
4. Kazimierz Deyna 1968–1978 41 97
5. Ernest Pol 1955–1965 39 46
6. Andrzej Szarmach 1973–1982 32 61
7. Gerard Cieślik 1947–1958 27 45
8. Zbigniew Boniek 1976–1988 24 80
9. Ernest Wilimowski 1934–1939 21 22
Jakub Błaszczykowski 2006–2023 21 109
    In đậm
    cầu thủ vẫn còn đang thi đấu cho đội tuyển quốc gia.

Đội hình hiện tại Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan

Đây là đội hình đã hoàn thành vòng loại UEFA Euro 2024.
Số liệu thống kê tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2024 sau trận gặp Wales.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Wojciech Szczęsny 18 tháng 4, 1990 (34 tuổi) 81 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Juventus
12 1TM Łukasz Skorupski 5 tháng 5, 1991 (32 tuổi) 9 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Bologna
22 1TM Marcin Bułka 4 tháng 10, 1999 (24 tuổi) 1 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Nice

2 2HV Sebastian Walukiewicz 5 tháng 4, 2000 (24 tuổi) 3 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Empoli
3 2HV Paweł Dawidowicz 20 tháng 5, 1995 (28 tuổi) 10 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Hellas Verona
4 2HV Tymoteusz Puchacz 23 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 13 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  1. FC Kaiserslautern
5 2HV Jan Bednarek 12 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 56 1 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Southampton
14 2HV Jakub Kiwior 15 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 21 1 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Arsenal
17 2HV Bartosz Salamon 1 tháng 5, 1991 (32 tuổi) 12 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Lech Poznań
18 2HV Bartosz Bereszyński 12 tháng 7, 1992 (31 tuổi) 54 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Empoli
2HV Paweł Bochniewicz 30 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 3 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Heerenveen

6 3TV Jakub Piotrowski 4 tháng 10, 1997 (26 tuổi) 5 2 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Ludogorets Razgrad
8 3TV Bartosz Slisz 29 tháng 3, 1999 (25 tuổi) 8 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Atlanta United
10 3TV Piotr Zieliński 20 tháng 5, 1994 (29 tuổi) 88 11 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Napoli
11 3TV Kamil Grosicki 8 tháng 6, 1988 (35 tuổi) 93 17 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Pogoń Szczecin
13 3TV Taras Romanczuk 14 tháng 11, 1991 (32 tuổi) 2 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Jagiellonia Białystok
16 3TV Damian Szymański 16 tháng 6, 1995 (28 tuổi) 17 2 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  AEK Athens
19 3TV Przemysław Frankowski 12 tháng 4, 1995 (29 tuổi) 40 3 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Lens
20 3TV Sebastian Szymański 10 tháng 5, 1999 (24 tuổi) 32 3 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Fenerbahçe
21 3TV Nicola Zalewski 23 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 16 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Roma
3TV Jakub Moder 7 tháng 4, 1999 (25 tuổi) 21 2 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Brighton & Hove Albion
3TV Paweł Wszołek 30 tháng 4, 1992 (31 tuổi) 14 2 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Legia Warsaw

7 4 Karol Świderski 23 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 30 10 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Hellas Verona
9 4 Robert Lewandowski (đội trưởng) 21 tháng 8, 1988 (35 tuổi) 148 82 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Barcelona
15 4 Adam Buksa 12 tháng 7, 1996 (27 tuổi) 14 6 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Antalyaspor
23 4 Krzysztof Piątek 1 tháng 7, 1995 (28 tuổi) 28 11 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  İstanbul Başakşehir

Triệu tập gần đây

Dưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Bartłomiej Drągowski 19 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 2 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Panathinaikos v. Bản mẫu:Country data FAR, 12 October 2023 WD
TM Kamil Grabara 8 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 1 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Copenhagen v. Bản mẫu:Country data FAR, 7 September 2023 INJ

HV Matty Cash 7 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 15 1 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Aston Villa v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Estonia, 21 March 2024 INJ
HV Tomasz Kędziora 11 tháng 6, 1994 (29 tuổi) 32 1 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  PAOK v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Latvia, 21 November 2023
HV Mateusz Wieteska 11 tháng 2, 1997 (27 tuổi) 4 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Cagliari v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Latvia, 21 November 2023
HV Bartłomiej Wdowik 25 tháng 9, 2000 (23 tuổi) 1 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Jagiellonia Białystok v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Latvia, 21 November 2023
HV Patryk Peda 16 tháng 4, 2002 (22 tuổi) 3 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  SPAL v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Latvia, 21 November 2023 U21
HV Przemysław Wiśniewski 27 tháng 7, 1998 (25 tuổi) 0 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Spezia v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Moldova, 20 June 2023
HV Arkadiusz Reca 17 tháng 6, 1995 (28 tuổi) 15 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Spezia v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Đức, 16 June 2023 INJ
HV Robert Gumny 4 tháng 6, 1998 (25 tuổi) 6 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  FC Augsburg v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Albania, 27 March 2023
HV Michał Karbownik 13 tháng 3, 2001 (23 tuổi) 4 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Hertha BSC v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Albania, 27 March 2023
HV Kamil Piątkowski 21 tháng 6, 2001 (22 tuổi) 3 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Granada v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Cộng hòa Séc, 24 March 2023 INJ

TV Dominik Marczuk 1 tháng 11, 2003 (20 tuổi) 0 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Jagiellonia Białystok v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Estonia, 21 March 2024 U21
TV Karol Struski 18 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 1 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Aris Limassol v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Latvia, 21 November 2023
TV Mateusz Łęgowski 29 tháng 1, 2003 (21 tuổi) 1 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Salernitana v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Latvia, 21 November 2023 U21
TV Patryk Dziczek 25 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 2 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Piast Gliwice v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Cộng hòa Séc, 17 November 2023 INJ
TV Jakub Kamiński 5 tháng 6, 2002 (21 tuổi) 14 1 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  VfL Wolfsburg v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Moldova, 15 October 2023
TV Filip Marchwiński 10 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 2 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Lech Poznań v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Moldova, 15 October 2023
TV Grzegorz Krychowiak 29 tháng 1, 1990 (34 tuổi) 100 5 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Abha v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Albania, 10 September 2023 RET
TV Karol Linetty 2 tháng 2, 1995 (29 tuổi) 47 5 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Torino v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Albania, 10 September 2023
TV Michał Skóraś 15 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 7 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Club Brugge v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Albania, 10 September 2023
TV Kacper Kozłowski 16 tháng 10, 2003 (20 tuổi) 6 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Vitesse v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Albania, 10 September 2023
TV Krystian Bielik 4 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 11 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Birmingham City v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Moldova, 20 June 2023
TV Ben Lederman 8 tháng 5, 2000 (23 tuổi) 0 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Raków Częstochowa v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Moldova, 20 June 2023
TV Jakub Błaszczykowski 14 tháng 12, 1985 (38 tuổi) 109 21 Retired v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Đức, 16 June 2023 RET

Adrian Benedyczak 24 tháng 11, 2000 (23 tuổi) 0 0 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Parma v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Cộng hòa Séc, 17 November 2023 INJ
Arkadiusz Milik 28 tháng 2, 1994 (30 tuổi) 72 17 Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Juventus v. Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan  Moldova, 15 October 2023

  • COV Rút lui vì dương tính với COVID-19.
  • INJ Rút lui vì chấn thương.
  • PRE Đội hình dự bị.
  • RET Đã giã từ đội tuyển quốc gia.

Xem thêm

Tham khảo và chú thích Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba Lan

Liên kết ngoài

Tags:

Lịch sử Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba LanDanh hiệu Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba LanThành tích tại các giải đấu Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba LanLịch thi đấu Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba LanBan huấn luyện Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba LanCầu thủ nổi bật Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba LanĐội hình hiện tại Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba LanTham khảo và chú thích Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba LanĐội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Ba LanBa LanHiệp hội bóng đá Ba LanTiếng Ba Lan

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Quảng NinhBình DươngĐịa đạo Củ ChiHoàng Phủ Ngọc TườngVĩnh LongDele AlliĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCUEFA Champions League 2023–24FC Barcelona 6–1 Paris Saint-Germain F.C.Lê Minh KhuêThanh gươm diệt quỷTrương Ngọc ÁnhTây NguyênTỉnh ủy Đắk LắkBảy hoàng tử của Địa ngụcNhà TrầnBảy mối tội đầuHiệu ứng nhà kínhEthanolTiếng Trung QuốcPep GuardiolaTrạm cứu hộ trái timChí PhèoVincent van GoghThích Quảng ĐứcGeometry DashMáy tínhBlackpinkPhạm Băng BăngQuân hàm Quân đội nhân dân Việt NamHoàng ĐanChủ nghĩa tư bảnPhởĐại dươngNguyễn Sinh SắcDark webTài nguyên thiên nhiênTrận Thành cổ Quảng TrịĐông Nam ÁOrange (ca sĩ)Phạm Ngọc ThảoNguyễn TuânDương Văn MinhTriết họcLý HảiTôi thấy hoa vàng trên cỏ xanhKim Soo-hyunTôn giáo tại Việt NamChợ Bến ThànhChữ NômXuân QuỳnhPhong trào Đồng khởiHồng Vân (diễn viên)Châu ÂuNami (One Piece)Danh sách Tổng thống Hoa KỳIraqCăn bậc haiIsraelTrương Tấn SangĐắk LắkQuân khu 7, Quân đội nhân dân Việt NamChóFLý Tự TrọngDanh sách thành viên của SNH48Thái LanĐịa lý Việt NamFC Bayern MünchenTắt đènTử Cấm ThànhByeon Woo-seokNhật ký Đặng Thùy TrâmTô LâmSự kiện 30 tháng 4 năm 1975Doraemon (nhân vật)Số nguyênChiếc giày vàng Giải bóng đá Ngoại hạng Anh🡆 More