Tasiilaq

Tasiilaq, còn gọi là Ammassalik và Angmagssalik, là một thị trấn thuộc Sermersooq ở miền đông nam Greenland.

Với dân số 2.017 người năm 2013, đây là điểm dân cư đông dân nhất bờ đông, và là điểm dân cư lớn thứ bảy tại Greenland. Trạm Sermilik, nơi tập trung nghiên cứu sông băng Mittivakkat, tọa lạc gần thị trấn.

Tasiilaq
Ammassalik
Tasiilaq
Tasiilaq
Tasiilaq trên bản đồ Greenland
Tasiilaq
Tasiilaq
Location within Greenland
Quốc gia có chủ quyềnTasiilaq Vương quốc Đan Mạch
Quốc gia tạo thànhTasiilaq Greenland
Khu tự quảnTasiilaq Sermersooq
Thành lập1894
Dân số (2013)
 • Tổng cộng2.017
Múi giờUTC-03
Mã bưu chính3913
Thành phố kết nghĩaKópavogsbær sửa dữ liệu

Lịch sử Tasiilaq

Con người của nền văn hóa Saqqaq là những người đầu tiên đặt chân đến miền đông Greenland từ miền bắc, qua nơi ngày nay gọi là Peary Land và Independence Fjord. Họ sau đó bị thay thế bởi người của nền văn hóa Dorset. Người Thule di chuyển đến vùng này vào thế kỷ 15, và nhận ra rằng vùng bờ biển bị bỏ hoang.

Tasiilaq 
Tasiilaq vào mùa hè

Do sự di cư từ miền tây đông dân hơn, vùng duyên hải đông nam có người sống lâu dài từ cuối thế kỷ 18, trong đó làng Tasiilaq là điểm dân cư duy nhất bền vững. Dân số Tasiilaq bắt đầu tăng từ thập niên 1880.

Thị trấn được thành lập chính thức vào năm 1894 như một điểm giao thương cho người Đan Mạch. Thị trấn trước đây được gọi là Ammassalik (cách viết cũ Angmagssalik). Nó được đổi tên chính thức thành Tasiilaq năm 1997.

Địa lý Tasiilaq

Tasiilaq tọa lạc khoảng 106 km (65,9 mi) về phía nam của vòng Bắc Cực, bên bờ đông nam của đảo Ammassalik, cạnh hải cảng tự nhiên Tasiilaq Fjord, từng được đặt tên là Kong Oscars Havn bởi Alfred Gabriel Nathorst năm 1883.

Dân số Tasiilaq

Với 2.017 dân (2013), Tasiilaq nằm trong số các thị trấn phát triển nhanh nhất Greenland, nhờ dân cư từ các điểm dân cư nhỏ hơn đổ về. Cùng với Nuuk, đây là thị trấn duy nhất tại Sermersooq tăng trưởng dân số ổn định trong hai thập niên qua. Dân số Tasiilaq hiện nay đã tăng 37% so với năm 1990, 18% so với năm 2000.

Tăng trưởng dân số của Tasiilaq, 1992-2014. nguồn: Statistics Greenland

Ngôn ngữ Tasiilaq

Tiếng Đông Greenland (Tunumiit) được nói tại Tasiilaq.

Giao thông Tasiilaq

Không có đường lộ dẫn đến Tasiilaq. Đoạn đường dài nhất là một con đường lát sỏi dài 3 km. Việc di chuyển đến những nơi khác phải nhờ trực thăng hay tàu.

Hàng không

Air Greenland mở những chuyến bay từ sân bay Tasiilaq tới sân bay Kulusuk lân cận (cách 24 km/15 mi, giúp di chuyển đến Nuuk, Ittoqqortoormiit qua sân bay Nerlerit Inaat, và tới Iceland). Sân Tasiilaq cũng có những chuyến bay đến các làng Isortoq, Kuummiit, Sermiligaaq, và Tiniteqilaaq.

Thị trấn kết nghĩa Tasiilaq

Khí hậu Tasiilaq

Tasiilaq có khí hậu đài nguyên, với mùa đông dài, lạnh và nhiều tuyết, mùa hè mát và khô hơn. Tasiilaq bị ảnh hưởng bởi piteraq. Ngày 6 tháng 2 năm 1970, đợt piteraq tồi tệ nhất được ghi nhận vào Tasiilaq, gây nhiều tổn hại và gần như phá hủy thị trấn.

Dữ liệu khí hậu của Tasiliaq 1961-1990, extremes 1958-1999
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 8.5 12.5 15.1 15.2 15.5 21.5 25.2 20.2 20.5 13.0 12.4 9.8 25,2
Trung bình cao °C (°F) −4.2 −4.2 −4.3 0.0 4.2 7.7 10.4 9.8 6.2 1.7 −1.9 −4 1,78
Trung bình thấp, °C (°F) −11.2 −11.6 −12.3 −8.1 −2.7 0.6 2.5 2.4 0.1 −3.5 −7.8 −10.7 −5,19
Thấp kỉ lục, °C (°F) −27.3 −29.5 −27.4 −22.4 −14.7 −5.5 −3 −3.3 −6.2 −14.4 −23.6 −23.8 −29,5
Giáng thủy mm (inch) 120
(4.72)
99
(3.9)
98
(3.86)
75
(2.95)
63
(2.48)
51
(2.01)
47
(1.85)
64
(2.52)
78
(3.07)
83
(3.27)
99
(3.9)
102
(4.02)
979
(38,54)
Số ngày giáng thủy TB (≥ 1 mm) 13.0 11.8 11.5 10.3 8.8 7.9 6.6 8.3 9.0 10.7 11.0 11.2 120,1
Số ngày tuyết rơi TB 14.7 13.7 14.2 11.9 7.4 1.0 0.1 0.2 3.6 10.9 13.2 12.5 103,4
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 1 34 116 162 188 234 245 189 144 55 10 0 1.378
Chỉ số tia cực tím trung bình hàng tháng
Nguồn: http://www.dmi.dk/fileadmin/user_upload/Rapporter/TR/2000/tr00-18.pdf

Chú thích

Tags:

Lịch sử TasiilaqĐịa lý TasiilaqDân số TasiilaqNgôn ngữ TasiilaqGiao thông TasiilaqThị trấn kết nghĩa TasiilaqKhí hậu TasiilaqTasiilaqGreenlandSermersooq

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Hòa BìnhNguyễn Đình ChiểuNgườiBitcoinIranNhà Tây SơnDanh sách nhân vật trong DoraemonTrịnh Nãi HinhAdolf HitlerQuảng NamĐèo Khánh LêTừ mượnĐường Thái TôngĐà NẵngDế Mèn phiêu lưu kýViễn PhươngAtlético MadridVõ Thị SáuArsenal F.C.Lê Khả PhiêuMiduLê Đức AnhYCha Eun-wooNguyễn Văn ThiệuHoàng Anh Tuấn (huấn luyện viên bóng đá)Lê Đức ThọVincent van GoghTuấn TúTưởng Giới ThạchLigue 1Hoa hậu Sinh thái Quốc tếThần NôngDương Văn MinhNguyễn TuânAn Dương VươngTrần Cẩm TúHải PhòngKế hoàng hậuMona LisaMê KôngKim ĐồngCúp bóng đá châu Á 2023Gấu trúc lớnGallonChiến dịch Tây NguyênDanh mục các dân tộc Việt NamHồn Trương Ba, da hàng thịtChuột lang nướcDinh Độc LậpChiến dịch Linebacker IIThích-ca Mâu-niTruyện KiềuLý Thường KiệtPhạm Ngọc ThảoKiên Giang12BETTrần Thanh MẫnDanh sách phim điện ảnh DoraemonPháp thuộcCải cách ruộng đất tại miền Bắc Việt NamPhenolÚcHán Cao TổPhanxicô Xaviê Trương Bửu DiệpTF EntertainmentFutsalRadja NainggolanMắt biếc (tiểu thuyết)Philippe TroussierChủ nghĩa tư bảnPhú YênLịch sử Chăm PaTô HoàiHiệp định Genève 1954Số nguyênTrịnh Công SơnĐạo Cao Đài🡆 More